Xem mẫu

  1. CHƯƠNG I 2.2. VAI TRÒ CỦA ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN 2.2.1. Trên góc độ vĩ mô Đầu tư là nhân tố quan trọng tác động đến tăng trưởng kinh tế Thông qua chỉ tiêu GDP C+G+I + X- N Thông qua chỉ tiêu GDP/người GDP/người = Vốn đầu tư/người * GDP/vốn đầu tư
  2. 2.2. VAI TRÒ CỦA ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN 2.2.1. Trên góc độ vĩ mô Đầu tư tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế Khi vốn và tỷ trọng vốn được phân bổ vào các ngành, các vùng, các thành phần kinh tế khác nhau ⇒ kết quả và hiệu quả phát triển khác nhau đối với từng ngành, từng vùng, từng thành phần kinh tế đó ⇒ thay đổi mối quan hệ tương quan giữa các ngành, các vùng, các thành phần KT ⇒ chuyển dịch cơ cấu KT
  3. 2.2. VAI TRÒ CỦA ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN 2.2.1. Trên góc độ vĩ mô Đầu tư làm tăng năng lực khoa học công nghệ của đất nước. Tác động trực tiếp: đầu tư góp phần tạo ra công nghệ Tác động gián tiếp Công nghệ mới → tăng năng suất lao động → tăng lợi nhuận → tích luỹ tăng → đầu tư phát triển công nghệ mới → gia tăng năng lực khoa học công nghệ
  4. 2.2. VAI TRÒ CỦA ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN 2.2.1. Trên góc độ vĩ mô Đầu tư tác động đến tổng cung và tổng cầu của nền kinh tế Tác động đến tổng cầu AD = C + I + G + X - M Đầu tư tác động đến tổng cầu nền kinh tế trong ngắn hạn Tác động đến tổng cung f = (K,L,T,R) Đầu tư tác động đến tổng cung nền kinh tế trong dài hạn
  5. 2.2. VAI TRÒ CỦA ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN 2.2.2. Trên góc độ vi mô Là nhân tố quyết định sự ra đời của các doanh nghiệp Là nhân tố duy trì sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp
  6. 2.3. ĐẶC ĐIỂM CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN Nguồn lực huy động cho đầu tư phát triển thường rất lớn và nằm ứ đọng trong suốt quá trình thực hiện đầu tư Đầu tư phát triển là hoạt động mang tính chất lâu dài. Thời kỳ thực hiện đầu tư Thời kỳ vận hành kết quả đầu tư
  7. 2.3. ĐẶC ĐIỂM CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN Kết quả và hiệu quả của hoạt động đầu tư phát triển chịu ảnh hưởng của các yếu tố không ổn định theo thời gian của tự nhiên, KTXH…. Thành quả của hoạt động đầu tư phát triển chịu ảnh hưởng hưởng của các điều kiện địa hình, khí hậu, tài nguyên thiên nhiên, phong tục tập quán…. ở nơi được tạo dựng và khai thác.
  8. 2.3. ĐẶC ĐIỂM CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN Thành quả của hoạt động đầu tư phát triển có giá trị sử dụng lâu dài
  9. II. DỰ ÁN ĐẦU TƯ 1. Khái niệm: - Xét về mặt hình thức: dự án đầu tư là một tập hồ sơ tài liệu. - Xét về góc độ quản lý: dự án đầu tư được hiểu là một công cụ quản lý toàn bộ quá trình sử dụng vốn, vật tư, lao động nhằm đạt được kết quả và hiệu quả. - Xét về mặt nội dung: dự án đầu tư là tổng thể các hoạt động dự kiến và các chi phí cần thiết được bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với lịch trình thời gian và địa điểm xác định để tạo mới, để mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm thực hiện những mục tiêu nhất định trong tương lai
  10. II. DỰ ÁN ĐẦU TƯ • Dự án đầu tư gồm 4 thành phần – Mục tiêu của dự án – Kết quả: là những thành quả được tạo ra từ những hoạt động khác nhau của dự án – Hoạt động: là những nhiệm vụ hay hành động cụ thể được thực hiện để tạo ra các kết quả nhất định. Những hoạt động này gắn với thời gian và trách nhiệm cụ thể sẽ là kế hoạch thực hiện của dự án – Nguồn lực: nguồn lực vật chất, tài chính, con người. Giá trị của nguồn lực chính là vốn đầu tư cần cho dự án
  11. II. DỰ ÁN ĐẦU TƯ 2. Công dụng của dự án đầu tư 2.1. Đối với Nhà nước • Là cơ sở để thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư • Là cơ sở để chấp thuận sử dụng vốn của NN 2.2. Đối với các định chế tài chính • Là cơ sở để quyết định tài trợ hoặc cho DA vay vốn 2.2. Đối với các định chế tài chính • Là cơ sở để quyết định tham gia vào dự án
  12. 2.2. Đối với các chủ đầu tư • Là căn cứ quan trọng để quyết định bỏ vốn đầu tư • Là căn cứ để xin phép cấp giấy chứng nhận đầu tư • Là cơ sở để xin phép được nhập khẩu máy móc thiết bị và hưởng các khoản ưu đãi • Là cơ sở để tìm đối tác đầu tư • Là phương tiện để xin tài trợ vốn • Là căn cứ quan trọng để giải quyết các mối quan hệ về quyền lợi và nghĩa vụ giữa các bên tham gia liên doanh
  13. 3. Đặc trưng của một dự án đầu tư • Dự án đầu tư có mục đích, mục tiêu rõ ràng • Dự án đầu tư có chu kỳ phát triển riêng và thời gian tồn tại là hữu hạn • Dự án cần có sự tham gia của nhiều bên: nhà đầu tư, nhà thầu, nhà tư vấn, Nhà nước • Sản phẩm dự án mang tính đơn chiếc, độc đáo • Môi trường hoạt động của dự án là va chạm và có sự tương tác phức tạp • Dự án có tính bất định và độ rủi ro cao
  14. 4. Phân loại dự án đầu tư 4.1 Theo quy mô vốn đầu tư Các dự án quan trọng quốc gia: do Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư. Dự án nhóm A: là những dự án có quy mô lớn và tính chất quan trọng.
  15. 4. Phân loại dự án đầu tư Dự án nhóm B: là những dự án tương tự dự án nhóm A nhưng có quy mô vốn nhỏ hơn Dự án nhóm C: là những dự án có quy mô vốn nhỏ, tính chất kỹ thuật đơn giản Phụ lục: Nghị định 112/2006NĐ-CP ban hành ngày 29/9/2006 về quản lý dự án đầu tư và xây dựng công trình
  16. 4.2. Theo nguồn vốn đầu tư Dự án đầu tư bằng nguồn vốn trong nước Dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Dự án đầu tư bằng nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh và vốn đầu tư phát triển của các DNNN Dự án đầu tư sử dụng các nguồn vốn khác: vốn vay (vay thương mại, vay tín dụng ưu đãi)… Dự án đầu tư bằng nguồn vốn nước ngoài: 100% vốn đầu tư nước ngoài, vốn góp liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, vốn ODA…
  17. 4.3. Theo cơ cấu tái sản xuất • Dự án đầu tư theo chiều rộng • Dự án đầu tư theo chiều sâu 4.4. Theo vùng lãnh thổ • Theo tỉnh, thành phố • Theo vùng kinh tế
  18. 5. Chu kỳ của một dự án đầu tư 5.1. Khái niệm Chu kỳ dự án đầu tư là các giai đoạn mà một dự án phải trải qua bắt đầu từ khi dự án mới chỉ là ý đồ đến khi dự án được hoàn thành và chấm dứt hoạt động
  19. 5.2. Nội dung các giai đoạn trong chu kỳ DADT a. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư: là giai đoạn nghiên cứu, thiết lập dự án đầu tư, bao gồm các bước công việc : Soạn thảo/ lập dự án. Nghiên cứu phát hiện cơ hội đầu tư Nghiên cứu tiền khả thi Nghiên cứu khả thi Đánh giá và quyết định lựa chọn dự án Kết quả của giai đoạn chuẩn bị đầu tư là: Dự án đầu tư đã được cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư xem xét & phê duyệt kèm theo “Giấy chứng nhận đầu tư”
  20. b. Giai đoạn thực hiện đầu tư: là giai đoạn thi công xây dựng công trình, mua sắm máy móc thiết bị, công nghệ... Các bước công việc cần thực hiện: Thứ nhất, hoàn tất các thủ tục để triển khai thực hiện DA Lập hồ sơ xin giao đất hoặc thuê đất. Xin giấy phép xây dựng Xin giấy phép khai thác tài nguyên (nếu dự án có liên quan đến việc khai thác tài nguyên) Đền bù giải phóng mặt bằng…
nguon tai.lieu . vn