Xem mẫu

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI KHOA XÂY DỰNG BÀI GIẢNG MÔN HỌC KẾT CẤU THÉP P2 Mã số: XD 33.3 Chủ biên: PGS.TS. Nguyễn Hồng Sơn Thành viên tham gia: Ths. Vũ Quang Duẩn Ths. Mai Trọng Nghĩa Ths. Nguyễn Thanh Tùng HÀ NỘI, THÁNG 6 NĂM 2016
  2. 2 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI KHOA XÂY DỰNG BÀI GIẢNG MÔN HỌC KẾT CẤU THÉP P2 Mã số: XD 33.3 Chủ biên: PGS.TS. Nguyễn Hồng Sơn Thành viên tham gia: Ths. Vũ Quang Duẩn Ths. Mai Trọng Nghĩa Ths. Nguyễn Thanh Tùng Hà Nội, ngày tháng năm 2016 Hà Nội, ngày tháng năm 2016 CHỦ BIÊN CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
  3. 3 MỤC LỤC BÀI 1. ĐẠI CƯƠNG VỀ NHÀ CÔNG NGHIỆP BẰNG THÉP ......................... 13 1.1. Đặc điểm chung ........................................................................................ 13 1.2. Các yêu cầu khi thiết kế khung ngang ................................................... 14 1.2.1. Yêu cầu về sử dụng ..................................................................... 14 1.2.2. Yêu cầu về kinh tế ....................................................................... 14 1.3. Một số hình ảnh về khung thép nhà công nghiệp ................................. 15 1.3.1. Hình ảnh cấu tạo chung của nhà công nghiệp ............................. 15 1.3.2. Hình ảnh cấu tạo chi tiết của nhà công nghiệp ............................ 15 BÀI 2. CẤU TẠO NHÀ CÔNG NGHIỆP MỘT TẦNG ...................................... 17 2.1. Các bộ phận chính của kết cấu nhà công nghiệp một tầng .................. 17 2.2. Bố trí hệ lưới cột ....................................................................................... 17 2.3. Kích thước khung ngang ......................................................................... 18 2.3.1. Sơ đồ khung ngang ...................................................................... 18 2.3.2. Kích thước chính của khung một nhịp ........................................ 21 2.4. Hệ giằng khung nhà công nghiệp ........................................................... 23 2.4.1. Hệ giằng mái ............................................................................... 23 2.4.2. Hệ giằng cột................................................................................. 26 2.4.3. Đặc điểm tính toán hệ giằng (tự đọc tài liệu) .............................. 26 BÀI 3. TÍNH TOÁN KHUNG NGANG ................................................................ 28 3.1. Sơ đồ tính khung ...................................................................................... 28 3.2. Tải trọng tác dụng lên khung ngang ...................................................... 29 3.2.1. Tải trọng thường xuyên ............................................................... 29 3.2.2. Tải trọng cầu trục ........................................................................ 31 3.2.3. Tải trọng tạm thời trên mái .......................................................... 33 3.2.4. Tải trọng gió ................................................................................ 33 3.3. Tính nội lực khung và tổ hợp nội lực ..................................................... 34 3.3.1. Tính nội lực khung ...................................................................... 34 3.3.2. Tổ hợp nội lực ............................................................................. 35 3.3.3. Các trường hợp chất tải khung - ví dụ minh họa ......................... 36 3.4. Kiểm tra sơ bộ chuyển vị khung ngang ................................................. 37 3.4.1. Chuyển vị ngang ở đỉnh cột ........................................................ 38
  4. 4 3.4.2. Chuyển vị đứng ở đỉnh khung (xem xét trong trường hợp có yêu cầu) ........................................................................................... 38 3.5. Sự làm việc không gian của nhà (tự đọc tài liệu) .................................. 39 3.5.1. Ảnh hưởng của hệ giằng dọc ....................................................... 39 3.5.2. Ảnh hưởng của mái cứng ............................................................ 39 BÀI 4. THIẾT KẾ CẤU KIỆN VÀ CHI TIẾT LIÊN KẾT ................................ 41 4.1. Cấu tạo và tính toán cột ........................................................................... 41 4.1.1. Chiều dài tính toán cột ................................................................ 41 4.1.2. Chọn và kiểm tra tiết diện cột đặc ............................................... 43 4.1.3. Kiểm tra ổn định tổng thể cột tiết diện vát (tham khảo) ............. 48 4.2. Cấu tạo và tính toán xà ............................................................................ 50 4.2.1. Chọn tiết diện .............................................................................. 50 4.2.2. Kiểm tra tiết diện ......................................................................... 51 4.2.3. Kiểm tra ổn định tổng thể xà ngang tiết diện vát ........................ 51 4.3. Cấu tạo và tính toán vai cột..................................................................... 52 4.3.1. Vai cột có cột dưới tiết diện đặc.................................................. 52 4.3.2. Vai cột có cột dưới tiết diện rỗng (tự đọc tài liệu) ...................... 55 4.4. Cấu tạo và tính toán chân cột ................................................................. 56 4.4.1. Tính toán bản đế .......................................................................... 56 4.4.2. Tính toán dầm đế ......................................................................... 60 4.4.3. Tính toán sườn A và sườn B ....................................................... 60 4.4.4. Tính toán bulông neo................................................................... 61 4.4.5. Tính toán đường hàn liên kết cột vào bản đế .............................. 62 4.5. Cấu tạo và tính toán chi tiết liên kết cột với xà ngang.......................... 63 4.5.1. Tính toán bu lông liên kết ........................................................... 64 4.5.2. Tính toán mặt bích ....................................................................... 65 4.5.3. Chiều dày bản bụng cột tại chỗ liên kết ...................................... 66 4.5.4. Tính toán đường hàn liên kết cột và xà ngang với mặt bích ....... 66 4.6. Cấu tạo và tính toán chi tiết liên kết nối xà với xà (ở nhịp) ................. 66 4.7. Cấu tạo và tính toán chi tiết liên kết đỉnh xà ......................................... 68 4.7.1. Tính toán bu lông liên kết ........................................................... 68 4.7.2. Chiều dày của mặt bích ............................................................... 69 4.7.3. Chiều dài và chiều cao các đường hàn ........................................ 69
  5. 5 4.8. Sơ đồ khối tính toán khung ngang .......................................................... 70 BÀI 5. KẾT CẤU MÁI ............................................................................................ 71 5.1. Cấu tạo mái ............................................................................................... 71 5.1.1. Mái có xà gồ ................................................................................ 71 5.1.2. Mái không xà gồ (tự đọc tài liệu) ................................................ 72 5.2. Cấu tạo và tính toán xà gồ ....................................................................... 73 5.2.1. Xà gồ tiết diện đặc ....................................................................... 73 5.2.2. Xà gồ tiết diện rỗng (tự đọc tài liệu) ........................................... 79 BÀI 6. KẾT CẤU ĐỠ CẦU TRỤC ........................................................................ 81 6.1. Kết cấu đỡ cầu trục .................................................................................. 81 6.1.1. Các bộ phận kết cấu đỡ cầu trục.................................................. 81 6.1.2. Tải trọng tác dụng........................................................................ 83 6.2. Dầm cầu trục tiết diện đặc ...................................................................... 84 6.2.1. Cấu tạo tiết diện ........................................................................... 84 6.2.2. Tính toán nội lực trong dầm ........................................................ 86 6.2.3. Chọn tiết diện dầm ...................................................................... 87 6.2.4. Kiểm tra tiết diện dầm về độ bền ................................................ 90 6.2.5. Kiểm tra bền mỏi ......................................................................... 93 6.2.6. Kiểm tra võng .............................................................................. 94 6.2.7. Kiểm tra ổn định tổng thể và ổn định cục bộ .............................. 95 6.2.8. Liên kết bản cánh và bản bụng .................................................... 95 6.2.9. Kiểm tra độ bền và bền mỏi với các trường hợp đặc biệt khác... 96 6.3. Các loại dầm cầu trục khác (tự đọc tài liệu) .......................................... 97 6.3.1. Giàn cầu trục ............................................................................... 97 6.3.2. Dầm cầu trục công xơn ............................................................... 99 6.3.3. Dầm cầu trục treo ........................................................................ 99 6.4. Các chi tiết liên kết dầm cầu trục ......................................................... 103 6.4.1. Gối dầm cầu trục ....................................................................... 103 6.4.2. Ray cầu trục và cách liên kết ..................................................... 105 6.4.3. Gối chắn cầu trục ....................................................................... 105 BÀI 7. HỆ SƯỜN TƯỜNG ................................................................................... 107 7.1. Tác dụng và phân loại ............................................................................ 107
  6. 6 7.1.1. Tác dụng .................................................................................... 107 7.1.2. Phân loại .................................................................................... 107 7.2. Bố trí hệ sườn tường .............................................................................. 107 7.2.1. Hệ sườn tường dọc nhà ............................................................. 107 7.2.2. Hệ sườn tường ngang nhà ......................................................... 108 7.3. Tính toán hệ sườn tường ....................................................................... 108 7.3.1. Tính toán dầm tường ................................................................. 108 7.3.2. Tính toán cột sườn tường .......................................................... 110 VÍ DỤ TÍNH TOÁN CHƯƠNG 1 ........................................................................ 112 BÀI 8. PHẠM VI SỬ DỤNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA KẾT CẤU NHÀ NHỊP LỚN ................................................................................................... 131 8.1. Khái niệm và phạm vi sử dụng ............................................................. 131 8.2. Các đặc điểm của kết cấu nhà nhịp lớn ............................................... 131 8.3. Phân loại kết cấu nhà nhịp lớn ............................................................. 131 8.3.1. Kết cấu phẳng chịu lực .............................................................. 131 8.3.2. Kết cấu không gian chịu lực ...................................................... 131 8.3.3. Kết cấu mái treo chịu lực .......................................................... 132 BÀI 9. NHÀ NHỊP LỚN VỚI KẾT CẤU PHẲNG CHỊU LỰC ....................... 133 9.1. Kết cấu kiểu dầm, giàn .......................................................................... 133 9.1.1. Hình dạng giàn .......................................................................... 133 9.1.2. Hệ thanh bụng ........................................................................... 134 9.1.3. Kết cấu dầm giàn ....................................................................... 134 9.2. Kết cấu khung ......................................................................................... 136 9.2.1. Các loại khung ........................................................................... 136 9.2.2. Đặc điểm tính toán và cấu tạo ................................................... 137 9.3. Kết cấu vòm ............................................................................................ 138 9.3.1. Các kiểu vòm ............................................................................. 138 9.3.2. Đặc điểm cấu tạo và tính toán ................................................... 139 9.3.3. Khớp chân vòm ......................................................................... 142 9.3.4. Khớp đỉnh vòm .......................................................................... 144 BÀI 10. KẾT CẤU MÁI KHÔNG GIAN NHÀ NHỊP LỚN ............................. 145 10.1. Khái niệm ......................................................................................... 145 10.2. Hệ thanh thanh không gian phẳng................................................. 145
  7. 7 10.2.1. Cấu tạo ..................................................................................... 145 10.2.2. Tính toán.................................................................................. 149 10.3. Hệ thanh không gian dạng vỏ ......................................................... 150 10.3.1. Cấu tạo ..................................................................................... 150 10.3.2. Tính toán.................................................................................. 151 10.4. Kết cấu mái Cupon (tự đọc sách) ................................................... 151 10.4.1. Cupôn sườn ............................................................................. 152 10.4.2. Cupôn sườn vòng .................................................................... 156 10.4.3. Cupôn lưới ............................................................................... 157 BÀI 11. HỆ MÁI TREO ........................................................................................ 158 11.1. Giới thiệu chung ............................................................................... 158 11.1.1. Ưu điểm ................................................................................... 158 11.1.2. Nhược điểm ............................................................................. 158 11.2. Kết cấu mái dây một lớp ................................................................. 158 11.2.1. Hệ một lớp dây mềm ............................................................... 158 11.2.2. Hệ một lớp dây cứng ............................................................... 162 11.3. Kết cấu mái dây hai lớp .................................................................. 163 11.4. Kết cấu giàn dây (tự đọc sách) ....................................................... 164 11.5. Kết cấu mái dây hình yên ngựa (tự đọc sách) ............................... 165 11.6. Kết cấu hỗn hợp dây và thanh (tự đọc sách) ................................. 165 11.7. Mái treo vỏ mỏng (tự đọc sách) ...................................................... 166 VÍ DỤ TÍNH TOÁN CHƯƠNG 2 ........................................................................ 168 MẪU PHIẾU TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM.......................................................... 169 MẪU CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ....................................................................... 170 TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................... 171
  8. 8 PHẦN MỞ ĐẦU Môn học Kết cấu thép - Phần 2 dành cho đối tượng là sinh viên ngành Kỹ thuật công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp. Tiếp nối bài giảng học phần Kết cấu thép - Phần 1 về các cấu kiện cơ bản, bài giảng Kết cấu thép – Phần 2 giới thiệu nội dung Chương 1. Kết cấu thép nhà công nghiệp một tầng và Chương 2. Kết cấu thép nhà nhịp lớn, chuẩn bị cho các học phần tự chọn. Mục tiêu: Hướng dẫn người học tiếp cận việc thiết kế kết cấu thép cho nhà công nghiệp và nhà nhịp lớn, có cấu tạo từ các cấu kiện cơ bản với cái nhìn tổng quát đến chi tiết. Bài giảng truyền đạt cách lựa chọn phương án kết cấu sử dụng cho công trình nhà, đến các nội dung tính toán, cấu tạo, hoàn chỉnh một quá trình thiết kế Kết cấu nhà thép. Phạm vi biên soạn: Bài giảng chỉ giới thiệu nội dung thiết kế các kết cấu chính dùng vật liệu thép, là kết cấu nhà công nghiệp một tầng và kết cấu nhà nhịp lớn. Mỗi loại kết cấu được biên soạn theo các bước chính, gồm: Mô tả kết cấu, đặc điểm chịu lực và cấu tạo, đặc điểm tính toán. Phương pháp biên soạn: Thu thập và nghiên cứu tài liệu, phân tích làm rõ thông tin, cập nhật kiến thức và công nghệ thực tế, để biên soạn thành tài liệu có tính chất hướng dẫn người mới tiếp cận kiến thức chuyên ngành. Đối tượng phục vụ: Sinh viên ngành kỹ thuật công trình xây dựng, chuyên ngành xây dựng dân dụng và công nghiệp. Địa chỉ áp dụng: Bô môn Kết cấu thép gỗ - Khoa Xây dựng, trường Đại học Kiến trúc Hà Nội. Tài liệu là sản phẩm của tập thể Giảng viên bộ môn Kết cấu Thép – Gỗ, nhiệm vụ biên soạn được giao cho PGS.TS. Nguyễn Hồng Sơn, Ths. Vũ Quang Duẩn – viết Chương 1; Ths. Mai Trọng Nghĩa và Ths. Nguyễn Thanh Tùng - viết Chương 2. Nhóm biên soạn mong muốn nhận được những ý kiến, tài liệu đóng góp để bài giảng càng ngày chất lượng hơn. Xin Trân trọng cám ơn!
  9. 9 GIỚI THIỆU MÔN HỌC 1. Nội dung học phần Lý thuyết (30 tiết) và Đồ án (30 tiết) Lý thuyết, có các chương: Chương 1. Kết cấu thép nhà công nghiệp một tầng (20 tiết) 1.1. Đại cương về nhà công nghiệp bằng thép 1.2. Cấu tạo của nhà công nghiệp một tầng 1.3. Tính toán khung ngang (khung thép nhẹ) 1.4. Thiết kế cấu kiện và chi tiết liên kết 1.5. Kết cấu mái 1.6. Kết cấu đỡ cầu trục 1.7. Hệ sườn tường (Kết cấu bao che) Kiểm tra giữa kỳ Chương 2. Kết cấu thép nhà nhịp lớn (10 tiết) 2.1. Phạm vi sử dụng và đặc điểm của kết cấu nhịp lớn 2.2. Nhà nhịp lớn với kết cấu phẳng chịu lực 2.3. Kết cấu mái không gian của nhà nhịp lớn 2.4. Kết cấu mái treo 2. Tài liệu học tập a. Giáo trình:  Nguyễn Quang Viên (chủ biên). Kết cấu thép 2: Công trình dân dụng và công nghiệp. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, 2013. b. Tài liệu tham khảo:  Phạm Minh Hà, Đoàn Tuyết Ngọc. Thiết kế khung thép nhà công nghiệp một tầng, một nhịp. Nhà xuất bản Xây dựng, 2008.  TCVN 5575-2012: Kết cấu thép - Tiêu chuẩn thiết kế.  TCVN 2737-1995: Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế.  Đoàn Định Kiến (chủ biên). Thiết kế kết cấu thép nhà công nghiệp. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, 1998. 3. Phương pháp đánh giá học phần Học phần được đánh giá trên cơ sở kết quả đánh giá tổng hợp quá trình tham dự giờ học lý thuyết trên lớp (thông qua việc điểm danh), kết quả kiểm tra giữa kỳ (bài
  10. 10 kiểm tra ngắn hoặc tiểu luận) và kết quả thi kết thúc học phần của mỗi sinh viên. Cụ thể như sau: a. Điểm quá trình: Đánh giá theo thang điểm 10 (trọng số 0,2), trong đó: - Điểm chuyên cần (do điểm danh): Tối đa là 5/10 điểm - Điểm kiểm tra giữa kỳ (1 hoặc 2 lần): Tối đa là 5/10 điểm b. Điểm thi kết thúc học phần: Đánh giá theo thang điểm 10 (trọng số 0,8) 4. Tiêu chuẩn đánh giá kết quả học phần a. Điểm quá trình: 2/10 b. Điểm thi kết thúc học phần: 8/10
  11. 11 GIÁO TRÌNH VÀ TÀI LIỆU THAM KHẢO
  12. 12 CHƯƠNG 1. KẾT CẤU THÉP NHÀ CÔNG NGHIỆP MỘT TẦNG
  13. 13 BÀI 1. ĐẠI CƯƠNG VỀ NHÀ CÔNG NGHIỆP BẰNG THÉP 1.1. Đặc điểm chung Nhà công nghiệp một tầng bằng thép được sử dụng rộng rãi trong công trình xây dựng công nghiệp. Kết cấu chịu lực có thể là khung hỗn hợp (cột bê tông cốt thép và xà ngang bằng thép) hoặc khung toàn thép (tất cả kết cấu cột và xà ngang sử dụng thép). Hình 1.1. Nhà công nghiệp (khung hỗn hợp, khung toàn thép) Kết cấu khung toàn thép được sử dụng cho: - Nhà công nghiệp loại nặng, có chiều cao thông thủy lớn (H > 15m), nhịp lớn (L > 24m), bước cột lớn (B  9m) và sức trục lớn (Q  30 tấn) với mái sử dụng các tấm panel bê tông, loại này ít được sử dụng ở Việt Nam. Đặc điểm kết cấu là cột được tổ hợp từ các thép hình hoặc cột rỗng với kết cấu mái là xà ngang hoặc giàn thép; - Nhà công nghiệp loại nhẹ (nhà không có cầu trục - nhà kho hoặc nhà có cầu trục với sức trục nhỏ (Q < 30 tấn), mái lợp tôn), đây là loại phổ biến ở nước ta. Đặc điểm kết cấu là cột và xà ngang được tổ hợp từ các bản thép, chiều cao tiết diện cột và xà có thể không đổi hoặc thay đổi (cấu kiện vát). Hình 1.2. Khung thép nhà công nghiệp không có cầu trục
  14. 14 Nhà công nghiệp được chia làm 2 loại: - Nhà không có cầu trục: nhà kho, nhà máy dệt may, nhà máy chế tạo đồng hồ, nhà máy lắp ráp vô tuyến v.v… - Nhà có cầu trục: xưởng luyện thép, sản xuất đường, sửa chữa đầu máy toa xe, chế tạo tầu thủy v.v… Theo đó, cầu trục là yếu tố ảnh hưởng lớn nhất đến sự làm việc của kết cấu (tải trọng động, lặp và gây hiện tượng mỏi). Phân loại nhà xưởng theo chế độ làm việc của cầu trục: - Đối với xưởng sản xuất nhỏ, xưởng cơ khí lắp ráp, sửa chữa thiết bị: + Chế độ làm việc nhẹ: (chiếm 15% thời gian sử dụng). + Chế độ làm việc trung bình: (chiếm 20% thời gian sử dụng). - Đối với dây chuyền sản xuất lớn, xưởng chế tạo kết cấu và xưởng cán thép, luyện kim. + Chế độ làm việc nặng: (chiếm 40-60% thời gian sử dụng). + Chế độ làm việc rất nặng: (chiếm hơn 60% thời gian sử dụng). Với kết cấu khung thép nhẹ, sử dụng cho nhà không có cầu trục hoặc nhà có cầu trục với sức trục nhỏ (Q < 30 tấn) và chế độ làm việc nhẹ hoặc trung bình. 1.2. Các yêu cầu khi thiết kế khung ngang 1.2.1. Yêu cầu về sử dụng - Thuận tiện trong lắp đặt thiết bị máy móc: liên quan đến việc chọn bước cột, đường đi cầu trục, hệ giằng. - Đảm bảo thiết bị nâng cẩu làm việc bình thường: kết cấu khung nhà phải đủ độ cứng dọc và ngang. - Đảm bảo độ bền và bền lâu: phụ thuộc tính chất của tải trọng (cầu trục gây hiện tượng mỏi cho kết cấu) và ảnh hưởng của môi trường (mức độ xâm thực của môi trường đến bề mặt kết cấu, gây ăn mòn tiết diện dầm và cột khung). - Đảm bảo điều kiện thông gió và chiếu sáng: liên quan đến việc chọn nhịp nhà, nhịp cửa trời và chiều cao các cửa kính. 1.2.2. Yêu cầu về kinh tế - Chi phí thép và công chế tạo thấp: liên quan đến giá thành vật liệu, giá thành chế tạo và xây lắp (chọn giải pháp và hình dạng kết cấu, giải pháp tiết diện dầm và cột).
  15. 15 - Rút ngắn thời gian thi công, tiến độ xây dựng: cần định hình hoá các cấu kiện cho phép giảm chủng loại kết cấu, các cấu kiện kết cấu được sản xuất trong nhà máy rồi khuếch đại tại công trường. - Lựa chọn vật liệu làm kết cấu, giải pháp kết cấu chọn sao cho tiết kiệm thép nhất: chọn giải pháp kết cấu khung toàn thép hoặc hoặc khung hỗn hợp. 1.3. Một số hình ảnh về khung thép nhà công nghiệp 1.3.1. Hình ảnh cấu tạo chung của nhà công nghiệp Hình 1.3. Các bộ phận chính trong nhà công nghiệp (1 – khung đầu hồi; 2 – xà gồ mái; 3 – khung ngang; 4 – cửa trời; 6 – tấm lấy sáng; 7 – máng thu nước; 8 – cửa chớp tôn; 9 – cửa đẩy; 10 - tấm thưng tường; 11 – cửa sổ; 12 – cột khung; 13 – giằng cột và giằng mái; 14 – tường xây bao; 15 – xà gồ tường; 16 – cửa đẩy, cửa cuốn; 17 – mái hắt; 18 – cột đầu hồi) 1.3.2. Hình ảnh cấu tạo chi tiết của nhà công nghiệp Hình 1.4. Khung nhà công nghiệp có cầu trục
  16. 16 Hình 1.5. Khung nhà công nghiệp có cầu trục và không có cầu trục Hình 1.6. Khung ngang và khung đầu hồi nhà xưởng – có cửa trời Hình 1.7. Chi tiết liên kết trong khung ngang và xà gồ mái Hình 1.8. Chi tiết liên kết xà ngang - xà ngang và chân cột
  17. 17 BÀI 2. CẤU TẠO NHÀ CÔNG NGHIỆP MỘT TẦNG 2.1. Các bộ phận chính của kết cấu nhà công nghiệp một tầng Các bộ phận chịu lực nhà công nghiệp một tầng gồm có: a) Kết cấu mái: Gồm xà gồ mái và hệ giằng xà gồ, kết cấu đỡ kèo (nếu có), tấm mái (panel bê tông cốt thép hoặc tấm tôn, tấm phibro xi măng), cửa mái (hay còn gọi là cửa trời). b) Kết cấu khung ngang: Gồm có cột và xà ngang (là dầm hoặc giàn vì kèo), hệ giằng cột và giằng mái, tường bao che (tường panel, xây gạch hoặc tôn với xà gồ quây tôn). c) Kết cấu khung đầu hồi và sườn tường: Gồm có dầm, cột của khung đầu hồi để đỡ tường và giằng cột khung đầu hồi; hệ sườn tường. Ngoài các bộ phận chịu lực chính trong khung như đã nêu trên, kết cấu nhà công nghiệp còn có dầm cầu trục, móng và giằng móng. Các bộ phận trên liên kết với nhau để tạo nên kết cấu không gian để chịu toàn bộ tải trọng tác dụng lên nhà. Một cách đơn giản, có thể tách thành khung ngang và khung dọc. Khung ngang gồm có cột, xà ngang (xà ngang là giàn vì kèo hoặc dầm) và móng. Các khung ngang liên hệ với nhau thông qua kết cấu dọc như hệ giằng, dầm cầu trục, kết cấu cửa mái, kết cấu đỡ tường. Trong thiết kế, do độ cứng của khung ngang nhỏ hơn nhiều so với độ cứng của khung dọc, nên với sai số chấp nhận được thì cho phép tách một khung ngang để thiết kế. 2.2. Bố trí hệ lưới cột Bố trí lưới cột là tìm kích thước hợp lý giữa các cột theo hai phương, theo phương ngang gọi là nhịp, theo phương dọc gọi là bước cột. Khi chọn kích thước hệ lưới cột cần xuất phát từ điều kiện sử dụng vật liệu, công nghệ và các thiết bị máy móc như số lượng cầu trục, chế độ làm việc và còn tính đến khả năng thay đổi công nghệ trong tương lai. Ngoài ra, cần căn cứ vào điều kiện kinh tế sao cho chi phí vật liệu làm kết cấu là ít nhất. - Nhịp khung: Thường lấy các giá trị từ 12,0m đến 36,0m với mô đun là 3,0m. - Bước cột: Thống nhất mô đun là 6,0m hoặc 12m (cũng có khi gặp bước cột 7,5m, 9,0m, 10,5m); khi lựa chọn bước cột cần so sánh một vài phương án để chọn phương án hiệu quả về kinh tế và kỹ thuật (sử dụng bước cột B = 12m khi nhịp L > 30m, chiều cao H > 15m, sức trục Q > 30 tấn).
  18. 18 Khi nhà dài, phải có khe nhiệt độ (để giảm ứng suất phát sinh trong kết cấu khung do ảnh hưởng của thay đổi nhiệt độ), khoảng cách giữa các khe nhiệt độ theo phương dọc nhà lấy không quá 200m, theo phương ngang nhà không quá 120m. Theo đó, giải quyết khe nhiệt độ dọc nhà bằng cách chia thành các khối riêng biệt có thêm cột phụ, hoặc cấu tạo gối tựa di động cho dầm tường và xà gồ mái. (a) (b) (c) Hình 1.9. Mặt bằng bố trí lưới cột (a – cho nhà một nhịp; a – cho nhà nhiều nhịp; c – cho nhà một nhịp nhiều khối nhà) 2.3. Kích thước khung ngang 2.3.1. Sơ đồ khung ngang Khung thép nhẹ một tầng một nhịp (hoặc nhiều nhịp) thường dùng trong các công trình cần không gian thông thoáng hoàn toàn như nhà thi đấu, hăng ga máy bay, phòng trưng bày sản phẩm, nhà kho, nhà sản xuất v.v… với nhịp khung không quá 60m. Việc lựa chọn sơ đồ khung một nhịp hoặc nhiều nhịp phụ thuộc vào yêu cầu kiến trúc và công năng sử dụng của công trình. (a) (b) (c) Hình 1.10. Khung ngang với tiết diện không thay đổi, thay đổi (a – tiết diện không đổi; b – tiết diện thay đổi; c – tiết diện xà khoét lỗ ở bản bụng) Như đã biết, kết cấu khung chịu lực chính, loại được sử dụng phổ biến hiện nay là khung thép nhẹ, kết cấu khung gồm cột và xà ngang. Trong sơ đồ khung cần quan tâm đến việc lựa chọn hình thức tiết diện cột và xà. Kết cấu cột sử dụng loại tiết diện đặc hoặc rỗng được tổ hợp từ thép tấm hoặc thép hình nhưng phổ biến được tổ hợp từ các thép tấm và dùng liên kết hàn. Theo chiều dài cột, có thể tiết diện không đổi hoặc thay đổi, với tiết diện thay đổi theo kiểu cột bậc hoặc cột vát (hình nêm). Theo chiều
  19. 19 dài nhịp, xà ngang có chiều cao tiết diện cột và xà không thay đổi (Hình 1.10a) hoặc thay đổi - xà vát, hình nêm (Hình 1.10b), với nhịp khung lớn để hiệu quả về mặt chịu lực và sử dụng vật liệu có thể chọn tiết diện xà (hoặc cả cột) chữ I tổ hợp hàn có khoét lỗ ở bản bụng (Hình 1.10c). Trong sơ đồ tính khung, với cột tiết diện không đổi thì trục cột quy ước là trục đi qua trọng tâm tiết diện cột, với cột tiết diện thay đổi (hoặc cột vát) thì trục cột quy ước đi qua trọng tâm tiết diện cột ở phía đầu bé hơn. Với xà tiết diện không đổi hoặc thay đổi thì đều lấy trục quy ước và trục đi qua trọng tâm tiết diện của từng đoạn. Liên kết giữa cột khung với móng có thể là ngàm hoặc khớp (Hình 1.11). Liên kết khớp có ưu điểm là cấu tạo đơn giản, giảm kích thước móng vì không có mô men uốn ở chân cột, nên thường được dùng khi kích thước không lớn, nhà không có cầu trục hoặc khi nền đất yếu. Tuy nhiên, với những khung ngang có kích thước lớn, chịu tải trọng nặng (sức trục lớn, gió mạnh) nếu dùng liên kết khớp thì chuyển vị ngang ở đỉnh cột sẽ lớn, nên trong trường hợp này cần chọn phương án liên kết ngàm giữa chân cột khung với móng để phân phối bớt mô men đầu cột xuống móng làm giảm chuyển vị ngang đầu cột và tăng khả năng ổn định cũng như độ cứng khung ngang. Với nhà có cầu trục, cầu trục đặt ở vai cột sử dụng phổ biến trong các nhà công nghiệp bởi móc cẩu hoạt động được toàn bộ diện tích nhà, với cầu trục treo chỉ nên sử dụng với sức trục nhỏ và móc cẩu hoạt động trong một khu vực nhất định trên mặt bằng. Q Q (a) (b) (c) Hình 1.11. Sơ đồ khung một nhịp (chân cột khớp hoặc ngàm) (a – nhà không cầu trục; b – cầu trục đặt ở vai cột; c – cầu trục treo ở xà mái) Một dạng khác của khung một nhịp là loại có cột chống giữa, thường dùng khi không gian trong nhà không cần quá lớn, thường sử dụng làm nhà kho, nhà điều hành sản xuất, nhà xưởng v.v.. Nhịp khung có thể lên đến 70 – 80m, nhưng nhịp đảm bảo yêu cầu về kinh tế thì nên ở khoảng 18 đến 24m. Khi nhịp lớn cần xét ảnh hưởng của nhiệt độ tới sự làm việc của kết cấu. Loại khung này có ưu điểm là không giới hạn chiều rộng nhà, không gian sử dụng linh hoạt, có thể bố trí thành nhiều phòng khi sử dụng vách ngăn. Tuy nhiên, kết cấu khung rất nhạy cảm với hiện tượng lún lệch của móng, cột giữa có chiều cao quá lớn nếu nhịp rộng, vị trí cột khó có thể thay đổi trong
  20. 20 tương lại. Để giảm chiều cao cột giữa có thể sử dụng sơ đồ kết cấu khung một nhịp có nhiều cột chống. Cột chính thường liên kết ngàm với móng, cột giữa có thể liên kết khớp hoặc cứng với xà ngang. Liên kết khớp khi tải trọng gió nhỏ, liên kết cứng khi tải trọng gió lớn hoặc chiều cao cột lớn. (a) (b) (c) Hình 1.12. Sơ đồ khung một nhịp có một hoặc nhiều cột chống giữa Một kiểu khung một nhịp khác thường gặp là loại khung tựa (Hình 1.13a,b), hay khung một mái dốc. Khung tựa thường được bố trí bổ sung cho các công trình đã có nhưng cần mở rộng, như phòng đặt thiết bị, phòng nghỉ cho công nhân, nhà kho v.v.. Khung tựa không đứng vững, không tự ổn định mà phải tựa vào khung khác với một mái dốc. Xà ngang của khung tựa thường có liên kết khớp với khung chính để cột có tiết diện nhỏ. Nhịp của khung tựa không lớn, thường không quá 18m, nhưng về yêu cầu kinh tế và không gian sử dụng nên hạn chế nhịp dưới 12m. Với yêu cầu nhịp lớn hơn thì xà cần được liên kết cứng với khung chính, hoặc đặt thêm cột phụ để chống trong nhịp. Khi cấu tạo liên kết giữa gian chái vào khung chính, cần chú ý sao cho hệ thống thoát nước mái không ảnh hưởng đến sự làm việc của kết cấu. Cột và xà của gian nhà chái thường chọn tiết diện không đổi. Tuy nhiên, khi nhịp lớn hơn có thể chọn tiết diện thay đổi. Khung một mái dốc có dạng một nhịp (Hình 1.13c), hoặc có thêm cột chống, nhịp khung đến 50m, nhưng loại khung này không kinh tế bằng khung một nhịp có hai mái dốc nên thường được áp dụng cho yêu cầu thoát nước mái, khi cần không gian lớn ở một bên nhà, cần mở rộng thêm nhịp của công trình nhưng không được để máng nước ở giữa hai nhà cũ và mới hoặc không được chất thêm tải trọng vào cột, móng của công trình cũ. (a) (b) (c) Hình 1.13. Sơ đồ khung tựa và khung khung một mái dốc (a, b – khung tựa; c – khung một mái dốc)
nguon tai.lieu . vn