Xem mẫu

  1. HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG Bài giảng môn học Kỹ thuật phát thanh và truyền hình BM: TH & HT KHOA: VT1 Giảng viên: Vũ Thị Thúy Hà 1 1
  2. NỘI DUNG  THỜI LƯỢNG: 3TC (LT36/BT8/TỰ HỌC1)  NỘI DUNG:  Chương 1: Kỹ thuật phát thanh  Chương 2: Kỹ thuật truyền hình tương tự  Chương 3: Kỹ thuật truyền hình số  Chương 4: Kỹ thuật truyền hình tương tác 2 2
  3. Tài liệu tham khảo: Tài liệu tham khảo: [1] Leon W. Couch, Digital and Analog Communication Systems, Macmilan Inc., 6th Editions, 2001. [2] Simon Haykin, An Introduction to Analog and Digital Communications, John Wiley &Sons, Inc., 1989. [3] Wolfgang Hoeg, Thomas Lauterbach, Digital Audio Broadcasting: Principles and Applications, 2nd Edition, John Wiley & Sons Ltd, 2003. [4] Walter Fischer, Digital Video and Audio Broadcasting Technology: A Practical Engineering Guide, Third Edition, Springer-Verlag Berlin Heidelberg, 2010. [5] Bernard Grob and Charles E. Herndon, “Basic Television and Video Systems”, Sixth Edition, McGraw-Hill, 1999. [6] G. Drury, G. Markarian, K. Pickavance, “Coding and Modulation for Digital Television”, Kluwer Academic Publishers, 2002. [7] Marcelo S. Alencar, “Digital Television Systems”, Cambridge University Press, 2009. [8] Lars-Ingemar Lundström, “Understanding Digital Television: An Introduction to DVB Systems with Satellite, Cable, Broadband and Terrestrial TV”, Elsevier Inc., 2006. Đánh giá môn học:  ĐÁNH GIÁ: CC:10%-KT:20%-BT/BC:20%-THI:50% 33/2/2017
  4. 3/2/2017 CHƯƠNG 1: KỸ THUẬT PHÁT THANH Vũ Thị Thúy Hà 4
  5. CHƯƠNG 1: KỸ THUẬT PHÁT THANH 3/2/2017 1. Kỹ thuật phát thanh tương tự  Máy phát/thu thanh AM Vũ Thị Thúy Hà  Máy phát/thu thanh FM 2. Kỹ thuật phát thanh số  Hệ thống phát thanh số  Máy phát/thu thanh số  Các chuẩn phát thanh số 5
  6. 1.1 TẦM QUAN TRỌNG CỦA PHÁT THANH 3/2/2017  Phát thanh với thế mạnh là âm thanh và tiếng động, âm nhạc được truyền đi và có thể tạo dựng tất cả lên trước mắt con người về những gì đã và đang diễn ra; khợi gợi trí tưởng Vũ Thị Thúy Hà tượng vô biên của con người về cuộc sống thực tại đang diễn ra trong mối liên hệ với quá khứ và liên tưởng tới tương lai. Báo phát thanh ra đời đã cùng với báo in tạo nên sợi dây liên kết các nhóm người trong xã hội, các cộng đồng quốc gia xích lại gần nhau hơn và do đó sức mạnh được nhân lên gấp bội.  Báo phát thanh có thế mạnh của sự nhanh nhạy, linh hoạt và phương thức thông tin sinh động bằng lời nói, giúp cho thính giả tiếp cận nhanh nhất với những sự việc, sự kiện xảy ra hàng ngày, hàng giờ trong cuộc sống xung quanh. Phát thanh giúp cho công chúng dễ dàng tiếp nhận thông tin dù họ đang ở đâu, 6 đang làm gì.
  7. ĐIỀU KIỆN TRUYỀN SÓNG PHÁT THANH Truyền sóng LW: Sóng dài LW được truyền chủ yếu theo mặt đất, không lan truyền xa được. 3/2/2017 Truyền sóng MW: Ban ngày sóng trung MW lan truyền chủ yếu bằng tia đất, ban đêm lan truyền bằng tia trời nên đi xa hơn (có thể đến vài nghìn km). Ở vùng gần đài phát, sóng thu được rất ổn định. Tuy nhiên sóng trung MW cũng bị fading và bị nhiễu khí Vũ Thị Thúy Hà quyển. Phát thanh AM băng MW được Đài Tiếng nói Việt Nam, các đài phát thanh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sử dụng để phát thanh trong nước, trong tỉnh hoặc trong thành phố. Truyền sóng SW: Sóng ngắn SW có thể truyền xa hàng chục nghìn km nhờ tia sóng trời phản xạ bởi tầng điện ly và mặt đất. Sóng ngắn luôn luôn bị fading nhưng ít bị nhiễu khí quyển Phát thanh AM băng SW được Đài Tiếng nói Việt Nam sử dụng để phát thanh đối ngoại. Truyền sóng FM: Sóng FM chủ yếu truyền theo tia trực tiếp từ anten phát đến anten thu, do đó không thể lan truyền xa. Trong thành phố sóng FM chủ yếu truyền bằng tia phản xạ. Sóng FM chủ yếu truyền theo tia trực tiếp từ anten phát đến anten thu, do đó không thể lan truyền xa. 7
  8. CÁC BĂNG TẦN TRUYỀN DẪN VÔ TUYẾN
  9. LAN TRUYỀN VÔ TUYẾN  Tín hiệu lan truyền theo 3 đường  Sóng mặt đất  Dọc theo đường bao trái đất  < 2MHz  AM radio  Sóng trời  Radio nghiệp dư, dịch vụ toàn cầu BBC, VOA  Tín hiệu phản xạ từ tầng điện ly  Đường thẳng  Khoảng trên 30MHz  Có thể xa hơn đường thẳng quang học do có phản xạ
  10. LAN TRUYỀN SÓNG MẶT ĐẤT Signal propagation Transmit Receive antenna Earth antenna Ground-wave propagation (below 2MHz) 10
  11. LAN TRUYỀN SÓNG TRỜI ionosphere Signal propagation Transmit Receive antenna Earth antenna Sky-wave propagation (2MHz to 30MHz)
  12. LAN TRUYỀN ĐƯỜNG THẲNG Signal propagation Transmit Receive antenna antenna Earth Line-of-sight (LOS) propagation (above 30MHz)
  13. HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG PHÁT THANH TẠI VIỆT NAM  VOV1 Thời sự Chính trị Tổng hợp: Tần số phát sóng trung và 3/2/2017 sóng ngắn từ (594, 630, 648, 655, 666, 675, 690,711) kHz và (5975, 9530, 7210)kHz. Và trên sóng FM 100 MHz.  VOV2 Hệ chương trình Văn hoá - Đời sống- Khoa giáo phát liên Vũ Thị Thúy Hà tục 19 giờ/ngày trên các tần số (549, 558, 580, 702, 729, 738, 783, 1089, 9875, 5925, 6020) KHz và trên sóng FM 102,7 MHz cho khu vực đồng bằng Bắc bộ và phụ cận).  VOV3 Hệ Âm nhạc - Thông tin - Giải trí (VOV3) phát sóng 24/24 giờ/ngày trên các tần số 102,7 MHz./.  VOV giao thông 91MHz  VOV4 trên sóng trung và sóng ngắn trên các tần số 690 kHz, 747KHz, 819 KHz, 873 kHz, 1089kHz, 5035 kHz và 6165 kHz,6020 kHz, 7210 kHz.=> Ở Hà Nội Tần Số 98,9 MH  VOV 5 – Hệ phát thanh đối ngoại Tần số: 105,5 Mhz và 105,7 Mhz 13  (1đài phát thanh Quốc gia+ 63 kênh phát thanh địa phương)
  14. QU YH O Ạ C H TẦN SỐ PHÁT SÓNG PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH ĐẾN NĂM 2020 3/2/2017  Quy hoạch băng tần cho hệ thống phát sóng phát thanh, truyền hình mặt đất:  + Băng MF (526,25 - 1606,5 KHz): phát thanh AM, phát thanh số; Vũ Thị Thúy Hà  + Băng I VHF (54 - 68 MHz): phát thanh FM công suất nhỏ, phát thanh số;  + Băng II VHF (87 - 108 MHz): phát thanh FM, phát thanh số;  + Băng III VHF (174 - 230 MHz): truyền hình tương tự, truyền hình số và phát thanh số;  + Băng UHF (470 - 806 MHz): truyền hình mặt đất công nghệ tương tự và số. Theo lộ trình số hóa thì một phần băng tần này sẽ được chuyển đổi sang cho các nghiệp vụ thông tin vô tuyến khác;  + Băng tần L (1.452 - 1.492 MHz): Căn cứ vào điều kiện thực tế, băng tần này có thể được nghiên cứu phân bổ cho phát thanh công nghệ số. 14
  15. 1.2.TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THU PHÁT THANH TƯƠNG TỰ. 1.Băng tần của hệ thống thu phát thanh AM. 3/2/2017  Băng sóng dài LW :300-500 Khz. Vũ Thị Thúy Hà  Băng sóng trung MW : 550-1650 Khz.  Băng sóng ngắn SW : 1,8 Mhz- 18,5 Mhz.( Gồm 7 băng con). 2.Băng tần của hệ thống thu phát thanh FM.  88Mhz-108Mhz. 15
  16. TRUYỀN SÓNG FM 3/2/2017  sóng FM được ITU qui định trong khuyến cáo ITU-R , BS412 từ 87,5 đến 108MHz và chia làm nhiều kênh , mỗi kênh cách nhau 100 kHz . Hiện tại trên thế giới Vũ Thị Thúy Hà người ta sử dụng 3 loại khoảng cách kênh khác nhau, đó là: 1. 100 kHz đối với châu Âu 2. 86 kHz đối với châu Phi 3. 200 kHz đối với Bắc Mỹ Việt Nam sử dụng khoảng cách kênh là 100 kHz. 16
  17. 3. CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG CỦA HỆ THỐNG PHÁT THANH. 3/2/2017 1. Độ ổn định tần số. Vũ Thị Thúy Hà 2. Méo tần số: Là khả năng khuếch đại ở những tần số khác nhau sẽ khác nhau. 3. Méo phi tuyến . 4. Độ sâu điều chế (m=Vm/Vc) 5. Mức tạp âm. 6. Công suất bức xạ và độ ổn định công suất. 7. Độ rộng băng tần: Là khoảng tần số mà máy thu có thể điều chỉnh để thu được các sóng phát thanh với các chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu 8. Hiệu suất của máy phát . 17
  18. 4. Nguyên tắc chung của việc truyền thanh bằng sóng vô tuyến 1. Phải dùng các sóng điện từ cao tần. 2. Phải biến điệu các sóng mang. 3. Ở nơi thu, phải dùng mạch tách sóng để tách sóng âm tần ra khỏi sóng cao tần để đưa ra loa. 4. Khi tín hiệu thu được có cường độ nhỏ, ta phải khuyếch đại chúng bằng các mạch khuyếch đại.
  19. 5. Sơ đồ khối của một máy phát thanh giản 1 (1): Micrô: Tạo ra dao động điện âm tần. (2): Mạch phát sóng điện từ cao tần: 3 4 5 Phát dao động điện từ tần số cao(cỡ MHz) 2 (3): Mạch biến điệu: Trộn dao động điện từ cao tần với dao động điện từ âm tần (4): Mạch khuyếch đại: Khuyếch đại dao động điện từ cao tần đã được biến điệu. (5): Anten phát: Tạo ra sóng điện từ cao tần lan truyền trong không gian.
  20. Sơ đồ khối của một máy thu thanh đơn giản (1) Anten thu:Thu SĐT từ cao tần biến điệu. 5 (2) Mạch khuếch đại DĐĐT cao tần: 1 2 3 4 Khuyếch đại DĐĐT cao tần từ anten gởi tới. (3) Mạch tách sóng:Tách DĐĐT âm tần ra khỏi DĐĐT cao tần. (4) Mạch khuyếch đại DĐĐT âm tần: Khuyếch đại dao động điện từ cao tần đã tách sóng. (5) Loa: Biến dao động điện thành dao động âm.
nguon tai.lieu . vn