Xem mẫu
- LUẬT HIẾN PHÁP II
Giảng viên: ThS. Trần Ngọc Định
1
v1.0014107208
- BÀI 1
BỘ MÁY NHÀ NƯỚC
NƯỚC CỘNG HÒA XHCN VIỆT NAM
Giảng viên: ThS. Trần Ngọc Định
2
v1.0014107208
- MỤC TIÊU BÀI HỌC
• Trình bày được bộ máy nhà nước theo Hiến pháp
hiện hành.
• Phân tích được các nguyên tắc tổ chức và hoạt
động của bộ máy nhà nước.
• Phân tích được sự hình thành và phát triển của bộ
máy nhà nước trong lịch sử lập hiến Việt Nam.
• Vận dụng được các kiến thức của vấn đề đã học
trong công tác và tìm hiểu về các vấn đề có
liên quan.
3
v1.0014107208
- CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ
Sinh viên cần có các kiến thức cơ bản liên quan đến
môn học:
• Luật Hiến pháp I;
• Lý luận Nhà nước và Pháp luật;
• Lịch sử Nhà nước và Pháp luật.
4
v1.0014107208
- HƯỚNG DẪN HỌC
• Đọc tài liệu tham khảo.
• Thảo luận với giáo viên và các sinh viên khác về
những vấn đề chưa nắm rõ.
• Trả lời các câu hỏi ôn tập ở cuối bài, các câu hỏi
trắc nghiệm.
• Đọc và tìm hiểu thêm về các vấn đề thực tiễn về tổ
chức và hoạt động của các cơ quan nhà nước ở
trung ương và địa phương.
• Đọc và tìm hiểu các vấn đề về sửa đổi Hiến pháp
năm 2013.
5
v1.0014107208
- CẤU TRÚC NỘI DUNG
Khái niệm, hệ thống các cơ quan trong bộ máy
1.1
nhà nước
Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy
1.2
nhà nước
Lịch sử hình thành và phát triển của bộ máy
1.3
nhà nước
6
v1.0014107208
- 1.1. KHÁI NIỆM, HỆ THỐNG CÁC CƠ QUAN TRONG BỘ MÁY NHÀ NƯỚC
• Khái niệm bộ máy nhà nước:
Bộ máy nhà nước là một hệ thống các cơ quan nhà nước có tính chất, chức
năng, nhiệm vụ quyền hạn khác nhau nhưng có mối quan hệ mật thiết với nhau
trong một thể thống nhất, hoạt động trên cơ sở những nguyên tắc và quy định
của pháp luật để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.
Cơ quan nhà nước là tổ chức được thành lập và hoạt động theo những nguyên
tắc và trình tự theo quy định của pháp luật, có cơ cấu tổ chức và được giao thực
hiện những nhiệm vụ, quyền hạn được quy định trong các văn bản pháp luật để
thực hiện một phần chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.
• Đặc điểm của các cơ quan nhà nước:
Là một bộ phận của bộ máy nhà nước được thành lập và hoạt động theo những
nguyên tắc nhất định.
Được thành lập trên cơ sở quy định của pháp luật và thông qua một văn bản
pháp luật cụ thể của nhà nước.
Được giao thực hiện quyền lực nhà nước.
Cơ cấu, thẩm quyền, trình tự thủ tục hoạt động được quy định trong những văn
bản pháp luật.
Cơ quan nhà nước chỉ được thực hiện nhiệm vụ trong phạm vi những gì mà
pháp luật quy định.
Hoạt động dựa trên cơ sở ngân sách nhà nước.
v1.0014107208
7
- 1.1. KHÁI NIỆM, HỆ THỐNG CÁC CƠ QUAN TRONG BỘ MÁY NHÀ NƯỚC
(tiếp theo)
Các cơ quan đại diện nhân dân
Các cơ quan hành chính nhà nước
Hệ thống các cơ quan Các cơ quan xét xử
nhà nước
Các cơ quan tư pháp
Các cơ quan hiến định độc lập
8
v1.0014107208
- 1.1. KHÁI NIỆM, HỆ THỐNG CÁC CƠ QUAN TRONG BỘ MÁY NHÀ NƯỚC
(tiếp theo)
Bộ máy nhà nước theo hiến pháp hiện hành
TANDTC VKSNDTC Hội Kiểm
Chủ tịch Quốc hội Chính phủ
đồng toán
nước Chánh án Viện trưởng bầu cử nhà
UBTVQH TTCP
TANDTC VKSNDTC quốc gia nước
HĐND UBND TAND VKSND
cấp tỉnh cấp tỉnh cấp tỉnh cấp tỉnh
Hiến
pháp HĐND UBND TAND VKSND
2013 cấp huyện cấp huyện cấp huyện cấp huyện
Quan hệ trong hình thành hoặc
HĐND UBND
lãnh đạo
cấp xã cấp xã
Quan hệ giám sát 9
v1.0014107208
- 1.2. CÁC NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ MÁY NHÀ NƯỚC
1.2.1. Nguyên tắc tất cả
1.2.2. Nguyên tắc Đảng
quyền lực thuộc về
lãnh đạo đối với Nhà nước
nhân dân
1.2.4. Nguyên tắc bình
1.2.3. Nguyên tắc tập trung
đẳng, đoàn kết, tôn trọng và
dân chủ
giúp đỡ giữa các dân tộc
1.2.5. Nguyên tắc pháp chế
10
v1.0014107208
- 1.2.1. CÁC NGUYÊN TẤT CẢ QUYỀN LỰC THUỘC VỀ NHÂN DÂN
• Cơ sở pháp lý: Điều 2 Hiến pháp 2013
Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp quyền xã hội
chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân.
Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam do Nhân dân làm chủ; tất cả quyền
lực nhà nước thuộc về Nhân dân mà nền tảng là liên minh giữa giai cấp công
nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức.
Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa
các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp,
tư pháp.
• Nội dung
Nhà nước do nhân dân làm chủ.
Nhân dân là chủ thể của quyền lực nhà nước.
Nhân dân thực hiện quyền dân chủ trực tiếp và gián tiếp của mình.
Nhân dân uỷ quyền và trao quyền lực cho Nhà nước để thực hiện quản lý
xã hội.
Nhà nước có trách nhiệm quản lý xã hội bằng quyền lực nhà nước vì lợi ích của
nhân dân.
11
Chịu trách nhiệm trước nhân dân và sự giám sát của nhân dân.
v1.0014107208
- 1.2.2. NGUYÊN TẮC ĐẢNG LÃNH ĐẠO ĐỐI VỚI NHÀ NƯỚC
Vai trò lãnh
Cơ sở Các phương
đạo của Đảng Phương pháp
pháp lý: thức Đảng
thể hiện trong lãnh đạo
Điều 4 Hiến lãnh đạo
các Hiến pháp của Đảng
pháp 2013 Nhà nước
Việt Nam
Điều 4 Hiến pháp 2013:
• Đảng Cộng sản Việt Nam - Đội tiên phong của giai cấp công nhân, đồng thời là đội
tiên phong của Nhân dân lao động và của dân tộc Việt Nam, đại biểu trung thành lợi
ích của giai cấp công nhân, Nhân dân lao động và của cả dân tộc, lấy chủ nghĩa
Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng là lực lượng lãnh đạo
Nhà nước và xã hội.
• Đảng Cộng sản Việt Nam gắn bó mật thiết với Nhân dân, phục vụ Nhân dân, chịu sự
giám sát của Nhân dân, chịu trách nhiệm trước Nhân dân về những quyết định
của mình.
• Các tổ chức của Đảng và đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam hoạt động trong
khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật.
v1.0014107208
12
- 1.2.3. NGUYÊN TẮC TẬP TRUNG DÂN CHỦ
• Nhà nước do nhân dân xây dựng nên. Nhân dân thông qua bầu cử bầu ra những
người đại diện cho mình tham gia thực hiện quyền lực nhà nước, chịu trách nhiệm
trước nhân dân, thể hiện ý chí, nguyện vọng và phục vụ lợi ích của nhân dân.
• Vị trí vai trò quan trọng của các cơ quan dân cử.
• Quan hệ trung ương, địa phương, cấp trên, cấp dưới…
• Kết hợp sự lãnh đạo của tập thể, trách nhiệm tập thể với vai trò, trách nhiệm của
cá nhân.
• Những vấn đề quan trọng phải đưa ra thảo luận, bàn bạc tập thể và quyết định
theo đa số. Quyết định này buộc thiểu số phải phục tùng, đồng thời cũng cần lắng
nghe ý kiến của cá nhân.
13
v1.0014107208
- 1.2.4. NGUYÊN TẮC BÌNH ĐẲNG, ĐOÀN KẾT, TÔN TRỌNG VÀ GIÚP ĐỠ GIỮA
CÁC DÂN TỘC
Điều 5 Hiến pháp 2013:
• Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là quốc gia thống nhất của các dân tộc
cùng sinh sống trên đất nước Việt Nam.
• Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển; nghiêm
cấm mọi hành vi kỳ thị, chia rẽ dân tộc.
• Ngôn ngữ quốc gia là tiếng Việt. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết, giữ
gìn bản sắc dân tộc, phát huy phong tục, tập quán, truyền thống và văn hoá tốt đẹp
của mình.
• Nhà nước thực hiện chính sách phát triển toàn diện và tạo điều kiện để các dân tộc
thiểu số phát huy nội lực, cùng phát triển với đất nước.
14
v1.0014107208
- 1.2.5. NGUYÊN TẮC PHÁP CHẾ
Điều 8 Hiến pháp 2013:
• Nhà nước được tổ chức và hoạt động theo Hiến pháp và pháp luật, quản lý xã
hội bằng Hiến pháp và pháp luật, thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ.
• Các cơ quan nhà nước, cán bộ, công chức, viên chức phải tôn trọng Nhân
dân, tận tụy phục vụ Nhân dân, liên hệ chặt chẽ với Nhân dân, lắng nghe ý
kiến và chịu sự giám sát của Nhân dân; kiên quyết đấu tranh chống tham
nhũng, lãng phí và mọi biểu hiện quan liêu, hách dịch, cửa quyền.
15
v1.0014107208
- 1.3. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA BỘ MÁY NHÀ NƯỚC TRONG LỊCH SỬ
LẬP HIẾN VIỆT NAM
Hiến pháp 1946
Nghị viện nhân dân Chính phủ
Tòa án tối cao
Chủ tịch nước
Ban thường vụ Nội các
UBHC Bộ Tòa phúc thẩm
(3 Bộ)
HĐND
UBHC Tòa đệ
cấp tỉnh
cấp tỉnh nhị cấp
UBHC
Tòa sơ cấp
cấp huyện
HĐND UBHC
cấp xã Ban Tư pháp
cấp xã
v1.0014107208
xã 16
- 1.3. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA BỘ MÁY NHÀ NƯỚC TRONG LỊCH SỬ
LẬP HIẾN VIỆT NAM (tiếp theo)
TANDTC VKSNDTC
Quốc hội HĐ Chính phủ
Chủ tịch
nước Chánh án Viện trưởng
UBTVQH TTCP
TANDTC VKSNDTC
HĐND UBHC TAND VKSND
cấp tỉnh cấp tỉnh cấp tỉnh cấp tỉnh
HĐND UBHC TAND VKSND
cấp huyện cấp huyện cấp huyện cấp huyện
HĐND UBHC
Hiến pháp
1959 cấp xã cấp xã
17
v1.0014107208
- 1.3. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA BỘ MÁY NHÀ NƯỚC TRONG LỊCH SỬ
LẬP HIẾN VIỆT NAM (tiếp theo)
HĐBT TANDTC VKSNDTC
Quốc hội
Thường vụ Chánh án Viện trưởng
HĐNN
HĐBT TANDTC VKSNDTC
HĐND UBND TAND VKSND
cấp tỉnh cấp tỉnh cấp tỉnh cấp tỉnh
HĐND UBND TAND VKSND
cấp huyện cấp huyện cấp huyện cấp huyện
Hiến pháp
1980
HĐND UBND
cấp xã cấp xã
18
v1.0014107208
- 1.3. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA BỘ MÁY NHÀ NƯỚC TRONG LỊCH SỬ
LẬP HIẾN VIỆT NAM (tiếp theo)
TANDTC VKSNDTC
Quốc hội Chính phủ
Chủ tịch
nước Chánh án Viện trưởng
UBTVQH TTCP
TANDTC VKSNDTC
HĐND UBND TAND VKSND
cấp tỉnh cấp tỉnh cấp tỉnh cấp tỉnh
HĐND UBND TAND VKSND
cấp huyện cấp huyện cấp huyện cấp huyện
Hiến pháp HĐND UBND
1992 cấp xã cấp xã
19
v1.0014107208
- 1.3. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA BỘ MÁY NHÀ NƯỚC TRONG LỊCH SỬ
LẬP HIẾN VIỆT NAM (tiếp theo)
Quốc hội Chính phủ TANDTC VKSNDTC Kiểm
Chủ HĐ
toán
tịch Chánh án Viện trưởng bầu cử
nhà
nước UBTVQH TTCP TANDTC VKSNDTC QG
nước
HĐND UBND TAND VKSND
cấp tỉnh cấp tỉnh cấp tỉnh cấp tỉnh
HĐND UBND TAND VKSND
cấp huyện cấp huyện cấp huyện cấp huyện
Hiến
pháp Quan hệ trong hình thành hoặc
HĐND UBND
2013 lãnh đạo
cấp xã cấp xã
Quan hệ giám sát
20
v1.0014107208
nguon tai.lieu . vn