Xem mẫu

  1. Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ HÀNH VI HẠN CHẾ CẠNH TRANH 2.1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại hành vi HCCT 2.2. Nội dung pháp luật điều chỉnh hành vi HCCT 2.3. Các trường hợp miễn trách nhiệm đối với hành vi HCCT bị cấm 2.4. Thủ tục xin miễn trừ đối với các hành vi HCCT bị cấm 1 8
  2. 2.1 Khái niệm, đặc điểm, phân loại hành vi HCCT  Khái niệm:  là hành vi của doanh nghiệp làm giảm, sai lệch, cản trở cạnh tranh trên thị trường, bao gồm hành vi thoả thuận hạn chế cạnh tranh, lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường, lạm dụng vị trí độc quyền.   đặc điểm của hành vi HCTT là có những đặc điểm nào?????? 1 9
  3. 2.1 Khái niệm, đặc điểm, phân loại hành vi HCCT Phân loại: • Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh. • Hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường. • Hành vi lạm dụng vị trí độc quyền. 2 0
  4. 2.2. Nội dung pháp luật điều chỉnh hành vi HCCT 2.2.1.Quy định về thỏa thuận HCCT Các thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm có điều kiện khi các bên tham gia thỏa thuận có thị phần kết hợp trên thị trường liên quan từ 30% trở lên • Ấn định giá • Phân chia thị trường • Hạn chế hoặc kiểm soát số lượng, khối lượng • Hạn chế phát triển, đầu tư; • Áp đặt cho doanh nghiệp khác điều kiện, nghĩa vụ không liên quan. 2 1
  5. 2.2. Nội dung pháp luật điều chỉnh hành vi HCCT 2.2.1.Quy định về thỏa thuận HCCT Các thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm tuyệt đối • Ngăn cản, kìm hãm, không cho doanh nghiệp khác tham gia thị trường • Loại bỏ khỏi thị trường những doanh nghiệp khác • Thông đồng để thắng thầu 2 2
  6. 2.2. Nội dung pháp luật điều chỉnh hành vi HCCT 2.2.1.Quy định về thỏa thuận HCCT Hậu quả pháp lý: Thỏa thuận hạn chế cạnh Bị xử phạt Áp dụng một tranh bị cấm: hành chính: hoặc một số biện pháp khắc phục hậu quả: Khi thỏa mãn Cảnh cáo gây bất lợi cho những điều kiện hoặc phạt tiền doanh nghiệp nhất định: về thị tham gia thỏa phần kết hợp thuận. Các hình thức hoặc gây hạn xử phạt bổ chế cạnh tranh sung bất hợp lý.
  7. 2.2.2. Quy định về hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường và vị trí độc quyền  Nhận dạng doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh thị trường và vị trí độc quyền  Các hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh  Hành vi lạm dụng của DN độc quyền
  8. 2.2.2.1. Nhận dạng DN có vị trí thống lĩnh thị trường và vị trí độc quyền Nhận dạng DN hành vi Nhận dạng DN có vị trí có vị trí thống lĩnh thị độc quyền. trường - Là DN có sức mạnh - Là DN có sức mạnh thị thị trường trường - Khi không có DN - Căn cứ xác định: thị phần nào cạnh tranh về của DN hay thị phần kết hợp hàng hóa, dịch vụ mà của các DN, khả năng gây hạn DN đó kinh doanh chế cạnh tranh. trên thị trường liên •(Đối với 1 DN: Thị phần từ quan 30% hoặc có khả năng gây hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể. Đối với 1 nhóm DN: thị phần kết hợp)
  9. Nhận xét  Không có miễn trừ đối với của nhóm hành vi này.  Lý do:  Mức độ tiêu cực lớn của nhóm hành vi .  Mục đích của pháp luật cạnh tranh  Bảo đảm thị trường mở  Tạo lập và duy trì môi trường cạnh tranh bình đẳng  Bảo vệ quyền lợi của các chủ thể kinh doanh vừa và nhỏ. Mức độ tác động của pháp luật
  10. TẬP TRUNG KINH TẾ 27
  11. 2.2.3.Quy định về hành vi tập trung kinh tế
  12. 2.2.3. Quy định về hành vi tập trung kinh tế 2.2.3.1. Nhận dạng hành vi tập trung kinh tế 2.2.3.2. Các hành vi tập trung kinh tế thuộc ngưỡng thông báo 2.2.3.3. Các hành vi tập trung kinh tế bị cấm
  13. 2.2.3.1. Nhận dạng hành vi tập trung kinh tế Chủ thể: các doanh nghiệp Hình thức: • Sáp nhập • Hợp nhất • Mua lại • Liên doanh • Các hành vi TTKT khác Tác động của TTKT • Đối với doanh nghiệp TTKT • Đối với DN là đối thủ cạnh tranh • Đối với nền kinh tế • Đối với cạnh tranh
  14. 2.2.3.1. Kiểm soát tập trung kinh tế Hình thức kiểm soát, 3 nhóm  Phải kiểm soát (ngưỡng thông báo)  Các DN tham gia TTKT có thị phần kết hợp từ 30% - 50% trên thị trường liên quan thì đại diện hợp pháp của các DN đó phải thông báo cho cơ quan quản lý cạnh tranh trước khi tiến hành TTKT  Bị cấm:  Nếu thị phần kết hợp của các DN tham gia TTKT chiếm trên 50% trên thị trường liên quan.  Miễn trừ: 2 trường hợp:  Thị phần kết hợp của các DN thấp hơn 30% trên thị trường liên quan  DN sau khi TTKT vẫn thuộc loại DN nhỏ và vừa theo quy định
  15. 2.2.3.2. Các hành vi tập trung kinh tế thuộc ngưỡng thông báo Nhận dạng: • Thị phần kết hợp của các DN từ 30% đến 50% trên thị trường liên quan. • Thị phần kết hợp từ 0-50%: Giới hạn hợp pháp của TTKT DN phải cung cấp thông tin về TTKT cho cơ quan quản lý cạnh tranh. DN chỉ được tiến hành TTKT khi có văn bản xác nhận của cơ quan quản lý cạnh tranh.
  16. 2.2.3. 3. Các hành vi tập trung kinh tế bị cấm • Thị phần kết hợp của các DN tham gia TTKT chiếm trên 50% trên thị trường liên quan. • Lý do: Nhận dạng: • Suy đoán: DN có đủ khả năng độc lập, thao túng thị trường. • Nguy cơ gây hạn chế cạnh tranh và thao túng thị trường. Căn cứ xác định: • Thị phần kết hợp
  17. 2.2.3.3. Các hành vi tập trung kinh tế bị cấm Hậu quả pháp lý của Ngoại lệ TTKT bị cấm: DN sau TTKT vẫn thuộc DNNVV. DNNVV được xác định như thế nào? (Nghị định 56/2009/NĐ-CP) Tái cấu trúc DN • Về tổng nguồn vốn • Về số lao động bình quân năm Chia lại DN như tình trạng ban đầu Các trường hợp được miễn trừ Thu hồi giấy CNĐKKD,...
  18. Nhận xét Căn cứ để xác định mức độ kiểm soát TTKT: • Thị phần kết hợp Hạn chế của căn cứ thị phần: • Khó khăn trong việc xác định. • Bỏ sót những trường hợp gây hạn chế cạnh tranh. • Chỉ kiểm soát được TTKT theo chiều ngang. • Ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của DN
  19. 2.3. Các trường hợp miễn trừ đối với hành vi HCCT bị cấm  Miễn trừ đối với thỏa thuận HCCT  Miễn trừ đối với TTKT 36
  20. 2.3.1. Các trường hợp miễn trừ đối với hành vi HCCT bị cấm Nguyên tắc áp dụng: • Căn cứ vào mục tiêu của LCT • Căn cứ vào đặc điểm của LCT Áp dụng đối với một số thỏa thuận hạn chế cạnh tranh nhất định • Căn cứ vào mức độ tác động tiêu cực của thỏa thuận. • => Mức độ tác động của pháp luật. Khi đáp ứng những điều kiện nhất định. 3 7
nguon tai.lieu . vn