Xem mẫu
- LUẬT HIẾN PHÁP II
Giảng viên: ThS. Trần Ngọc Định
1
v1.0014107208
- BÀI 2
QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HÒA XHCN VIỆT NAM
Giảng viên: ThS. Trần Ngọc Định
2
v1.0014107208
- MỤC TIÊU BÀI HỌC
• Trình bày được vị trí, tính chất, chức năng của
Quốc hội.
• Phân tích được và vận dụng được các quy định về
nhiệm vụ, quyền hạn của Quốc hội.
• Phân tích được về cơ cấu tổ chức của Quốc hội.
• Phân tích được các hình thức hoạt động của
Quốc hội.
• Vận dụng được các kiến thức của vấn đề đã học
trong công tác và tìm hiểu về các vấn đề có liên quan
đến thực tiễn hoạt động của Quốc hội.
3
v1.0014107208
- CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ
Sinh viên cần có các kiến thức cơ bản liên
quan đến môn học:
• Luật Hiến pháp I;
• Lý luận Nhà nước và Pháp luật;
• Lịch sử Nhà nước và Pháp luật.
4
v1.0014107208
- HƯỚNG DẪN HỌC
• Đọc tài liệu tham khảo.
• Thảo luận với giáo viên và các sinh viên khác về
những vấn đề chưa nắm rõ.
• Trả lời các câu hỏi ôn tập ở cuối bài, các câu hỏi
trắc nghiệm.
• Đọc và tìm hiểu thêm về các vấn đề thực tiễn về tổ
chức và hoạt động của Quốc hội và các cơ quan nhà
nước khác.
• Đọc và tìm hiểu các vấn đề về sửa đổi Hiến pháp
năm 2013.
5
v1.0014107208
- CẤU TRÚC NỘI DUNG
2.1 Vị trí, tính chất và chức năng của Quốc hội
2.2 Nhiệm vụ, quyền hạn của Quốc hội
2.3 Cơ cấu tổ chức của Quốc hội
2.4 Hình thức hoạt động của Quốc hội
6
v1.0014107208
- BỘ MÁY NHÀ NƯỚC THEO HIẾN PHÁP HIỆN HÀNH
Quốc hội Chính phủ TANDTC VKSNDTC Kiểm
Chủ HĐ
toán
tịch Chánh án Viện trưởng bầu cử
nhà
nước UBTVQH TTCP TANDTC VKSNDTC QG
nước
HĐND UBND TAND VKSND
cấp tỉnh cấp tỉnh cấp tỉnh cấp tỉnh
HĐND UBND TAND VKSND
cấp huyện cấp huyện cấp huyện cấp huyện
Hiến
pháp Quan hệ trong hình thành hoặc
HĐND UBND
2013 lãnh đạo
cấp xã cấp xã
Quan hệ giám sát
7
v1.0014107208
- 2.1. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT VÀ CHỨC NĂNG CỦA QUỐC HỘI
• Vị trí của Quốc hội
Điều 69 – Hiến pháp năm 2013
Quốc hội là:
Cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân;
Cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của Nước Cộng hòa XHCN
Việt Nam.
Quốc hội thực hiện:
Quyền lập hiến, quyền lập pháp;
Quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước;
Giám sát tối cao đối với hoạt động của Nhà nước.
• Tính chất của cơ quan đại biểu thể hiện:
Vị trí cơ quan;
Con đường hình thành;
Cơ cấu thành phần mang tính đại diện rộng rãi cho dân cư, lãnh thổ…
Quốc hội thực hiện nhiệm vụ quyền hạn do nhân dân uỷ quyền và được sự tín
nhiệm của nhân dân;
Quốc hội chịu trách nhiệm trước nhân dân. 8
v1.0014107208
- 2.1. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT VÀ CHỨC NĂNG CỦA QUỐC HỘI (tiếp theo)
• Cơ cấu đại biểu quốc hội khóa XIII (2011 - 2016):
Bầu cử ngày 22-5-2011;
Tỉ lệ cử tri bỏ phiếu: 99,51%;
Tổng số đại biểu Quốc hội: 500;
Cơ cấu thành phần của Quốc hội như sau:
Thành phần Quốc hội Số đại biểu (tỷ lệ)
Phụ nữ 122 (24,4%)
Đại biểu trẻ tuổi (dưới 40 tuổi) 61 (12,2%)
Đại biểu có trình độ đại học 263 (52,6%)
Đại biểu có trình độ trên đại học 228 (45,6%)
Đại biểu tự ứng cử 04 (0,8%)
Đại biểu chuyên trách trung ương 91 (18,2%)
Đại biểu chuyên trách địa phương 63 (12,6%)
Đại biểu tham gia Quốc hội lần đầu 333 (66,6%)
Ngoài Đảng 42 (8,4%)
Dân tộc thiểu số 78 (15,6%)
Tôn giáo 06 (1,2%)
9
v1.0014107208
- 2.1. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT VÀ CHỨC NĂNG CỦA QUỐC HỘI (tiếp theo)
Tính chất cơ quan quyền lực nhà nước thể hiện
Tính chịu
Nguồn gốc Chức năng
Con đường trách nhiệm
của của
hình thành trước
quyền lực Quốc hội
nhân dân
Lập hiến và lập pháp.
Chức năng của
Quyết định những vấn đề cơ bản của đất nước.
Quốc hội
Thực hiện quyền giám sát tối cao đối với toàn bộ
hoạt động của Nhà nước.
10
v1.0014107208
- 2.1. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT VÀ CHỨC NĂNG CỦA QUỐC HỘI (tiếp theo)
• Chức năng lập pháp: Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh
Chủ thể thực hiện: Quốc hội
là chủ thể duy nhất; Chuẩn bị dự thảo/dự án luật
Chương trình xây dựng luật, • Thành lập ban soạn thảo;
pháp lệnh;
• Xây dựng dự thảo, lấy ý kiến cơ quan,
Thủ tục lập pháp; tổ chức, cá nhân…;
Người có quyền trình dự • Hoàn thành dự thảo.
án luật;
Thủ tục thảo luận và Thẩm tra của các Ủy ban của Quốc hội và
thông qua; thảo luận tại Ủy ban thường vụ Quốc hội.
Công bố luật;
• Quy trình lập pháp: Trình Quốc hội
• Thảo luận, cho ý kiến;
• Biểu quyết thông qua.
Công bố luật 11
v1.0014107208
- 2.1. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT VÀ CHỨC NĂNG CỦA QUỐC HỘI (tiếp theo)
• Chức năng quyết định những vấn đề quan trọng của đất nước:
Quốc hội quyết định những chính sách cơ bản về đối nội và đối ngoại, nhiệm vụ
kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của đất nước, những nguyên tắc chủ yếu về
tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước, về quan hệ xã hội và hoạt động của
công dân.
Thể hiện phân công và phối hợp, kiểm soát giữa lập pháp và hành pháp trong
quyết định các vấn đề quan trọng.
Thể hiện cụ thể trong các nhiệm vụ, quyền hạn của Quốc hội (Điều 70
Hiến pháp).
12
v1.0014107208
- 2.1. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT VÀ CHỨC NĂNG CỦA QUỐC HỘI (tiếp theo)
• Quyền giám sát tối cao đối với toàn bộ hoạt động của Nhà nước
13
v1.0014107208
- 2.1. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT VÀ CHỨC NĂNG CỦA QUỐC HỘI (tiếp theo)
• Một số hoạt động giám sát cụ thể:
Xem xét báo cáo công tác của các cơ quan nhà nước: Chính phủ, Chủ tịch
nước, Ủy ban thường vụ Quốc hội,…
Xem xét báo cáo của Ủy ban thường vụ Quốc hội về tình hình thi hành Hiến
pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội;
Xem xét văn bản quy phạm pháp luật có dấu hiệu trái với Hiến pháp, luật, nghị
quyết của Quốc hội;
Xem xét việc trả lời chất vấn;
Thành lập Uỷ ban lâm thời để điều tra về một vấn đề nhất định và xem xét báo
cáo kết quả điều tra của Uỷ ban;
Thành lập Đoàn giám sát;
Tiếp nhận và theo dõi việc giải quyết khiếu nại tố cáo, yêu cầu cung cấp thông
tin, yêu cầu sửa chữa, thay đổi các hoạt động trái pháp luật.
14
v1.0014107208
- 2.2. NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA QUỐC HỘI
Điều 70 Hiến pháp năm 2013:
• 1. Làm Hiến pháp và sửa đổi Hiến pháp; làm luật và sửa đổi luật;
• 2. Thực hiện quyền giám sát tối cao việc tuân theo Hiến pháp, luật và nghị quyết của
Quốc hội; xét báo cáo công tác của Chủ tịch nước, Uỷ ban thường vụ Quốc hội,
Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Hội đồng bầu
cử quốc gia, Kiểm toán nhà nước và cơ quan khác do Quốc hội thành lập;
• 3. Quyết định mục tiêu, chỉ tiêu, chính sách, nhiệm vụ cơ bản phát triển kinh tế - xã
hội của đất nước;
• 4. Quyết định chính sách cơ bản về tài chính, tiền tệ quốc gia; quy định, sửa đổi
hoặc bãi bỏ các thứ thuế; quyết định phân chia các khoản thu và nhiệm vụ chi giữa
ngân sách trung ương và ngân sách địa phương; quyết định mức giới hạn an toàn
nợ quốc gia, nợ công, nợ chính phủ; quyết định dự toán ngân sách nhà nước và
phân bổ ngân sách trung ương, phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước;
• 5. Quyết định chính sách dân tộc, chính sách tôn giáo của Nhà nước;
15
v1.0014107208
- 2.2. NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA QUỐC HỘI (tiếp theo)
• 6. Quy định tổ chức và hoạt động của Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, TAND,
VKSND, Hội đồng bầu cử quốc gia, Kiểm toán nhà nước, chính quyền địa phương
và cơ quan khác do Quốc hội thành lập;
• 7. Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm CTN, PCTN, CTQH, PCTQH, Ủy viên UBTVQH, Chủ
tịch Hội đồng dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội, TTCP, Chánh án TANDTC,
Viện trưởng VKSNDTC, Chủ tịch HĐBCQG, Tổng Kiểm toán nhà nước, người đứng
đầu cơ quan khác do Quốc hội thành lập; phê chuẩn đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm,
cách chức PTTCP, Bộ trưởng và thành viên khác của Chính phủ, Thẩm phán
TANDTC; phê chuẩn danh sách thành viên Hội đồng quốc phòng và an ninh, Hội
đồng bầu cử quốc gia. Sau khi được bầu, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ
tướng Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao phải tuyên thệ trung thành với
Tổ quốc, Nhân dân và Hiến pháp;
• 8. Bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn;
• 9. Quyết định thành lập, bãi bỏ bộ, cơ quan ngang bộ của Chính phủ; thành lập, giải
thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương,
đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt; thành lập, bãi bỏ cơ quan khác theo quy định
của Hiến pháp và luật;
16
v1.0014107208
- 2.2. NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA QUỐC HỘI (tiếp theo)
• 10. Bãi bỏ văn bản của Chủ tịch nước, Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao trái với
Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội;
• 11. Quyết định đại xá;
• 12. Quy định hàm, cấp trong lực lượng vũ trang nhân dân, hàm, cấp ngoại giao và
những hàm, cấp nhà nước khác; quy định huân chương, huy chương và danh hiệu
vinh dự nhà nước;
• 13. Quyết định vấn đề chiến tranh và hoà bình; quy định về tình trạng khẩn cấp, các
biện pháp đặc biệt khác bảo đảm quốc phòng và an ninh quốc gia;
• 14. Quyết định chính sách cơ bản về đối ngoại; phê chuẩn, quyết định gia nhập hoặc
chấm dứt hiệu lực của điều ước quốc tế liên quan đến chiến tranh, hòa bình, chủ
quyền quốc gia, tư cách thành viên của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại các
tổ chức quốc tế và khu vực quan trọng, điều ước quốc tế về quyền con người, quyền
và nghĩa vụ cơ bản của công dân và điều ước quốc tế khác trái với luật, nghị quyết
của Quốc hội;
• 15. Quyết định trưng cầu ý dân.
17
v1.0014107208
- 2.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA QUỐC HỘI
Quốc hội
Ủy ban thường vụ Quốc hội
Các ủy viên
Hội đồng dân tộc Ủy ban lâm thời
thường trực
18
v1.0014107208
- 2.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA QUỐC HỘI (tiếp theo)
• Các ủy ban hoạt động thường xuyên của Quốc hội
Ủy ban pháp luật;
Ủy ban tư pháp;
Ủy ban kinh tế;
Ủy ban tài chính và ngân sách;
Ủy ban quốc phòng và an ninh;
Ủy ban văn hóa, giáo dục, thanh niên, thiếu niên và nhi đồng;
Ủy ban khoa học, công nghệ và môi trường;
Ủy ban đối ngoại.
19
v1.0014107208
- 2.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA QUỐC HỘI (tiếp theo)
20
v1.0014107208
nguon tai.lieu . vn