- Trang Chủ
- Luật học
- Bài giảng Lịch sử nhà nước và pháp luật - Chương 3: Nhà nước và pháp luật phong kiến Việt Nam
Xem mẫu
- Chương 3: Nhà nước và pháp luật
phong kiến Việt Nam
- I) Một số nội dung cơ bản về Nhà nước
và pháp luật phong kiến Việt Nam
- 1) Cơ sở hình thành nhà nước và pháp
luật phong kiến Việt Nam
a) Cơ sở kinh tế:
- Sở hữu công:
+ Sở hữu nhà nước
+ Sở hữu làng xã
- Sở hữu tư nhân
b) Cơ sở xã hội:
- Giai cấp địa chủ: địa chủ quý tộc và địa chủ bình
dân
- Nông dân
- 2) Đường lối cai trị của nhà nước phong kiến Việt
Nam
- Được truyền bá vào Việt
Tư tưởng Nam, trở thành đường lối
Nho giáo cai trị quan trọng trong xã
hội phong kiến VN
- Đề cập đến:
+ Ngũ luân (vua – tôi,
chồng – vợ, anh – em, bè
– bạn)
+ Ngũ thường (Nhân –
nghĩa – lễ - trí –tín)
- Đường lối cai trị của nhà nước phong kiến Việt
Nam (tiếp)
Tư tưởng - Dùng pháp luật để cai trị
pháp trị - Vua thâu tóm toàn bộ
quyền lực → đảm bảo
pháp luật được thi hành
- Giúp các triều đại thống
Tư tưởng từ
nhất tín ngưỡng
hỉ xả
- Thống nhất nhân tâm
- 3) Cấu thành thế chế chính trị quân chủ phong kiến Việt
Nam
Tên húy: tên gọi trước khi lên ngôi vua
Tên hiệu: được đặt sau khi lên ngôi + Niên hiệu
(tên năm vua trị vì)
Vua
Tên thụy: Do con kế vị đặt khi vua qua đời
Miếu hiếu: địa điểm thờ tự khi Vua qua đời
- Quan - Lại
Quan Lại
Con đường hình
thành:
- Có thể được
• Nhiệm tử xét từ thi tuyển
• Khoa cử quan
• Tiến cử - Thi tuyển
• Bảo cử
• Mua bán
- 4) Pháp luật phong kiến Việt Nam
Phong tục tập quán :
- Lệ làng (hương ước)
- Tập quán chính trị
- Được ghi nhận trong BL
a) Nguồn
-Văn bản luật (Bộ luật)
- Nghi lễ Nho giáo (trong
triều, xã hội, gia đình)
- b) Đặc điểm pháp luật phong kiến Việt Nam
Thể hiện 3 mối quan hệ
Lễ - Luật: Coi trọng Lệ -Luật: Tồn tại
Pháp luật – đạo đức: lễ nghi đặc biệt song song, hỗ trợ
Coi trọng đạo đức và trong hôn nhân và pháp luật và trong
được đảm bảo thực gia đình. Luật cũng chừng mực làng xã,
hiện bằng pháp luật đảm bảo cho lễ luật bị hạn chế bởi
được thực hiện Lệ
- II) Nhà nước và pháp luật Ngô, Đinh , Tiền Lê
a) Tổ chức bộ máy
Ngô – Đinh – Tiền Lê
Nhà Tiền Lê:
Theo phỏng đoán:
Lộ
↓
Nhà Đinh: ↓
Châu (Lộ)
Đạo Phủ
↓
↓ ↓
Huyện (Phủ)
Giáp Châu
↓
↓ ↓
Giáp
Xã Giáp
↓
↓
Làng (xã)
Xã
- Các chức quan ở Trung ương nhà Đinh, Tiền Lê
- Nhà Đinh: Đinh quốc công, Đô hộ phủ sĩ sư,
Thập đạo tướng quân, Nha hiệu, tăng thống,
tăng lục, Sùng chân uy nghi
- Nhà Tiền lê:Đại tổng quản quân dân sự, Thái
sư, Thái úy, Nha nội đô chỉ huy sứ
Các chức quan
được đặt ra ngày
càng nhiều
- b) Pháp luật Ngô – Đinh – Tiền Lê
Luật thành văn
+ Tập quán Luật tục
chính trị
Điều chỉnh tất
Chính lệnh ban ra; cả mọi lĩnh vực
định luật lệ, chiếu.. trong cộng đồng
lãng xã.
- III) Nhà nước và pháp luật Lý – Trần – Hồ
a) Tổ chức bộ máy
Năm 1010:Được xây dựng quy củ và mở rộng
Năm 1397:
Vua Năm 1242:
Vua
↓ Vua ↓
Cơ quan TW (đại ↓ Cơ quan TW
thần, Bộ, cơ quan chuyên Cơ quan TW (đại thần, ↓
môn) Bộ, cơ quan chuyên môn) Lộ
↓ ↓
↓
Phủ
Lộ - Trại Lộ ↓
↓ ↓ Châu
Phủ - Châu Phủ - châu ↓
↓ ↓
Huyên
↓
Hương, xã Xã Xã
- b) Pháp luật Lý – Trần - Hồ
- Nhà Lý: bộ Hình thư (1042 , vua Lý
Thái Tông)
Pháp điển - Nhà Trần: Quốc Triều hình luật
hóa - Nhà Hồ: Hán Thương định quan chế và
hình luật của nước Đại Ngu
- Kết quả của việc tập hợp các văn bản
Tập hợp hóa đơn hành (chiếu, chỉ, lệnh…)
- Quốc triều thường lễ, Quốc triều thông
PL chế…
Chiếu
- Các quy định cụ thể của pháp luật Lý – Trần – Hồ
Hình sự:
+ Các nguyên tắc
+ Hình phạt (ngũ hình: Xuy, trượng, đồ, Lưu, tử),, phạt tiền,
biếm chức…
+ Quy định các nhóm tội phạm cụ thể: tội thập ác, quân sự…
Dân sự:
+ Sở hữu: sở hữu nhà nước + sở hữu tư nhân
+ Bắt đầu quy định quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt TS
+ Bắt đầu xuất hiện chế định hợp đồng (hợp đồng bán đứt +
hợp đồng cầm đợ)
Lĩnh vực hôn nhân gia đình: các quy định còn hạn chế,
thường quy định về các trường hợp cấm kết hôn (đặc biệt là
giữa các mối quan hệ bất bình đẳng: gia nô – quan, gia nô –
con cái của quan…)
- TỘI THẬP ÁC
1. Mưu phản: làm nguy xã tắc
2. Mưu đại nghịch: làm nguy tông miếu, cung khuyết
. 3. Mưu phản nghịch: nổi loạn theo giặc
4. Ác nghịch: đánh giết ông bà cha mẹ
5. Bất đạo: giết người vô tội
6. Đại bất kính: dùng những đồ riêng cho nhà vua, trộm và giả
mạo ấn của nhà vua
7. Bất hiếu: đánh chửi hay không để tang ông bà cha mẹ
8. Bất mục: đánh chết những người thân thuộc gần
9. Bất nghĩa: dân giết quân, trò giết thầy, lính giết tướng
10. Nổi loạn: thông dâm với họ hàng thân thiết, thiếp của ông
hay cha
- IV) Nhà nước và pháp luật triều Nguyễn:
- Được đánh dấu bằng sự cai trị của Vua Gia
Long + Minh Mệnh
- Cơ cấu BM (SV Tự đọc giáo trình)
►Là triều đại cuối cùng của phong kiến VN, xây
dựng BM chặt chẽ + quy mô +hoàn thiện nhất
của PK Việt Nam.
a) Bộ máy nhà
nước triều Nguyễn
- b) Pháp luật triều Nguyễn
Hoàng Việt
Hội điển
Luật lệ
Tập hợp các
- Được soạn thảo,
văn bản được
do vua Gia Long
Hoàng đế ban
giám sát
hành
- Các quy định cụ thể của pháp luật triều Nguyễn
Về Dân sự:
Về hình sự: Quy Về Luật Hôn nhân
định rất cụ thể: + Sở hữu tư nhân được và gia đình:
ghi nhận rộng rãi: mua
+ Các nguyên tắc bán, cầm cố… + Điều kiện kết hôn
trong hình sự + Hợp đồng : Chủ thể (lập hôn)
+ các hình phạt (ngũ của hợp đồng, điều kiện + Các trường hợp
hình + các hình phạt hợp đồng… cấm kết hôn
khác) + Trách nhiệm dân sự (vi + Nghĩa vụ vợ -
phạm khế ước + gây thiệt
+ Quy định các hại, do phạm tội)
chồng
nhóm tội phạm cụ + Chấm dứt hôn
thể + Thừa kế: di chúc +PL
nhân
- V) Nhà nước và pháp luật thời Pháp thuộc (1858- 1945)
1) Nhà nước (SV đọc giáo trình)
2) Pháp luật thời Pháp thuộc:
a) Nguồn gốc pháp luật
Luật pháp của Pháp luật phong
Pháp kiến
- Các Bộ luật Pháp - Các văn bản
- Sắc lệnh của đơn hành (sắc
Tổng thống Pháp ,dụ)
- Nghị định của - Bộ luật
các quan chức cao - Hương ước (lệ
cấp làng)
nguon tai.lieu . vn