Xem mẫu
- CHƯƠNG 12: VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
- Vị trí của Viện kiểm sát nhân
dân
“Viện kiểm sát nhân dân là cơ quan thực hành quyền công tố,
kiểm sát hoạt động tư pháp..”
Công tố là truy cứu trách nhiệm hình sự là quyền
Công tố? buộc tội người phạm tội. Đối tượng tác động của
quyền công tố là tội phạm và người phạm tội.
Kiểm sát hoạt Kiểm sát tính hợp pháp của các hành vi, quyết định
động tư pháp? của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong hoạt động tư
pháp.
- Hệ thống Viện kiểm sát nhân dân (Đ40 LTCVKSND 2014)
1. Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
2. Viện kiểm sát nhân dân cấp cao.
3. Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi là
Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh).
4. Viện kiểm sát nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và
tương đương (sau đây gọi là Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện).
5. Viện kiểm sát quân sự các cấp.
- Tổ chức bộ máy của VKSNDTC (Đ42 TCLVKSND
1. Tổ2014)
chức bộ máy của Viện kiểm sát nhân dân tối cao gồm có:
a) Ủy ban kiểm sát;
b) Văn phòng;
c) Cơ quan điều tra;
d) Các cục, vụ, viện và tương đương;
đ) Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, các cơ quan báo chí và các đơn vị
sự nghiệp công lập khác;
e) Viện kiểm sát quân sự trung ương.
2. Viện kiểm sát nhân dân tối cao có Viện trưởng, các Phó Viện
trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên;
Thủ trưởng, các Phó thủ trưởng Cơ quan điều tra, Điều tra viên; công
chức khác, viên chức và người lao động khác.
- Cơ cấu tổ chức của VKSNDCC (Đ44 LTCVKSND 2014)
1. Tổ chức bộ máy của Viện kiểm sát nhân dân cấp cao gồm có
a) Ủy ban kiểm sát
b) Văn phòng
c) Các viện và tương đương.
2. Viện kiểm sát nhân dân cấp cao có Viện trưởng Viện kiểm sát
nhân dân cấp cao, các Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân
cấp cao, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên, công chức khác và người lao
động khác.
- Cơ cấu tổ chức của VKSND cấp Tỉnh (Đ46 LTCVKSND
2014)
1. Tổ chức bộ máy của Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh gồm có:
a) Ủy ban kiểm sát;
b) Văn phòng;
c) Các phòng và tương đương.
2. Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh có Viện trưởng, các Phó Viện
trưởng, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên, công chức khác và người
lao động khác.
- Cơ cấu tổ chức của VKSND cấp huyện (Đ46 LTCVKSND
2014)
1. Tổ chức bộ máy của Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện gồm
có văn phòng và các phòng; những nơi chưa đủ điều kiện thành
lập phòng thì có các bộ phận công tác và bộ máy giúp việc.
2. Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện có Viện trưởng, các Phó
Viện trưởng, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên, công chức khác và
người lao động khác.
- Hệ thống Viện kiểm sát quân sự
1. Viện kiểm sát quân sự trung ương.
2. Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương
đương.
3. Viện kiểm sát quân sự khu vực.
- Cơ cấu tổ chức của Viện kiểm sát quân sự trung ương
1. Viện kiểm sát quân sự trung ương thuộc cơ cấu Viện kiểm sát
nhân dân tối cao.
2. Tổ chức bộ máy của Viện kiểm sát quân sự trung ương gồm có:
a) Ủy ban kiểm sát
b) Văn phòng
c) Cơ quan điều tra
d) Các phòng và tương đương.
3. Viện kiểm sát quân sự trung ương có Viện trưởng, các Phó Viện
trưởng, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên; Thủ trưởng, các Phó thủ
trưởng Cơ quan điều tra, Điều tra viên, quân nhân khác, công chức,
viên chức và người lao động khác.
- Hình
Hiến Điều kiện để
Chức danh thành/Ai Giữ những vị trí nào? Nhiệm kỳ
pháp được bầu
bầu
Nghị viên Đại biểu quốc Đứng đầu chính phủ và 5 năm
Chủ tịch bầu hội nhà nước (nguyên thủ (không theo
1946
nước quốc gia, người đứng đầu nhiệm kỳ
cơ quan hành chính) quốc hội)
Chủ tịch Qh bầu Không nhất Đứng đầu nhà nước 4 năm (theo
1959 nước thiết đạii biểu nhiệm kỳ
Quốc hội quốc hội)
Qh bầu Đại biểu quốc Cơ quan cao nhất hoạt 5 năm
Hội đồng hội động thường xuyên của
1980
nhà nước QH, là Chủ tịch tập thể
của nước CHXHCNVN
Qh bầu Đại biểu quốc Đứng đầu nhà nước 5 năm
1992 Chủ tịch hội
ước
Chủ tịch Qh bầu Đại biểu QH Đứng đầu nhà nước 5 năm
2013
nguon tai.lieu . vn