Xem mẫu
- LUẬT HIẾN PHÁP II
Giảng viên: ThS. Trần Ngọc Định
1
v1.0014107208
- BÀI 4
CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
Giảng viên: ThS. Trần Ngọc Định
2
v1.0014107208
- MỤC TIÊU BÀI HỌC
• Trình bày được cách thức tổ chức chính quyền địa
phương ở nước ta.
• Phân biệt được vị trí, tính chất, chức năng, cơ cấu tổ
chức và cách thức hoạt động của Hội đồng nhân dân.
• Phân biệt được vị trí, tính chất, chức năng, cơ cấu tổ
chức và cách thức hoạt động của Ủy ban nhân dân.
• Phân tích được mối quan hệ giữa Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ở địa phương.
• Vận dụng được những kiến thức được học để giải
quyết các vấn đề thực tế liên quan đến hoạt động của
các cơ quan nhà nước ở địa phương.
3
v1.0014107208
- CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ
Sinh viên cần có các kiến thức cơ bản liên quan đến môn học:
• Luật Hiến pháp I;
• Lý luận Nhà nước và Pháp luật;
• Lịch sử Nhà nước và Pháp luật.
4
v1.0014107208
- HƯỚNG DẪN HỌC
• Đọc giáo trình.
• Thảo luận với giáo viên và các học viên khác về những vấn
đề chưa nắm rõ.
• Trả lời các câu hỏi ôn tập ở cuối bài.
• Đọc, tìm hiểu về những vấn đề thực tế tại địa phương.
5
v1.0014107208
- CẤU TRÚC NỘI DUNG
4.1 Tổ chức chính quyền địa phương ở Việt Nam
4.2 Hội đồng nhân dân
4.3 Ủy ban nhân dân
6
v1.0014107208
- 4.1. TỔ CHỨC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG Ở VIỆT NAM
Điều 110
• Các đơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được phân
định như sau:
Nước chia thành tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Tỉnh chia thành huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh; thành phố trực thuộc trung
ương chia thành quận, huyện, thị xã và đơn vị hành chính tương đương;
Huyện chia thành xã, thị trấn; thị xã và thành phố thuộc tỉnh chia thành phường
và xã; quận chia thành phường;
Đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt do Quốc hội thành lập.
• Việc thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính phải lấy ý
kiến Nhân dân địa phương và theo trình tự, thủ tục do luật định.
7
v1.0014107208
- 4.1. TỔ CHỨC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG Ở VIỆT NAM (tiếp theo)
Nước CHXHCN Việt Nam
Thành phố trực thuộc
Tỉnh
trung ương
Thành phố Tương
Huyện Thị xã Quận
trực thuộc tỉnh đương
Thị trấn Xã Phường
8
v1.0014107208
- 4.1. TỔ CHỨC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG CỦA VIỆT NAM (tiếp theo)
Thẩm quyền thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới hành chính các đơn vị
hành chính.
Đơn vị hành chính cấp tỉnh
Quốc hội
Đơn vị hành chính- kinh tế đặc biệt
UBTVQH Đơn vị hành chính cấp dưới
Chính phủ Trình Quốc hội/UBTVQH quyết định
Lưu ý: Sự thay đổi về thẩm quyền trong Hiến pháp 2013
9
v1.0014107208
- 4.1. TỔ CHỨC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG CỦA VIỆT NAM (tiếp theo)
Tổ chức các cấp chính quyền địa phương
• Hiến pháp 1992 (2001)
Hội đồng nhân dân và UBND được tổ chức ở tất cả các cấp.
• Hiến pháp 2013
Quy định mở và tạo điều kiện cho tổ chức chính quyền phù hợp với tính chất của
đơn vị hành chính;
Cấp chính quyền địa phương gồm có Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
được tổ chức phù hợp với đặc điểm nông thôn, đô thị, hải đảo, đơn vị hành chính
- kinh tế đặc biệt do luật định.
10
v1.0014107208
- 4.1. TỔ CHỨC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG CỦA VIỆT NAM (tiếp theo)
Vai trò của chính quyền địa phương
• Tổ chức và đảm bảo thi hành hiến pháp, pháp luật tại địa phương;
• Quyết định các vấn đề của địa phương do luật định;
Hội đồng nhân dân Ủy ban nhân dân
Cơ quan đại biểu của Cơ quan chấp hành của
nhân dân địa phương HĐND
Cơ quan quyền lực nhà Cơ quan hành chính của
nước ở địa phương Nhà nước ở địa phương
11
v1.0014107208
- 4.2. HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
4.2.1. Vị trí, tính chất,
chức năng, nhiệm vụ
và quyền hạn
4.2.2. Cơ cấu tổ chức
4.2.3. Các hình thức
hoạt động
12
v1.0014107208
- 4.2.1. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Cơ quan quyền lực nhà
nước ở địa phương
Vị trí của Hội đồng
nhân dân
Cơ quan đại biểu của nhân
dân địa phương
Tính chất của cơ quan đại biểu thể hiện
• Hình thành và hoạt động trên cơ sở sự tín nhiệm của cử tri;
• Đại diện ý chí, tâm tư, nguyện vọng và quyền làm chủ của của cử tri;
• Tính chất đại biểu theo dân cư, lãnh thổ, tôn giáo, dân tộc;
• Chịu sự giám sát của nhân dân và chịu trách nhiệm trước nhân dân, đại biểu
HĐND có thể bị cử tri bãi nhiệm;
• Vị trí cơ quan trong hệ thống cơ quan đại biểu.
13
v1.0014107208
- 4.2.1. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN (tiếp theo)
Nguồn gốc
của quyền lực
Vị trí và quan Tính chất của cơ Quyền lực nhà
hệ với các quan quyền lực nước và chức
nhà nước năng
cơ quan khác
Tính chịu trách
nhiệm trước
nhân dân
14
v1.0014107208
- 4.2.1. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN (tiếp theo)
Số lượng thành viên HĐND và UBND
HĐND UBND
Cấp tỉnh 50 – 85 đại biểu 9 - 11 thành viên
Cấp huyện 30 – 40 đại biểu 7 - 9 thành viên
Cấp xã 15 – Tính
35 đạichất
biểu của cơ 3 - 5 thành viên
quan quyền lực
Hà Nội Không quá
nhà
50 – 95 đại nước
biểu
TPHCM 13 thành viên
15
v1.0014107208
- 4.2.1. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN (tiếp theo)
Số lượng đại biểu HĐND xã
Loại địa phương Số dân Số đại biểu Ghi chú
Dưới 4.000 25 đại biểu
Xã, thị trấn miền xuôi Trên 4.000 người (thêm Tổng số không quá
Thêm 1 đại biểu
2000 người) 35 đại biểu
Từ 2.000 đến 3.000 dân 25 đại biểu
Trên 3000 người (thêm Tổng số không quá
Xã, thị trên miền núi Thêm 1 đại biểu
1.000) 35 đại biểu
và hải đảo
Từ 1.000 đến 2.000 19 đại biểu
Dưới 1.000 15 đại biểu
Dưới 8.000 25 đại biểu
Phường Trêm 8.000 người (thêm Tổng số không quá
Thêm 1 đại biểu
4.000 người) 35 đại biểu
16
v1.0014107208
- 4.2.1. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN (tiếp theo)
Số lượng đại biểu HĐND cấp huyện
Loại địa phương Số dân Số đại biểu Ghi chú
Đến 80.000 người 30 đại biểu
Huyện miền xuôi và
Trên 80.000 (thêm Thêm 1 đại
quận Không quá 40 đại biểu
10.000 người) biểu
Đến 40.000 người 30 đại biểu
Huyện miền núi và hải
Trên 40.000 (thêm Thêm 1 đại
đảo Không quá 40 đại biểu
5.000 người) biểu
Đến 70.000 người 30 đại biểu
Thị xã Trên 70.000 (thêm Thêm 1 đại
Không quá 40 đại biểu
10.000 người) biểu
Đến 100.000 người 30 đại biểu
Thành phố thuộc tỉnh Trên 100.000 (thêm Thêm 1 đại
Không quá 40 đại biểu
10.000 người) biểu
Đơn vị hành chính có Do UBTVQH quyết định theo
Trên 40 đại
từ 30 đơn vị hành chính đề nghị của thường trực
biểu
trực thuộc trở lên HĐND cấp tỉnh 17
v1.0014107208
- 4.2.1. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN (tiếp theo)
Số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
Loại địa phương Số dân Số đại biểu Ghi chú
Tỉnh miền xuôi và Đến 1 triệu người 50 đại biểu
thành phố trực thuộc Trên 1 triệu (thêm 50.000 Không quá 85
trung ương người) đại biểu
Đến 500.000 người 50 đại biểu
Tỉnh miền núi Trên 500.000 (thêm 30.000 Thêm 1 đại Không quá 85
người) biểu đại biểu
Thủ đô Hà Nội và các
Không quá 95
tỉnh thành phố thuộc Trên 3 triệu người
đại biểu
trung ương khác
18
v1.0014107208
- 4.2.1. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN (tiếp theo)
Hội đồng nhân dân trong hệ thống cơ quan Nhà nước
QUỐC HỘI CHÍNH PHỦ
HĐND cấp tỉnh UBND cấp tỉnh
HĐND cấp huyện UBND cấp huyện
HĐND cấp xã UBND cấp xã
19
v1.0014107208
- 4.2.1. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN (tiếp theo)
Quyết định những vấn đề của
địa phương.
Chức năng của Hội
đồng nhân dân
Giám sát việc tuân theo Hiến pháp,
pháp luật tại địa phương và việc
thực hiện nghị quyết của mình.
• HĐND quyết định những vấn đề của địa phương
Quyết định những vấn đề quan trọng ở địa phương;
Theo phân cấp và theo quy định của pháp luật;
Thể hiện ý chí và quyền làm chủ của nhân dân địa phương;
Đảm bảo thi hành và chịu sự giám sát của cơ quan cấp trên;
Thể hiện trong nhiệm vụ, quyền hạn của HĐND các cấp.
20
v1.0014107208
nguon tai.lieu . vn