Xem mẫu

5/14/2015 Kinh doanh điện tử CHƯƠNG 5 QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG ĐIỆN TỬ 1 Mục tiêu Xác định các thành phần chính của quản trị chuỗi cung ứng và vai trò của nó với chuỗi giá trị và mạng giá trị Đánh giá tiềm năng của hệ thống thông tin trong việc hỗ trợ quản trị chuỗi cung ứng và chuỗi giá trị 2 Nội dung 1. Quản trị chuỗi cung ứng 2. Chuỗi giá trị 3. Các lựa chọn tái cấu trúc chuỗi cung ứng 4. Dùng kinh doanh điện tử để tái cấu trúc chuỗi cung ứng 5. Chấp nhận các ứng dụng EB 6. Thực hiện SCM ThS. Nguyễn Hoàng Ân 3 1 5/14/2015 1.Quản trị chuỗi cung ứng ThS. Nguyễn Hoàng Ân 4 Quản trị chuỗi cung ứng Supply chain management (SCM): sự phối hơp tất cả các hoạt động của tổ chức từ nhà cung cấp và các đối tác đến khách hàng của họ Chuỗi cung ứng ngược dòng (Upstream supply chain): Giao dịch giữa tổ chức với các nhà cung cấp và các nhà trung gian, tương ứng với buy-side e-commerce Chuỗi cung ứng xuôi dòng (Downstream supply chain) : giao dịch giữa tổ chức vơi khách hàng và các nhà trung gian, tương ứng với sell-side e-commerce Mạng chuỗi cung ứng (Supply chain network): sự liên kết giữa tổ chức và các đối tác bao gồm nhiều chuỗi giá trị 5 Chuỗi cung ứng ThS. Nguyễn Hoàng Ân 6 2 5/14/2015 Những động cơ chính của chuỗi cung ứng 1.SẢN XUẤT Cái gì, như thế nào và khi nào 2.LƯU KHO Sản xuất và lưu kho bao nhiêu 5. THÔNG TIN Cơ sở để đưa ra quyết định 4. VẬN TẢI Vận chuyển sản phẩm như thế nào và khi nào 3. ĐỊA ĐIỂM Nơi nào tốt nhất để thực hiện hoạt động gì ThS. Nguyễn Hoàng Ân 7 (a) Benefits of supply chain management Source: PMP (2008) 8 (b) realization of benefits. Note respondents could select all benefits that apply (Continued) Source: PMP (2008) 9 3 5/14/2015 Đáp ứng người tiêu dùng hiệu quả (ECR-Efficient consumer response) ECR tập trung vào quản lí nhu cầu nhằm tạo và thỏa mãn nhu cầu khách hàng bằng cách tối ưu chiến lược sắp xếp hàng hóa, xúc tiến và giới thiệu sản phẩm mới. Nó tạo hiệu quả tác nghiệp và tiết kiệm chi phí trong chuỗi cung ứng thông qua việc giảm tồn kho và chuyển giao. 10 Figure 6.3 Inter-organizational process flow for introduction of a new product Source:excerptedfromTowardthe interorganisationalproduct informationsupply chain – evidencefromthe retailand consumer goods industry by C. Legner and J. Schemm © 2008. Used with permission from Association for Information Systems, Atlanta, GA, 404-713-7444,www.aisnet.org. All rights reserved. http://www.allbusiness.com/technology/computer-networks-electronic-data-interchange/10593039-1.html 11 12 4 5/14/2015 Figure 6.2 A typical supply chain (an example from The B2B Company) 15 Dùng công nghệ để hỗ trợ SCM Giai đoạn đầu (1989-1993): Hệ thống mua sắm thông qua EDI trên máy PC Dùng cổng giao dịch điện tử (1990-1994): Dùng EDI nhưng có sự mở rộng phạm vị ứng dụng bao gồm liên kết với các đối tác bên ngoài (từ nhà cung cấp đến khách hàng và bên trong (marketing, bán hàng, tài chính, mua sắm và pháp luật) Hướng đến thương mại qua Internet (1990-nay): Internet cung cấp giải pháp thay thế có chi phí thấp thay cho EDI cho nhà cung cấp nhỏ hơn và khách hàng thông quan mạng giá trị gia tăng co chi phí thấp. 16 Hậu cần (logistics) Theo Institute of Logistics and Transportation (www.iolt.org): Logistics là định vị các nguồn lực có liên hệ về thời gian hoặc là quản lí chiến lược cho toàn chuỗi cung ứng. Chuỗi cung ứng là tuần tự các sự kiện được liên kết lại để thỏa mãn khách hàng. Nó có thể bao gồm việc thu mua, sản xuất, phân phối, loại bỏ, kết hợp với vận chuyển, lưu trữ và công nghệ thông tin. ThS. Nguyễn Hoàng Ân 18 5 ... - tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn