Xem mẫu
- GIỚI THIỆU VỀ
BỘ TIÊU CHUẨN ISO 9001:2008
TS. Nguyễn Lệ Nhung - 0912581997
- Giới thiệu ISO 9000
ISO là gì?
ISO: Là Tổ chức Quốc tếvềtiêu chuẩn hóa. (The International
Organization for Standardization)
Lịch sử về ISO
- ISO được thành lập năm 1947
- Trụ sở tại Geneva
- Ðược áp dụng hơn 150 nước
- Việt Nam là thành viên chính thức từ năm 1977 và hiện nay
đã được bầu vào ban chấp hành ISO
- ISO 9000 là:
- Bộ tiêu chuẩn về quản lý chất lượng
- Ðưa ra các nguyên tắc về quản lý
- Tập trung vào việc phòng ngừa / cải tiến
- Chỉ đưa ra các yêu cầu cần đáp ứng
- Áp dụng cho tất cả các loại hình tổ chức không phân biệt quy
mô hay loại hình sản xuất / dịch vụ
- Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 bao gồm:
1. ISO 9000:2005 – Hệ thống quản lý chất lượng – Cơ sở
và từ vựng
2. ISO 9001:2008 – Hệ thống quản lý chất lượng – Các yêu cầu
3. ISO 9004:2000 – Hệ thống quản lý chất lượng – Các hướng
dẫn cải tiến
Ba tiêu chuẩn được sử dụng tương hỗ lẫn nhau.
→ ISO 9001:2008 được sử dụng làm tiêu chí cho các hoạt động
đánh giá và chứng nhận.
- Tại sao là ISO 9000:2008?
ISO là các chữ cái đầu tên của Tổ chức tiêu chuẩn hoá
quốc tế (International Organization for Standardization) là
tổ chức ban hành tiêu chuẩn.
9000 là số hiệu của tiêu chuẩn.
2008 là năm ban hành tiêu chuẩn.
Các tiêu chuẩn do ISO ban hành được xem xét 5 năm một
lần.
Các tiêu chuẩn có số hiệu 9xxx đều thuộc mảng quản lý
chất lượng
- Lần đầu ISO được ban hành năm 1987.
Sửa đổi lần 1 vào năm 1994.
Sửa đổi lần 2 vào năm 2000
Sửa đổi lần gần nhất vào năm 2008
Các lần sửa đổi nhằm:
Phản ảnh nhu cầu của các bên quan tâm, và
Cập nhật phát triển của khoa học quản lý chất lượng
- Một số khái niệm chính trong
ISO 9000:2008
Tổ chức: Nhóm người và phương tiện có sự sắp xếp bố trí
trách nhiệm, quyền hạn và mối quan hệ
Khách hàng: Tổ chức hay cá nhân nhận một sản phẩm
Người cung Tổ chức hay cá nhân cung cấp sản phẩm
ứng: ười cung cấp
Ng Tổ chức Khách hàng
Quá trình Tập hợp các hoạt động có liên quan hoặc tương tác
để biến đổi đầu vào thành đầu ra
Sản phẩm Kết quả của quá trình (Bao gồm cả dịch vụ)
Quá trình 1 Sản phẩm 1 Quá trình 2 Sản phẩm 2
- Thuật ngữ
Mục tiêu chất Điều định tìm kiếm hay nhắm tới có liên
lượng: quan đến chất lượng.
Lãnh đạo cao Cá nhân hay nhóm người định hướng và
nhất: kiểm soát một tổ chức ở cấp cao nhất.
Cải tiến chất Một phần của quản lý chất lượng tập trung
lượng: vào nâng cao khả năng thực hiện các yêu cầu
chất lượng.
Cải tiến liên tục: Hoạthiộng lặp lạicđể nâng cao khả năng
đ
thực ện các yêu ầu.
Hiệu lực Mức độ thực hiện các hoạt động đã hoạch
định và đạt được các kết quả đã hoạch định
- Sự thỏa mãn Sự cảm nhận của khách hàng về mức độ
của khách đáp ứng yêu cầu của khách hàng.
hàng:
Khả năng: Tiềm năng của một tổ chức, hệ thống hay quá
trình để tạo ra sản phẩm đáp ứng các yêu cầu
đáp ứng đối với sản phẩm đó.
Năng lực: Tiềm năng đã được chứng minh về ứng dụng
kiến thức và kỹ năng.
Hệ thống: Tập hợp các yếu tố có liên quan lẫn nhau hay
tương tác.
Chính sách Ý đồ và định hướng chung của một tổ chức có
chất lượng: liên quan đến chất lượng được lãnh đạo cao
- Hiệu quả: Quan hệ giữa kết quả đạt được và nguồn lực sử
dụng
Thiết kế và Tập hợp các quá trình chuyển các yêu cầu thành
phát triển các đặc tính quy định và thành các quy định kỹ
thuật của sản phẩm, quá trình hay hệ thống
Hoạch đinh Một phần của quản lý chất lượng tập trung vào
chất lượng việc lập mục tiêu chất lượng và quy định các quá
trình tác nghiệp và các nguồn lực cần thiết để
thực hiện các mục tiêu chất lượng
Thủ tục/quy Cách thức cụ thể để tiến hành một hoạt động
trình hay quá trình.
Khả năng xác Khả năng để truy tìm về lịch sử, sự áp dụng hay
định nguồn vị trí của đối tượng được xét.
gốc
- Sự không phù Sự không đáp ứng một yêu cầu
hợp:
Sai lỗi/khuyết Sự không đáp ứng một yêu cầu liên quan đến việc
tật: sử dụng định nhằm tới hay đã quy định.
Hành động Hành động nhằm loại bỏ nguyên nhân của sự
khắc phục: không phù hợp đã được phát hiện hay tình trạng
không mong muốn khác
Hành động Hành động nhằm loại bỏ nguyên nhân của dự
phòng ngừa: không phù hợp tiềm tàng hay tình trạng không
mong muốn tiềm tàng khác.
Sự khắc phục: Hành động để loại bỏ sự không phù hợp đã được
phát hiện.
- Tiêu chuẩn ISO 9001:2008 là quyển tiêu chu ẩn trong b ộ tiêu
chuẩn ISO 9000:2008 (ISO 9000:2008 series).
Doanh nghiệp muốn triển khai áp dụng tiêu chuẩn ISO 9001:2008
cần phải đọc và làm theo 2 quyển tiêu chuẩn sau của bộ tiêu
chuẩn ISO 9000:2008:
- ISO 9000:2005
- ISO 9001:2008
- - ISO 9000:2005 (tiêu chuẩn Việt Nam tương đương: TCVN ISO
9000:2007) để có thể hiểu ý nghĩa của những thu ật ngữ dùng
trong tiêu chuẩn ISO 9001:2008. Tên của tiêu chu ẩn ISO
9000:2005 là “Cơ sở và từ vựng của hệ thống quản lý chất
lượng”.
- ISO 9001:2008 (tiêu chuẩn Việt Nam tương đương: TCVN ISO
9001:2008) để biết được những yêu cầu gì mà hệ thống quản
lý của Doanh nghiệp mình cần phải đáp ứng.
-
- - Ngoài ra, để tăng cường hiệu quả của HTQLCL, Doanh
nghiệp có thể ng/cứu và vận dụng theo hướng dẫn của
tiêu chuẩn ISO 9004:2009 (Managing for the sustained
success of an organization - A quality management
approach)
- ISO 9001:2008 là gì?
ISO 9001:2008 là một tiêu chuẩn quy định chuẩn mực cho
một hệ thống quản lý khoa học, chặt chẽ đã được quốc
tế công nhận,
ISO 9001:2008 dành cho tất cả các loại hình Doanh
nghiệp, từ Doanh nghiệp rất lớn như các tập đòan đa
quốc gia đến những Doanh nghiệp rất nhỏ với nhân sự
nhỏ hơn 10 người.
Một Doanh nghiệp muốn liên tục tăng trưởng, đạt được
lợi nhuận cao và liên tục duy trì tỷ suất lợi nhuận cao,
Doanh nghiệp đó nhất định phải có một hệ thống quản
lý khoa học chặt chẽ như ISO 9001:2008 để sử dụng và
phát huy hiệu quả nguồn lực hiện có.
- Mục đích của tiêu chuẩn ISO 9001:2008:
ISO 9001:2008 quy định y/cầu đối với hệ th ống qu ản lý ch ất
lượng (HTQLCL) cho tổ chức:
- Cần chứng tỏ khả năng cung cấp một cách ổn định s/ph ẩm đáp
ứng các y/cầu của kh/hàng cũng như các y/cầu của luật định
liên quan đến s/phẩm
- Muốn nâng cao sự thỏa mãn của kh/hàng thông qua vi ệc áp
dụng và duy trì HTQLCL theo t/chuẩn ISO 9001:2008. Việc duy
trì bao gồm việc cải tiến liên tục hệ thống nhằm đ/bảo sự phù
hợp với các y/cầu của kh/hàng, y/cầu luật định liên quan đến
sản phẩm
- 8 nguyên tắc quản lý chất lượng, hình thành nên
nội dung của tiêu chuẩn ISO 9001
Ng/tắc 1: Định hướng vào khách hàng
Ng/tắc 2: Trách nhiệm của Lãnh đạo
Ng/tắc 3: Sự tham gia của mọi người
Ng/tắc 4: Tiếp cận theo quá trình
Ng/tắc 5: Tiếp cận theo hệ thống
Ng/tắc 6: Cải tiến liên tục
Ng/tắc 7: Quyết định dựa trên sự kiện
Ng/tắc 8: Quan hệ hợp tác cùng có lợi với nhà cung ứng
- Triết lý về quản lý chất lượng
1. Hệ thống chất lượng quyết định chất lượng sản ph ẩm, sản
phẩm tạo ra là một quá trình liên kết của tất cả các bộ phận, là
quá trình biến đầu vào thành đầu ra đến tay ng ười tiêu dùng,
không chỉ có các thông số kỹ thuật bên sản xuất mà còn là sự
T
hiệu quả của bộ phận khác như bộ phận hành chính, nhân s ự,
tài chính.
2. Làm đúng ngay từ đầu là chất lượng nhất, tiết kiệm nh ất. Chú
trọng phòng ngừa ngay từ ban đầu đảm bảo giảm thiểu sai
hỏng không đáng có, tiết kiệm thời gian, nhân lực...Có các hoạt
động điều chỉnh trong quá trình hoạt động, đầu cu ối của quá
trình này là đầu vào của quá trình kia.
- Triết lý về quản lý chất lượng
3. Làm đúng ngay từ đầu là biện pháp phòng ngừa t ốt nh ất. Nh ư
đã nói ở trên, mỗi thành viên có công việc khác nhau t ạo thành
chuỗi móc xích liên kết với nhau, đầu ra của người này là đầu
vào của người kia.
4. Quản trị theo quá trình và ra quyết đinh dựa trên s ự ki ện, d ữ
liệu. Kết quả mong muốn sẽ đạt được một cách có hiệu qu ả khi
các nguồn lực và các họat động có liên quan được quản lý nh ư
một quá trình. Mọi quyết định có hiệu lực được dựa trên vi ệc
phân tích dữ liệu và thông tin.
- Nội dung của tiêu chuẩn ISO 9001:2008
Điều khoản 0: Giới thiệu.
Điều khoản 1. Phạm vi áp dụng.
Điều khoản 2. Tài liệu viện dẫn
Điều khoản 3: Thuật ngữ và định nghĩa
Điều khoản 4: Yêu cầu chung đối với HTQLCL
Điều khoản 5: Trách nhiệm lãnh đạo
Điều khoản 6: Quản lý nguồn lực
Điều khoản 7: Tạo sản phẩm
Điều khoản 8: Đo lường, phân tích, cải tiến
nguon tai.lieu . vn