Xem mẫu

  1. Hệ thống Tiêu chuẩn thẩm  định giá/định giá tài sản Nguyễn Duy Thiện T. phòng CSTH - Cục Quản lý giá
  2. Néi dung I- Giới thiệu về hoạt động thẩm định giá/định giá tài sản 1. Bản chất 2. Đặc trưng 3. Vai trò 4. Quốc tế, khu vực, quốc gia II- Hệ thống TCTĐG Việt Nam (đã ban hành) 1 - Giá trị thị trường 2- Giá trị phi thị trường 3- Quy trình TĐG 4- Báo cáo, chứng thư TĐG 5 - Dự kiến III- Ba phương pháp thẩm định giá chính 1. Phương pháp so sánh giá bán 2. Phương pháp chi phí 3. Phương pháp thu nhập IV- Kinh nghiệm trong công tác TĐG một số nước
  3. Phần I: 1. Bản chất và đặc trưng của hoạt động thẩm định giá trị tài sản Bản chất của hoạt động định 05 Đặc trưng của hoạt động TĐG: giá trị tài sản là gì? 1. Nghiên cứu có lựa chọn vào một khu vực thị trường một loại hình IVSC: là sự ước tính giá trị tài TS/hh nhất định sả n 2. Thu thập số liệu/dữ liệu thích đáng Là một hoạt động hay quá 3. Sử dụng những kỹ thuật phân tích trình phát triển ý tưởng đi đến phù hợp giá trị của tài sản (TCTĐG 4. Vận dụng kiến thức, kinh nghiệm chuyên môn trong quá trình đó Hoa kỳ) 5. Cung cấp cho khách hàng ý kiến về giá trị tài sản thể hiện thông qua những bằng chứng xác đáng trên thị trường Tóm lại: một nghề mang tính chuyên nghiệp, do những cá nhân được đào tạo riêng
  4. 2.Vì sao thẩm định giá trị tài sản là một nghề chuyên môn cho xã hội? Xuất phát từ: 1. Tầm quan trọng của dịch vụ xác định 2. Yêu cầu cao về đạo đúng đắn giá trị tài sản đối với cộng đức nghề nghiệp và đồng và với cá nhân vì: tiêu chuẩn chuyên môn - Giá cả là tín hiệu cho các quyết định 3. Có những kiến thức và đầu tư, sản xuất, phân phối, tiêu dùng… kỹ năng riêng biệt về kinh tế học, luật học, - Xác định đúng giá cả thị trường sẽ: toán học, quy hoạch, + Bảo đảm nguyên tắc hiệu quả sản xây dựng, kiến trúc, xuất tối ưu (Pareto efficiency - sự giàu lên của người này không làm người môi trường liên quan khác nghèo đi đến công việc… + Ngăn ngừa tham nhũng qua giá (PMU 18…) + Cổ phân hóa DNNN + Giao dịch dân sự
  5. Hiệu quả Pareto Vùng I: cả A & B nghèo đi Vùng II: A giàu lên, B nghèo đi Vung II Vùng IV Vùng III: B giàu lên, A nghèo đi Vùng IV: A & B đều giàu lên A Vùng I Vùng III B
  6. Hệ thống tiêu chuẩn thẩm định giá quốc tế 1981: Viện thẩm định giá Hoa kỳ cùng một số quốc gia thành lập Ủy ban IVSC 1984: những TCTĐG đầu tiên ban hành 1985: UN công nhận là TCTĐG quốc tế Đến nay: 50 quốc gia thành viên chính thức IVSC là tổ chức phi chính phủ là thành viên của UN Việt Nam: quan sát viên
  7. Kết cấu của IVS 04 tiêu chuẩn: 1. Giá trị thị trường 2. Giá trị Phi thị trường 3. TĐG phục vụ báo cáo tài chính 4. TĐG phục vụ thế chấp vay nợ, cầm cố Mỗi tiêu chuẩn kèm theo : - Áp dụng tiêu chuẩn - Hướng dẫn thực hành - Giải thích thuật ngữ - Quan trọng nhất: 02 tiêu chuẩn đầu tiên
  8. TC thẩm định giá khu vực Hình thành các khối NAFTA liên kết kinh tế các MECOSUE nước khu vực Tương ứng có các tiêu chuẩn thẩm định giá khu vực EU- TECOVA ASEAN
  9. Các nước khối ASEAN ASEAN Block: Nội dung AFTA: 10 quốc gia, dân số 530 triệu, là thị trường thứ 4 thế giới sau Hoa Cắt, giảm thuế NK kỳ, EU-25, Nhật Bản GDP (2002): 600 tỷ, chiếm 3% còn 0-5% vào 2006 GDP tòan cầu Hủy bỏ hàng rào phi Giá trị thương mại chiếm 4,5% thương mại tòan cầu thuế 1/1992 Hội nghị Cao chính thức thành lập khối mậu dịch tự do 2020 vision: EU block AFTA
  10. TC thẩm định giá các nước khối ASEAN Đáp ứng nhu cầu hội Gồm 20 tiêu chuẩn nhập kinh tế khu vực (xem tài liệu) và quốc tế Hình thành thị trường tài chính, BĐS khu vực Tc ASEAN thừa nhận những nguyên tắc, khaí niệm, nội dung của TCQT
  11. TC thẩm định giá Singapo TC 3: Các phương pháp thẩm định giá Là thành viên TC 4: Điều kiện ký hợp đồng TĐG và Là quốc gia đi trước những khả năng xung đột lợi ích TC 5: Mục đích thẩm định giá nghề thẩm định giá TC 6: Khảo sát hiện trường tài sản TC 7: Báo cáo thẩm định giá 1964 xây dựng tiêu TC 8: Tái thẩm định giá chuẩn TC 9: Những điều kiện hạn chế Hệ thống 9 tiêu chuẩn: TC 1: Giá trị thị trường TC 2: Giá trị Phi thị trường
  12. So sánh tiêu chuẩn thẩm định giá VN- ASEAN-TG Giống: Khác: Mục tiêu: chuẩn hóa hoạt 1. Thẩm quyền ban hành động hành nghề, cung cấp dịch 2. Kết cấu vụ mang tính chuyên nghiệp cho khách hàng (khu vực tư- khu vực công) 2 loại tiêu chuẩn: tổng quát, cụ thể TC khu vực kế thừa Tc thế giới; TC quốc gia kế thừa TC thế giới và khu vực.
  13. Hệ thống tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam A. Nghề thẩm định giá Việt Nam Hiện tại Tương lai
  14. Thẩm định giá: - Quá khứ: cải cách giá 1986-2006 - Hiện trạng và tương lai Đinh giá đất – CP/UBND tỉnh/pt Thẩm định giá trị tài sản - Tư vấn, thị Định giá hàng hóa trường dịch vụ độc quyền
  15. Thẩm định giá mang tính chất , tư vấn chuyên nghiệp: hiện trạng 2002-2009 45/108 ngàn tỷ đồng = 35/108 ngàn tỷ đ 42% = 32% Hai trung tâm thộc Bộ 44 công ty kế tóan, kiểm tóan, 5 công ty 25 trung tâm thuộc nước ngoài tỉnh 26/108 ngàn tỷ đồng = 26%
  16. 12 Tiêu chuẩn thẩm định giá tài sản của Việt Nam TC 01: giá trị thị TC 04: Báo cáo, hồ sơ trường làm cơ sở chứng thư TĐG thẩm định giá TC 05: Quy trình TĐG TC 02: giá trị Phi-thị TC 06: các nguyên lý trường làm cơ sở kinh tế chi phối thẩm định giá TC 03: Quy tắc hành nghề
  17. 12 Tiêu chuẩn thẩm định giá tài sản (tiếp) TC 07: Phương pháp so sánh TC 08: Phương pháp chi phí TC 09: Phương pháp thu nhập TC 10: Phương pháp lợi nhuận TC 11: Phương pháp thặng dư TC 12: Phân loại tài sản
  18. TC 01: Giá trị thị trường làm cơ sở thẩm định giá (Q§ 24 ngµy 18/4/2005 cña Bé tr­ëng BTC) Giá trị: K. MAX – Hao phí lao Giá trị động xã hội cần thiết kết tinh trong hàng hóa Tiền tệ: vật ngang giá chung: đẩy hàng đi trong lưu thông Giá cả: số lượng tiền tệ = mức giá Giá cả 3 Chức năng của giá cả: 1. Thước đo giá trị 2. Phương tiện thanh tóan 3. Phân phối lợi ích (!!!?)
  19. Giá trị, giá cả Giá trị: K. MAX Giá trị: IVSC Giá trị – Hao phí lao Tổng số tiền ước Mức giá ước tính động xã hội tính Có khả năng lớn cần thiết kết Của tài sản sẽ nhất tinh trong hàng được mua bán Của tài sản sẽ hóa trên thị trường được thỏa thuận Người mua sẵn trên thị trường, Tiền tệ: vật giữa: ngang giá sàng mua Người bán sẵn Người mua sẵn chung: đẩy sàng mua hàng đi trong sàng bán Giao dịch độc lập Người bán sẵn lưu thông sàng bán Giá cả: số Hành động khôn ngoan Giao dịch độc lập lượng tiền tệ = Hành động khôn mức giá Không bị ép buộc ngoan Nhược điểm của Nhược điểm Không bị ép buộc khái niệm:
  20. Giá trị: K. MAX – Hao phí lao động xã hội cần thiết kết tinh trong hàng hóa Chi phí Lao động kết tinh trong hàng hóa C (C1 + C2) + V + m Chi phí lao động xã hội cần thiết # hao phí lao động cá biệt Ưu điểm: đơn giản, dễ tính toán Nhược: không tính yếu tố thị trường, tương lai
nguon tai.lieu . vn