Xem mẫu

  1. KHÁI LUẬN CHUNG VỀ LUẬT  QUỐC TẾ Nguyễn Thị Vân Huyền
  2. I. Khái niệm 1. Định nghĩa a. Sự hình thành luật quốc tế -- Sự hình thành các nhà nước và pháp luật  -- Sự xuất hiện các quan hệ giữa các Nhà nước  ở những khu vực khác nhau -- Sự  xuất  hiện  các  mối  quan  hệ  hợp  tác  giữa  các quốc gia vì nhu cầu khách quan của sự  tồn tại và phát triển ở từng quốc gia ­> Luật  quốc tế ra đời
  3. b. Định nghĩa Luật  quốc  tế  là  hệ  thống  những  nguyên  tắc,  những  qui  phạm  pháp  luật,  được  các  quốc  gia  và  các  chủ  thể  khác  tham gia quan hệ pháp luật quốc tế xây dựng nên trên cơ sở  tự  nguyện  và  bình  đẳng,  thông  qua  đấu  tranh  và  thương  lượng, nhằm điều chỉnh mối quan hệ nhiều mặt (chủ yếu là  quan  hệ  chính  trị)  giữa  các  chủ  thể  của  Luật  quốc  tế  với  nhau (trước tiên và chủ yếu là các quốc gia) và khi cần thiết,  được bảo đảm thực hiện bằng những biện pháp cưỡng chế  riêng lẻ hoặc tập thể do chính các chủ thể của Luật quốc tế  thi  hành,  và  bằng  sức  đấu  tranh  của  nhân  dân  và  dư  luận  tiến bộ thế giới.
  4. 2. Đặc điểm của luật quốc tế Trình tự xây dựng Đối tượng điều chỉnh Chủ thể Biện pháp đảm bảo thi hành
  5. Trình tự xây dựng Luật  quốc  tế  không  có  một  cơ  quan  lập  pháp  chung Các  quy  phạm  luật  quốc  tế    được  hình  thành  thông qua con đường thỏa thuận giữa các chủ thể  của luật quốc tế
  6. Đối tượng điều chỉnh Các quan hệ hợp tác giữa các quốc gia ở cấp  độ  chính  phủ  hoặc  trong  khuôn  khổ  các  tổ  chức quốc tế liên chính phủ
  7. Chủ thể của Luật Quốc tế Là những thực thể tham gia vào quan hệ pháp luật  quốc  tế  một  cách  độc  lập,  có  đẩy  đủ  quyền  và  nghĩa  vụ  quốc  tế  và  có  khả  năng  gánh  vác  các  trách  nhiệm  pháp  lý  quốc  tế  do  chính  hành  vi  của  mình gây ra.
  8. Chủ thể Quốc gia Các tổ chức quốc tế liên chính phủ Các  dân  tộc  đang  đấu  tranh  giành  quyền  tự  quyết Một  số  thực  thể  có  quy  chế  pháp  lý  đặc  biệt  (Vatican, Hongkong, Macao…)
  9. Chủ thể - Quốc gia Điều 1, Công ước Montevideo  1933: Quốc gia với tư cách là chủ thể của luật Quốc tế  phải bao gồm các yếu tố cơ bản sau: - Có lãnh thổ xác định - Có dân cư ổn định - Có chính phủ - Có  khả  năng  tham  gia  vào  mối  quan  hệ  với  các chủ thể khác của luật quốc tế
  10. Chủ thể - Tổ chức quốc tế liên chính phủ Khái niệm:  Tổ  chức  quốc  tế  liên  chính  phủ  là  những  thực  thể  liên  kết  chủ  yếu  giữa  các  quốc  gia  độc  lập,có  chủ  quyền,  được  thành  lập  trên  cơ  sở  điều ước quốc tế, phù hợp với luật quốc tế hiện  đại, có quyền năng chủ thể riêng biệt và một hệ  thống cơ cấu tổ chức phù hợp để thực hiện các  quyền năng đó theo đúng muc đích tôn chỉ của  tổ chức
  11. Đặc điểm của tổ chức quốc tế LCP Thành  viên  của  tổ  chức  quốc  tế  chủ  yếu  là  các quốc gia độc lập có chủ quyền Tổ chức quốc tế được thành lập và hoạt động  trên cơ sở điều ước quốc tế Có quyền năng chủ thể riêng biệt Có cơ cấu tổ chức thống nhất để thực hiện tôn  chỉ, mục đich của tổ chức 
  12. Phân loại tổ chức quốc tế v Căn cứ vào tiêu chí thành viên: - Tổ chức quốc tế có thành viên chỉ là các quốc gia  độc lập, có chủ quyền - Tổ  chức  quốc  tế  có  thành  viên  bao  gồm  cả  các  vùng lãnh thổ v Căn cứ vào lĩnh vực, mục đích hoạt động: - Tổ chức quốc tế phổ cập  - Tổ chức quốc tế chuyên môn v Căn cứ vào phạm vi hoạt động: - Tổ chức quốc tế toàn cầu
  13. Các dân tộc đang đấu tranh giành quyền tự quyết Dân tộc là một cộng đồng nhiều người, khối ổn định chung, được hình thành trong một quá trình lịch sử lâu dài, sinh ra trên cơ sở một ngôn ngữ chung, một lãnh thổ chung, và được biểu hiện trong một nền văn hóa chung.
  14. Các dân tộc đang đấu tranh giành quyền tự quyết Điều kiện trở thành chủ thể của luật quốc tế: - Dân tộc đó đang bị các quốc gia, các dân tộc  khác áp bức, bóc lột - Tồn  tại  trên  thực  tế  một  cuộc  đấu  tranh  với  mục đích thành lập một quốc gia độc lập - Đã  thành  lập  được  cơ  quan  lãnh  đạo  phong  trào  đại  diện  cho  dân  tộc  đó  trong  mối  quan  hệ quốc tế
  15. Các thực thể có quy chế pháp lý đặc biệt VATICAN
  16. Biện pháp đảm bảo thi hành Dựa  vào  sự  tự  nguyện  của  các  quốc  gia  và  các chủ thế khác của luật quốc tế Bằng  các  biện  pháp  cưỡng  chế  cá  thể  hoặc  tập thể
  17. 4. Vai trò của luật quốc tế Là công cụ điều chỉnh các quan hệ quốc tế nhằm  bảo  vệ  lợi  ích  của  mỗi  chủ  thể  trong  quan  hệ  quốc tế. Là công cụ, là nhân tố quan trọng nhất để bảo vệ  hòa bình và an ninh quốc tế. Có  vai  trò  đặc  biệt  quan  trọng  đối  với  phát  triển  văn minh của nhân loại, thúc đẩy cộng đồng quốc  tế phát triển theo hướng ngày càng văn minh. Thúc  đẩy  việc  phát  triển  các  quan  hệ  hợp  tác  quốc tế đặc biệt là quan hệ kinh tế quốc tế trong  bối cảnh hiện nay.
  18. Lịch sử hình thành và phát triển Luật quốc tế thời kỳ chiếm hữu nô lệ (cổ đại) Luật quốc tế thời kỳ phong kiến (trung đại) Luật  quốc  tế  cận  đại  (thời  kỳ  tư  bản  chủ  nghĩa) Luật quốc tế thời kỳ hiện đại (thời kỳ quá độ từ  chủ nghĩ tư bản lên chủ nghĩa xã hội)
nguon tai.lieu . vn