Hệ thống thông tin quản lý
Chương 1: Tổng quan về hệ thống thông tin
Mục đích môn học
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
Khoa Kinh tế & Quản lý
Nắm vững các khái niệm, vai trò của các loại hệ thống
thông tin quản lý gắn liền với việc tạo ưu thế cạnh tranh
cho doanh nghiệp nói chung và hoạt động kinh doanh qua
mạng Internet nói riêng.
Hiểu rõ sự gắn kết của các HTTT và tác động của chúng
đến hoạt động và cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp.
Nắm vững những yêu cầu đặt ra với các doanh nghiệp khi
đầu tư vào CNTT nhằm tạo ra và duy trì khả năng cạnh
tranh trong môi trường kinh tế mới
Bài giảng
Giảng viên: TS. Phạm Thị Thanh Hồng
Bộ môn Quản trị kinh doanh
Email: hongptt-fem@mail.hut.edu.vn
Website: http://hong.fem.googlepages.com
© 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng
2
Hệ thống thông tin quản lý
Hệ thống thông tin quản lý
Chương 1: Tổng quan về hệ thống thông tin
Chương 1: Tổng quan về hệ thống thông tin
Nội dung
Tài liệu học tập
Tài liệu chính:
Bộ slides, TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2007
Tài liệu tham khảo:
Bài giảng HTTT quản lý, Phạm Thị Thanh Hồng và Phạm
Minh Tuấn, NXB Khoa học kỹ thuật, 2007
Information Systems – Foundation of E-Business, Steven
Alter, Prentice Hall, 2002
Management Information Systems, Managing the Digital
Firm. 9th edition, Laudon, K C and Laudon, J.P., Prentice
Hall, New Jersey, 2006
Chương 1 Tổng quan về hệ thống thông tin
Chương 2 Ứng dụng CNTT trong doanh nghiệp
Chương 3 HTTT và ưu thế cạnh tranh của doanh nghiệp
Chương 4 Chiến lược ứng dụng CNTT
Chương 5 Doanh nghiệp nhìn từ quan điểm hệ thống
Chương 6 Giá trị kinh doanh của HTTT và quản lý thay
đổi
3
© 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng
4
© 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng
1
Hệ thống thông tin quản lý
Hệ thống thông tin quản lý
Chương 1: Tổng quan về hệ thống thông tin
Chương 1: Tổng quan về hệ thống thông tin
Đánh giá môn học
Nội dung bài tập lớn
Bài tập cá nhân
20 – 30 trang
Đề tài (chọn một trong 5 đề tài sau; những câu hỏi cụ thể phải giải đáp cho
mỗi đề tài
xem tài liệu đi kèm):
Trình độ
Sinh viên cao học khoa KT&QL
Tiêu chuẩn đánh giá
Dự lớp và thảo luận
10 %
+ bài tập tại lớp
30%
hoặc Bài tập lớn
40 %
Bài thi cuối kỳ
60 %
5
1. Hãy tranh luận về khả năng áp dụng CNTT cho một hệ thống công việc
thố
việ
cụ thể trong doanh nghiệp mà anh/chị đang làm việc.
2. Tranh luận về khả năng áp dụng CNTT nhằm tạo ưu thế cạnh tranh cho
doanh nghiệp mà anh/chị đang làm việc
3. Tranh luận về cơ sở hạ tầng cho phát triển TMĐT tại Việt nam hiện nay
4. Tranh luận về các chương trình phần mềm đang được cung cấp trên thị
trường có liên quan tới một trong các chức năng: kế toán tài chính, quản
lý sản xuất, marketing, quản lý nhân sự; hoặc một trong các cấp sử dụng
thông tin: tác nghiệp, tri thức, chiến thuật, và chiến lược.
5. Tranh luận về khả năng ứng dụng một trong các hệ thống CRM, SCM,
hoặc ERP trong doanh nghiệp mà anh/chị đang làm việc
© 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng
© 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng
6
Hệ thống thông tin quản lý
Chương 1: Tổng quan về hệ thống thông tin
Nội dung chính
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
Khoa Kinh tế & Quản lý
Thời đại thông tin là gì? Thời đại thông tin có những đặc
điểm cơ bản nào?
Các xu hướng phát triển CNTT
Khái niệm cơ bản về hệ thống thông tin
Những thành phần cơ bản HTTT
Công nghệ thông tin như một tiềm năng thay đổi quá trình
sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp
Tổng quan về hệ thống thông
tin
8
© 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng
2
Hệ thống thông tin quản lý
Chương 1: Tổng quan về hệ thống thông tin
Môi trường kinh tế hiện nay
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
Khoa Kinh tế & Quản lý
Kinh tế toàn cầu là một nền kinh tế cho phép khách hàng, doanh
toà
nghiệp, và các nhà cung cấp, các nhà phân phối, và các nhà sản xuất có
thể cùng hợp tác với nhau không bị hạn chế bởi không gian địa lý.
Sự phát triển các doanh nghiệp xuyên quốc gia
Sự hội nhập của các công ty nhỏ và vừa
Môi trường cạnh tranh mang tính toàn cầu
Hệ thống phân phối toàn cầu
1. Thời đại thông tin
Sự chuyển biến từ nền kinh tế chung toàn cầu từ kinh tế công nghiệp
nghiệ
kinh tế dịch vụ
Nền kinh tế số (digital economy, e-conomy)
Sự xuất hiện của các doanh nghiệp kinh doanh điện tử
Quá trình kinh doanh cơ bản được thực hiện dưới sự điều khiển của một
mạng lưới số hóa
Mối quan hệ với các nhà cung cấp, khách hàng, và các đối tác dần được
thực hiện dưới tác động của CNTT
10
© 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng
Hệ thống thông tin quản lý
Hệ thống thông tin quản lý
Chương 1: Tổng quan về hệ thống thông tin
Chương 1: Tổng quan về hệ thống thông tin
Thời đại thông tin
Đặc điểm của thời đại thông tin
Xuất hiện dựa trên sự xuất hiện của các hoạt động xã hội
dựa trên nền tảng thông tin
Internet đã tác động lên mọi mặt của nền kinh tế và các hoạt động
của doanh nghiệp
Kinh doanh trong thời đại thông tin phụ thuộc vào công
nghệ thông tin được sử dụng để thực hiện công việc kinh
doanh
Thương mại điện tử (TMĐT)
Giao tiếp trực tiếp: là việc sử dụng các công nghệ truyền thông (như
mạng Internet) để làm việc ở các vị trí khác nhau.
Năng suất lao động của quá trình sản xuất tăng lên một
cách nhanh chóng
Môi trường làm việc ảo: là môi trường làm việc có sự hỗ trợ của
công nghệ. Không nhất thiết được thực hiện ở một vị trí thời gian và
không gian xác định. Có thể cho phép liên lạc với bất cứ ai, bất cứ
đâu vào bất cứ thời điểm nào.
Hiệu quả sử dụng công nghệ thông tin xác định sự thành
công trong thời đại thông tin
Nền kinh tế dựa trên mong muốn của người tiêu dùng:
Công nghệ thông tin có mặt trong mọi sản phẩm và dịch
vụ
Bánh kem sinh nhật dành cho chó
Giầy thể thao đếm bước đi
11
© 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng
12
© 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng
3
Hệ thống thông tin quản lý
Chương 1: Tổng quan về hệ thống thông tin
Công nghệ thông tin và truyền thông
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
Khoa Kinh tế & Quản lý
Các dạng phần cứng và phần mềm máy tính được sử
dụng để xử lý dữ liệu và lưu trữ thông tin
Các công nghệ truyền thông, viễn thông được sử dụng để
truyền tải thông tin
2. Xu hướng phát triển CNTT
14
© 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng
Hệ thống thông tin quản lý
Hệ thống thông tin quản lý
Chương 1: Tổng quan về hệ thống thông tin
Chương 1: Tổng quan về hệ thống thông tin
Nhận định sai lầm về phát triển của CNTT
Các xu hướng phát triển CNTT
“Điện thoại” có quá nhiều nhược điểm để có thể được sử dụng như
một phương tiện truyền thông. Thiết bị này rõ ràng là không có giá trị
đối với chúng ta.
-Western Union internal memo, 1876
Nâng cao tốc độ, và khả năng có thể mang theo
Kết nối và liên kết giữa các thiết bị máy tính và công nghệ
truyền thông
Sử dụng các thông tin đã được số hóa và đa phương tiện
Những phần mềm tốt hơn và thân thiện với người sử
dụng
Tôi nghĩ thị trường chỉ cần tới 5 chiếc máy tính.
-Thomas Watson, chairman of IBM, 1943
Liệu một vi mạch sẽ dùng vào việc gì?
-Engineer at the Advanced Computing
Systems Division of IBM, 1968
Chẳng có lý do gì mà một người lại cần dùng máy tính ở nhà.
-Ken Olson, president, chairman, and founder
of Digital Equipment Corp., 1977
640K là quá đủ cho bất cứ ai.
-Attributed to Bill Gates, chairman of Microsoft, 1981
Dell là một mô hình kinh doanh tuyệt với, nhưng nó khó mà đem lại
-John Shoemaker, head of Sun’s server division, 2000
lợi nhuận.
15
© 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng
16
© 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng
4
Hệ thống thông tin quản lý
Hệ thống thông tin quản lý
Chương 1: Tổng quan về hệ thống thông tin
Chương 1: Tổng quan về hệ thống thông tin
Các xu hướng phát triển CNTT
Phần cứng máy tính
Dữ liệu có thể truyền
qua Internet
Tốc độ bộ vi xử lý
Phần cứng máy tính: Nhanh hơn, nhỏ hơn, rẻ hơn
Phầ
nh:
hơn, nhỏ hơn,
1981: chiếc PC đầu tiên của hãng IBM
1990s: việc sử dụng PC trở nên phổ biến
Hiện nay ...
Các hệ điều hành hỗ trợ đồ họa dễ sử dụng (Microsoft Windows)
Trình duyệt web (Internet Explorer, Netscape, Firefox,..)
Công nghệ nhập/xuất dữ liệu/thông tin linh hoạt (màn hình cảm ứng, bàn
phím ảo, …)
Khả năng chơi nhạc và trình diễn video
Notebook trở nên phổ biến trong môi trường kinh doanh
…
Mật độ đường truyền
Kỷ nguyên
Internet
Page 2
© 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng
17
Mật độ sử dụng Internet
© 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng
18
Hệ thống thông tin quản lý
Hệ thống thông tin quản lý
Chương 1: Tổng quan về hệ thống thông tin
Chương 1: Tổng quan về hệ thống thông tin
Lịch sử phát triển các bộ vi xử lý của hãng Intel
Bộ vi xử lý
Năm
MIPS
Ý nghĩa
4004
1971
0.06
Bộ vi xử lý đầu tiên được phát triển cho máy tính để bàn
8080
1974
0.06
1978
0.3
Bộ vi xử lý cho các máy tính cá nhân đầu tiên của IBM chạy
trên nền DOS
286
1982
0.9
Cho phép chạy những version đầu tiên của Microsoft Windows
386
1985
5
Chạy các version sau của Microsoft Windows
486
1989
20
Chạy version Windows 95
Pentium
1993
100
Sử dụng cho các máy tính để bàn và máy tính xách tay
Pentium
Pro
1995
200
Xử lý tốt các dữ liệu multimedia cho các máy tính chuyên dụng;
sử dụng cho các máy chủ và các máy trạm dùng vi xử lý
Pentium II
1997
300
Được thiết kế để xử lý video, audio và dữ liệu đồ họa
Pentium III
1999
5001000
Hỗ trợ tốt hơn cho việc biểu diễn ảnh, 3D, video và audio và
các ứng dụng nhận diện giọng nói
Pentium IV
2000
>1500
Xử lý mạnh các biểu diễn đồ họa 3D, video và audio.
Itanium
2000
Phần mềm: Được chuẩn hóa và tích hợp
Phầ
Đượ chuẩ
Chạy cho máy tính cá nhân đầu tiên
8086/8088
19
Xu hướng phát triển công nghệ thông tin
Gói phần mềm doanh nghiệp –
Các gói phần mềm dựng sẵn với các mô đun tích hợp cho phép
chuyển đổi dữ liệu giữa các nhóm làm việc, các phòng ban, và giữa
các chi nhánh ở nhiều quốc gia trên cơ sở “thời gian thực”
Nhiều doanh nghiệp sản xuất và dịch vụ ứng dụng
Thường được thiết kế riêng theo tính chất của mỗi ngành
Tích hợp dữ liệu qua các kênh theo truyền thông và kênh truyền
qua các trang mạng nhằm phục vụ người dùng nội bộ, khách
hàng, và các nhà cung cấp
Dành cho thị trường máy chủ
© 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng
20
© 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng
5
nguon tai.lieu . vn