- Trang Chủ
- Luật học
- Bài giảng Lịch sử nhà nước và pháp luật - Chương 4: Nhà nước và pháp luật chiếm hữu nô lệ
Xem mẫu
- PHẦN 2
LỊCH SỬ NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT THẾ GIỚI
Chương 4: Nhà nước và pháp luật
chiếm hữu nô lệ
Chương 5: Nhà nước và pháp luật
phong kiến
Chương 6: Nhà nước và pháp luật
Tư sản
Chương 7: Nhà nước và pháp luật
xã hội chủ nghĩa
- Chương 4
Nhà nước và pháp luật chiếm hữu nô lệ
I. Nhà nước và pháp luật Phương
Đông cổ đại
• bbfd
II. Nhà nước và pháp luật Phương
Tây cổ đại
- A. Nhà nước Phương Đông cổ đại
I. Cơ sở hình thành Nhà nước và pháp luật
II. Quá trình phát triển và suy vong của một số quốc
gia Phương Đông cổ đại.
III.Pháp luật Phương Đông cổ đại
- I. Cơ sở hình thành
• Điều kiện tự nhiên
• Điều kiện kinh tế
• Điều kiện xã hội
• Nhu cầu trị thủy và ngoại xâm.
- II. Quá trình phát triển và suy vong
của một số quốc gia Phương Đông
• Nhà nước Ai Cập
• Nhà nước Lưỡng Hà
• Nhà nước Ấn Độ
• Nhà nước Trung Quốc
- 1. Nhà nước Ai Cập
• Bộ máy nhà nước:
- Pharaông
- Quan lại.
• Đơn vị hành chính: vùng (Nôm)
• Về quân sự: được chú trọng
• Về tôn giáo: thần thánh hóa nhà vua.
- 2. Nhà nước Lương Hà
• Xã hội Lưỡng Hà cổ đại được phân chia thành các giai tầng:
- Giai cấp thống trị
- Tầng lớp bình dân
- Nô lệ
• Quốc gia tiêu biểu của Lưỡng Hà cổ đại là Babilon.
- Bộ máy nhà nước Quốc gia cổ Babilon
• Hình thức chính thể: Quân chủ chuyên chế tập
quyền.
• Đứng đầu là vua.
• Các đại thần giúp việc.
• Có cơ quan tư pháp chuyên trách.
• Có tòa án tối cao do vua điều khiển.
- 3.Ấn Độ
• Xã hội Ấn Độ là xã hội đẳng cấp :
Đẳng cấp Bàlamôn
Đẳng cấp Ksatơria
Đẳng cấp Vaisia
Đẳng cấp Suđơra
- Bộ máy nhà nước Ấn Độ
• Hình thức chính thể: Quân chủ chuyên chế
tập quyền
- Đứng đầu là vua
- Hội đồng thượng thư
• Đơn vị hành chính lãnh thổ:
- 1 đặc khu kinh đô.
- 4 tỉnh, dưới tỉnh có huyện và làng.
- 4. Trung Quốc
• Lược sử các triều đại:
Triều đại nhà Hạ (thế kỷ XXI TCN – thế kỷ XVI
TCN).
Triều đại nhà Thương (thế kỷ XVI) – thế kỷ XI
TCN).
Triều đại Tây Chu (thế kỷ XI TCN – 771 TCN).
Triều đại Đông Chu (770 TCN – 256 TCN) – Thời
Xuân Thu – Chiến Quốc (770 TCN – 221 TCN).
- Tổ chức bộ máy nhà nước Trung
Quốc
Tổ chức bộ máy nhà nước ở Trung Quốc thời kỳ
cổ đại khá đơn giản.
- Đứng đầu là Vua
- Quan lại ở trung ương và địa phương.
- Câu hỏi?
• Các yếu tố dẫn đến sự hình thành nhà nước
Chiếm hữu nô lệ phương Đông?
• So sánh sự hình thành nhà nước phương Đông cổ
đại với học thuyết Mác về nguồn gốc ra đời nhà
nước?
• Lý giải tại sao nhà nước phương Đông cổ đại hình
thành sớm?
- III. Pháp luật Phương Đông cổ đại
1. Pháp luật Ai Cập
2. Pháp luật Lưỡng Hà
3. Pháp luật Ấn Độ
4. Pháp Luật Trung Quốc
- 1. Pháp luật Ai Cập
• Các quy phạm điều chỉnh quan hệ xã hội:
- Phong tục, tập quán.
- Quy phạm tôn giáo.
- Chưa phát hiện một bộ luật thành văn nào của Ai
Cập cổ đại
- 2. Pháp luật Lưỡng Hà
• Bộ luật Hammurabi: xây dựng dưới thời vua Hammurabi.
Về cấu trúc: Gồm 282 điều, chia 3 phần: mở đầu, nội
dung, kết luận.
Về các lĩnh vực pháp luật:
Luật Hình sự
Luật Dân sự
Luật Hôn nhân và gia đình
Pháp luật Tố tụng.
- 3. Pháp luật Ấn Độ
• Bộ luật Manu: được lấy tên của Manu – ông tổ loài người.
Về cấu trúc: 2685 điều, chia 12 chương, nội dung rất
rộng, ngoài các quy định pháp lý còn quy định về tôn giáo,
quan niệm về vũ trụ, thế giới.
Về lĩnh vực pháp luật:
Luật Hình sự
Luật Dân sự
Luật Hôn nhân và gia đình
Pháp luật tố tụng
- 4. Pháp luật Trung Quốc
• Chưa tìm thấy bộ luật thành văn nào trong thời kì này.
• Thời Tây Chu: Chính sách pháp luật: kết hợp chặt chẽ giữa
Lễ và Hình
- B. Nhà nước và pháp luật Phương Tây
cổ đại
I. Nhà nước và pháp luật Hy Lạp
II. Nhà nước và pháp luật La Mã
- I Nhà nước và pháp luật Hy Lạp
• Trong quá trình hình thành nhà nước, ở Hy Lạp xuất hiện nhiều quốc
gia thành bang.
• Đặc điểm quốc gia thành bang ở Hy Lạp:
Mỗi quốc gia thành bang có chủ quyền riêng
Các quốc gia thành bang không có nhu cầu hợp nhất hay sáp nhập
thành một quốc gia thống nhất. Do vậy, lịch sử Hy Lạp cổ đại là lịch sử
của các quốc gia thành bang
• 2 quốc gia thành bang điển hình nhất: Nhà nước Xpac, Nhà nước Aten.
nguon tai.lieu . vn