Xem mẫu

  1. BÀI GIẢNG ĐO ĐẠC ĐIỆN TỬ
  2. BÀI 4: KHẢO SÁT KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG MÁY TOÀN ĐẠC ĐIỆN TỬ  TCR­ 705 TRONG CÔNG TÁC TRẮC ĐIẠ 4.1. Một số công tác chuẩn bị trước khi thực hiện các phép đo. 4.1.1. Định tâm máy bằng hệ thống rọi tâm laser, cân bằng sơ bộ. 4.1.2. Cân bằng máy  chính xác bằng  bọt thuỷ điện tử.  ấn 4.1.3. Cài đặt chương trình đo menu / Shift + prog/ ALLSETTINGS: Cài đặt chế độ đo góc  /EDM SETTiNGS : cài dặt chê độ đo dài
  3. 4.2. Các bước thực hiện phép đo. ­ Gọi chương trình( Set job). ­ Thiết lập trạm đo + Nhập toạ độ trạm theo cách thủ công( set station). + Thiết bị nhập toạ độ bằng các điểm có sẵn trong bộ nhớ. ­  Set Orientation (định hướng bàn độ).+  P2 1: (Đặt phương vị). + P2 2: (Đo tới các điểm đã biết toạ độ). ­ Tiến hành đo góc cạnh bằng lệnh :  4.3. một số ứng dụng của máy toàn đạc điện tử TCR­ 705. Ấn program, xuát hiện màn hình tích hợp của máy gồm 6 ứng dụng sau: 1. Surveying (đo đạc). 2. Setting out (chuyển điểm thiết kế ra hiện trường). 3. Tie Distance (đo gián tiếp). 4. Area (tính diện tích). 5. Free Station (giao hội nghịch). 6.Reference Lice (định vị công trình theo đường chuẩn).
  4. 4.3.1. Surveying (đo đạc) * Trình tự tiến hành đo: ­ Nhập vào tên điểm. ­ Nhập vào chiều cao gương mới hoặc thay đổi chiều cao hiện tại. ­ Tiến hành đo và ghi lại số liệu với các phím              ,                      hoặc  4.3.2. Setting out( chuyển điểm thiết kế ra thực địa) a, phương  pháp  toạ  độ  cực. b. phương  pháp trực  giao.
  5. c. phương pháp toạ độ vuông góc 4.3.3. Tie Distance (đo gián tiếp SD, HD, phương vị giữa 2 điểm) gồm 2 phương pháp a.  Polygonal (phương pháp đa giác). b. Radial (phương pháp xuyên tâm).
  6. 4.3.4. AREA  (tính  diện  tích). 4.3.5.  Free  Station (giao Hội  nghịch).
  7. 4.3.6. Định vị công trình theo đường chuẩn.
nguon tai.lieu . vn