Xem mẫu
- 1
- 8.1. CẤU TẠO CỦA MÁY PHÁT ĐIỆN ĐỒNG BỘ :
CẤU TẠO – NHIỆM VỤ CỦA CÁC THÀNH PHẦN
8.2. NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG:
QUAN HỆ GIỮA TẦN SỐ VỚI TỐC ĐỘ QUAY.
BIỂU THỨC SỨC ĐIỆN ĐỘNG PHA HIỆU DỤNG
8.3. PHẢN ỨNG PHẦN ỨNG:
KHẢO SÁT PHẢN ỨNG THEO TÍNH CHẤT TẢI.
MẠCH TƯƠNG ĐƯƠNG 1 PHA
TỔNG TRỞ ĐỒNG BỘ TRÊN 1 PHA
8.4. CÁC THÔNG SỐ ĐỊNH MỨC CỦA MÁY PHÁT:
ĐỊNH NGHĨA – HỆ SỐ TẢI
8.5. ĐỘ THAY ĐỔI ĐIỆN ÁP KHI MANG TẢI:
8.6. CÁC ĐẶC TÍNH CỦA MÁY PHÁT ĐIỆN ĐỒNG BỘ:
ĐẶC TÍNH KHÔNG TẢI
ĐẶC TÍNH TẢI (ĐẶC TÍNH NGOÀI)
ĐẶC TÍNH ĐIỀU CHỈNH 2
- 8.1. CẤU TẠO CỦA MÁY PHÁT ĐIỆN ĐỒNG BỘ
Máy phát đồng bộ 3 pha bộ công suất thấp , 2p = 2 cực 3
- CẤU TẠO STATOR MÁY PHÁT ĐIỆN CÓ NHIỀU CỰC TỪ
4
- CẤU TẠO ROTOR MÁY PHÁT ĐIỆN CÓ NHIỀU CỰC TỪ
5
- ROTOR MÁY PHÁT ĐIỆN 4 CỰC 6
- ROTOR MÁY PHÁT ĐIỆN 4 CỰC 7
- ROTOR MÁY PHÁT ĐIỆN 4 CỰC
UDC
Ikt
8
- Máy phát điện đồng bộ xoay chiều 3 pha gồm
hai thành phần chính :
ROTOR (PHẦN CẢM)
Nhiệm vụ: tạo từ trường kích thích DC.
STATOR (PHẦN ỨNG)
Nhiệm vụ: tạo thành nguồn áp 3 pha khi động cơ
sơ cấp quay tròn đều phần cảm trong phần ứng.
Trên Stator lắp 3 bộ dây quấn độc lập, lệch không
gian từng đôi 120o .
Số cực của phần cảm và phần ứng giống nhau.
9
- SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ CỦA MÁY PHÁT ĐIỆN ĐỘNG BỘ 3 PHA
10
- ROTOR MÁY PHÁT ĐIỆN CHÍNH NỐI ĐỒNG TRỤC VỚI
ROTOR MÁY PHÁT KÍCH TỪ ĐẦU TRỤC
11
- 12
- 13
- SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ CỦA MÁY PHÁT ĐIỆN ĐỘNG BỘ 3 PHA
LOẠI CÓ MÁY PHÁT KÍCH THÍCH ĐẦU TRỤC
14
- 8.2. NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG:
Xét máy phát đồng
bộ có 2p = 2 cực.
Gọi là góc quay
B hợp bởi trục của
120o rotor so với trục bộ
dây quấn AX.
120o là vận tốc góc
của rotor được quay
bởi động cơ sơ cấp.
t
Từ thông xuyên qua bộ dây AX là :
AX B.A.cos t 15
- A : tiết diện hiệu dụng của mỗi bộ dây quấn.
Do các bộ dây đặt lệch không gian hình
học 120o ; khi chọn trục tụng là trục của bộ dây
quấn AX ta suy ra từ thông xuyên qua các bộ
dây quấn BY và CZ có dạng sau:
AX B.A.cos t
BY B.A.cos t 120o
B
120o CZ B.A.cos t 240
o
120o Đặt :
m B.A
là từ thông cực đại
16
- AX m .cos t
BY m .cos t 120o
CZ m .cos t 240
o
NHẬN XÉT:
Từ thông xuyên qua mỗi bộ dây quấn đều
biến thiên theo thời gian. Áp dụng công thức
Faraday suy ra:
d AX
e AX NphaKdq . NphaKdqm.sin t
dt
dBY
eBY NphaKdq .
dt
NphaKdqm.sin t 120o
d CZ
eCZ NphaKdq .
dt
NphaKdqm.sin t 240o 17
- Các sức điện động cảm ứng sinh ra trên 3 pha
tạo thành nguồn áp 3 pha cân bằng.
Với máy phát có 2p = 2 cực, ta có nhận xét sau
AX B.A.cos t e AX NphaKdqm.sin t
Vận tốc góc Tần số góc
Động cơ sơ cấp Nguồn áp sinh ra
2.n1 2.f
n1: tốc độ động cơ sơ cấp f : tần số nguồn áp
Với máy phát có 2p = 2 cực, suy ra: n1 f
p.n1
Với máy phát có 2p cực, ta có : f 18
60
- AX B.A.cos t e AX NphaKdqm.sin t
Từ thông sớm pha thời gian hơn sức điện động
cảm ứng 1 góc 90o.
Biên độ của sức điện động pha:
Ephamax NphaKdqm 2.f.NphaKdqm
Sức điện động pha hiệu dụng:
Ephamax 2
Epha .f.NphaKdqm 4,44f.NphaKdqm
2 2
p
Epha 4,44f.NphaK dqm 4,44 .NphaK dq n1m
60
Epha 4,44f.NphaK dqm KE mn1 19
- p.n1
f Epha 4,44f.NphaKdqm KE mn1
60
Tần số nguồn áp sinh ra tỉ lệ thuận tốc độ quay
của động cơ sơ cấp.
Sức điện động hiệu dụng pha tỉ lệ thuận với từ
thông kích thích và tốc độ quay của động cơ
sơ cấp.
Muốn điều chỉnh thay đổi tần số nhưng duy trì
sức điện động hiệu dụng pha không đổi cần
điều chỉnh tốc độ và từ thông kích thích tỉ lệ
nghịch với nhau.
Từ thông kích thích tỉ lệ thuận với dòng kích
thích cấp vào phần cảm 20
nguon tai.lieu . vn