Xem mẫu
- Chương 3
TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KHIỂN LỖI
- Tổng quan về điều khiển lỗi
• 1/Các phương pháp điều khiển lỗi
• 2/Phân loại mã điều khiển lỗi
- Tổng quan về điều khiển lỗi
• MĐ : làm giảm tỷ lệ lỗi trong một hệ thống
khi tỷ lệ này lớn quá mức cho phép.
• Phương pháp
1. Tăng công suất phát
2. Phân tập
3. Truyền song công
4. Yêu cầu lặp lại tự động ARQ (Automatic
Repeat reQuest)
5. Mã hóa sửa lỗi không phản hồi FECC
(Forward Error Correctiong Coding)
- Mã hóa kênh
• Mã hóa điều khiển lỗi còn được gọi là
mã hóa kênh (channel encoding) được
sử dụng để phát hiện và sửa các ký tự
hay các bit thu bị lỗi
• Mã hóa điều khiển lỗi được dùng khi kỹ
thuật ARQ không thích hợp
- Tổng quan về điều khiển lỗi
• 1/Các phương pháp điều khiển lỗi
• 2/Phân loại mã điều khiển lỗi
- Khả năng phát hiện và sửa lỗi của mã khối
• Mối quan hệ giữa khoảng cách Haming và
khả năng phát hiện và sửa lỗi :
d≥r+s+1
• d : khoảng cách Haming
• r : số lỗi phát hiện được
• s : số lỗi sửa được
- 2/Các loại mã điều khiển lỗi
• 2.1.Mã khối
• 2.2.Mã chập
- 2/Các loại mã điều khiển lỗi
• 2.1.Mã khối
• 2.2.Mã chập
- 2.1.Mã khối
• Mã khối được đặc trưng bởi hai số
nguyên n và k,và một ma trận sinh hay
đa thức sinh.
- Khả năng phát hiện và sửa lỗi của mã khối
• Tập M gồm 8 phần tử sau
Ký A B C D E F G H
tự
Từ 000 001 010 011 100 101 110 111
mã
• Tập M1 gồm các phần tử có khoảng cách
Haming đều bằng 2
Ký B C E H
tự
Từ 001 010 100 111
mã
- Trường hợp sai 1 lỗi
• B(001) A(000), D(011), F(101)
• C(010) A(000), D(011), G(110)
• E(100) A(000), F(101), G(110)
• H(111) D(011), F(101), G(110)
• NX : Phát hiện được từ mã sai nhưng không
sửa được.
• Trường hợp sai 2 lỗi ????
- Khả năng phát hiện và sửa lỗi của mã khối
• Tập M gồm 8 phần tử sau
Ký A B C D E F G H
tự
Từ 000 001 010 011 100 101 110 111
mã
• Tập M2 gồm các phần tử có khoảng cách
Haming đều bằng
Ký B G
tự
Từ 001 110
mã
- Trường hợp sai 1 lỗi
• B(001) A(000), D(011), F(101)
• G(110) C(010), E(100), H(111)
• NX : Phát hiện được từ mã sai và sửa được.
• Trường hợp sai 2 lỗi
• B(001) C(010), E(100), H(111)
• G(110) A(000), D(011), F(101)
• NX ????
- Mối quan hệ giữa độ dài tổng cộng của từ
mã và số bit tin
• Vecto lỗi : Là vecto biểu diễn vị trí các bit
lỗi xuất hiện trong từ mã thu
• Ví dụ
• Từ mã phát là 1110010 và từ mã thu được là
1100110➔ e=0010100
• Từ mã có chiều dài là n , có k bit tin
➔ Số từ mã là 2n
Số từ mã dùng là 2k
Số từ mã cấm là 2n-2k
- Mối quan hệ giữa độ dài tổng cộng của từ
mã và số bit tin
• Gọi E là số lượng vecto lỗi
E=E1 + E2 +…. En ; Ei :sai i lỗi
• Mỗi từ mã truyền đi có E trường hợp lỗi
• ➔Với 2k từ mã dùng thì sẽ có E*2k trường
hợp lỗi
• Vậy, n và k phải thỏa mãn :
E*2k ≤ 2n – 2k
Hay :
- Một số loại mã khối
• a/Mã kiểm tra chẵn lẻ (parity)
• b/Mã kiểm tra độ dư vòng CRC (Cyclic
Redundancy Check)
• c/Mã Hamming sửa 1 lỗi đơn
- Một số loại mã khối
• a/Mã kiểm tra chẵn lẻ (parity)
• b/Mã kiểm tra độ dư vòng CRC (Cyclic
Redundancy Check)
• c/Mã Hamming sửa 1 lỗi đơn
- Mã kiểm tra chẵn lẻ (parity)
• Khi có n bit thông tin cần truyền thì người ta
sẽ gắn thêm vào đó 1 bit kiểm tra chẵn lẻ
(parity bit) sao cho tổng số bit 1 là chẵn hay
là lẻ (tuỳ thuộc vào nhà thiết kế). Bên nhận
sẽ dựa vào đặc điểm đó của luồng thông tin
để kiểm tra lỗi tổng.
- Mạch tính toán parity
nguon tai.lieu . vn