Xem mẫu
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
BỘ MÔN LUẬT
CHƯƠNG 2
CHẾ ĐỘ CHÍNH TRỊ
- Nội dung
2.1. Những vấn đề lý luận chung về chế độ chính
trị
2.2. Hệ thống chính trị nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam
2.3. Chính sách đại đoàn kết và đường lối dân tộc
của nước CHXHCN Việt Nam
2.4. Chính sách đối ngoại của nước CHXHCN
Việt Nam
2
- 2.1. Những vấn đề lý luận chung về chế độ chính trị
2.1.1. Khái niệm chế độ chính trị
"Chế độ chính trị" là tổng thể các phương pháp, cách thức tổ
chức, thực thi quyền lCh ế độ ước.
ực nhà n
chính trị?
3
- 2.1. Những vấn đề lý luận chung về chế độ chính
trị
2.1.1. Khái niệm chế độ chính trị
Chế độ chính trị là tổng thể các quy phạm
Luật Hiến pháp quy định về chính thể của nhà
nước, bản chất của nhà nước, nguyên tắc tổ
chức và thực hiện quyền lực nhà nước và hệ
thống chính trị của quốc gia được chứa đựng
trong chương đầu tiên của Hiến pháp.
4
- Hình thức NN
HTCT QC tuyệt đối
quân QC nhị nguyên
chủ QC hạn chế
Hình thức chính thể
QC đại nghị
HTCT CH quý tộc
cộng
hòa CH dân chủ
NN đơn nhất
Hình thức cấu trúc
NN NN liên bang
PP dân chủ
Chế độ chính trị
PP phản dc
5
- 2.1. Những vấn đề lý luận chung về chế độ chính
trị
2.1.2. Chính thể của Nhà nước CHXHCN Việt
Nam
Hình thức Hình thức chính thể là cách tổ chức và trình
chính thể của tự thành lập các cơ quan tối cao nắm giữ
nhà nước là quyền lực Nhà nước.
gì?
Mối quan hệ giữa các cơ quan nhà nước với nhau và với nhân
dân.
Mức độ nhân dân tham gia vào quá trình hình thành những cơ
quan nhà nước đó.
6
- 2.1. Những vấn đề lý luận chung về chế độ chính
trị
2.1.2. Chính thể của Nhà nước CHXHCN Việt
Nam
Hiến pháp 1946
Hiến pháp 1959 Dân chủ cộng hòa
Hiến pháp 1980
Hiến pháp 1992 Cộng hòa XHCN Việt Nam
(2001)
Hiến pháp 2013
Điều 1 HP 2013: “Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam là một nước độc lập, có chủ quyền, thống nhất và
toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm đất liền, hải đảo, vùng biển
và vùng trời.
7
- 2.1. Những vấn đề lý luận chung về chế độ chính
trị
2.1.3. Bản chất Nhà nước Việt Nam
Bản chất nhà nước những thuộc tính bên trong của nhà nước gắn liền với
quá trình hình thành và phát triển của nhà nước đó.
Khoản 2 Điều 2 HP 2013: “Nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam do Nhân dân làm chủ; tất cả quyền lực
Giai cấp nhà nước thuộc về Nhân dân mà nền tảng là liên minh
giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội
ngũ trí thức”.
Điều 3 HP 2013: “thực hiện mục tiêu dân giàu, nước
Xã hội mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh, mọi người có
cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát
triển toàn diện.”.
8
- 2.1. Những vấn đề lý luận chung về chế độ chính
trị
2.1.4. Nguyên tắc tổ chức và thực hiện quyền lực Nhà nước Việt Nam
(Đ 2 HP 2013)
•
Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước
pháp quyền xã hội chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân, vì
Nhân dân.
•
Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam do Nhân dân làm
chủ; tất cả quyền lực nhà nước thuộc về Nhân dân mà nền
tảng là liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông
dân và đội ngũ trí thức.
•
Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối
hợp, kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực
hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp.
9
- 2.2. Hệ thống chính trị nước CHXHCN Việt Nam
2.2.1. Khái niệm hệ thống chính trị
Hệ thống chính trị Việt Nam hiện nay là tổng thể các tổ chức chính
trị, các tổ chức chính trị xã hội đoàn kết thành một khối thống
nhất để thực hiện quyền lực nhân dân dưới sự lãnh đạo của ĐCS
Việt Nam.
10
- 2.2. Hệ thống chính trị nước CHXHCN Việt Nam
2.2.2. Đặc điểm hệ thống chính trị
Sự hình thành và phát triển của hệ thống chính trị gắn với sự hình
thành và phát triển của NN CHXHCNVN
Trong hệ thống chính trị có sự thống nhất cao về ý chí và hành
động của các tổ chức thành viên.
Tổ chức và hoạt động của hệ thống chính trị có tính chất dân chủ
rộng rãi.
Hệ thống chính trị do một đảng lãnh đạo là ĐCSVN
11
- 2.2. Hệ thống chính trị nước CHXHCN Việt Nam
2.2.3.Vị trí, vai trò của ĐCS Việt Nam
Đảng Cộng sản Việt Nam Đội tiên phong của giai cấp công nhân,
đồng thời là đội tiên phong của nhân dân lao động và của dân tộc
Việt Nam, đại biểu trung thành lợi ích của giai cấp công nhân, nhân dân
lao động và của cả dân tộc, lấy chủ nghĩa Mác Lê nin và tư tưởng Hồ
Chí Minh làm nền tảng tư tưởng, là lực lượng lãnh đạo Nhà nước và
xã hội. (K1 Đ4 HP)
Đảng vạch ra đường lối chiến lược về đối nội và đối ngoại để nhà
nước thể chế hóa thành pháp luật.
12
- 2.2. Hệ thống chính trị nước CHXHCN Việt Nam
2.2.3.Vị trí, vai trò của Nhà nước CHXHCN Việt Nam
Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp quyền
xã hội chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân (K1 Đ2 HP).
Nhà nước bảo đảm và phát huy quyền làm chủ của Nhân dân; công nhân, ̣
tôn trọng, bao
̉ vê ̣ và bảo đảm quyền con người, quyền công dân; thực
hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh, mọi
người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển
toàn diện (Đ3 HP)
13
- 2.2. Hệ thống chính trị nước CHXHCN Việt Nam
2.2.3.Vị trí, vai trò của các tổ chức chính trị xã hội
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là cơ sở chính trị của chính quyền nhân dân;
đại diện, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của Nhân dân;
tập hợp, phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc, thực hiện dân
chủ, tăng cường đồng thuận xã hội; giám sát, phản biện xã hội; tham gia
xây dựng Đảng, Nhà nước, hoạt động đối ngoại nhân dân góp phần xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc
14
- 2.3. Chính sách đại đoàn kết và đường lối dân tộc của nước
CHXHCN Việt Nam
“Hiến pháp Việt Nam…phải xây dựng trên những
nguyên tắc dưới đây:
Hiến pháp Đoàn kết toàn dân, không phân biệt giống nòi,
gái trai, giai cấp, tôn giáo.
1946 Đảm bảo các quyền tự do dân chủ.
Thực hiện chính quyền mạnh mẽ và sáng suốt
của nhân dân”.
15
- 2.3. Chính sách đại đoàn kết và đường lối dân tộc của nước
CHXHCN Việt Nam
“Các dân tộc sống trên đất nước Việt Nam đều
Hiến pháp
bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ. Nhà nước có
1959 nhiệm vụ giữ gìn và phát triển sự đoàn kết giữa
các dân tộc” (Đ3 HP 1959)
Hiến pháp “Nhà nước bảo vệ, tăng cường và củng cố khối
1980 đại đoàn kết dân tộc, nghiêm cấm mọi hành vi
miệt thị, chia rẽ dân tộc” (Đ5 HP 1980)
16
- 2.3. Chính sách đại đoàn kết và đường lối dân tộc của nước
CHXHCN Việt Nam
“Nhà nước thực hiện chính sách bình đẳng, đoàn
Hiến pháp kết, tương trợ giữa các dân tộc, nghiêm cấm mọi
1992 (2001) hành vi kỳ thị, chia rẽ dân tộc” (Đ3 HP 1959)
Hiến pháp “Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và
2013 giúp nhau cùng phát triển; nghiêm cấm mọi hành
vi kỳ thị, chia rẽ dân tộc.” (K2 Đ5 HP 2013)
17
- 2.4. Chính sách đối ngoại của nước CHXHCN Việt
Nam
“Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thực
Hiến pháp hiện chính sách hoà bình, hữu nghị, mở rộng
giao lưu và hợp tác với tất cả các nước trên thế
1992 (2001) giới, không phân biệt chế độ chính trị và xã hội
khác nhau…” (Đ14 HP 1959)
“Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thực
hiện nhất quán đường lối đối ngoại độc lập, tự
Hiến pháp
chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển;
2013 đa phương hóa, đa dạng hóa quan hê, ch
̣ ủ động
và tích cực hội nhập, hợp tác quốc tế” (Đ12 HP
2013)
18
nguon tai.lieu . vn