Xem mẫu
- Chương 6
MẠCH KHUẾCH ĐẠI TÍN HIỆU NHỎ
6.1. Giới thiệu chung
Cấu trúc cơ bản, kí hiệu và các đặc tính của transistor đã được giới thiệu ở chương
3 và chương 4. Phân cực cho transistor đã trình bày chi tiết ở chương 5. Chương này sẽ
khảo sát đáp ứng tín hiệu ac của mạch khuếch đại transistor đối với tín hiệu nhỏ.
Một trong những vấn đề quan tâm trong quá trình phân tích các mạch transistor là
biên độ của tín hiệu ngõ vào và ngõ ra. Trước tiên cần phải xác định biên độ tín hiệu vào
lớn hay nhỏ để kỹ thuật nào được áp dụng. Không có một ranh giới nào để phân biệt
nhưng trong các ứng dụng, biên độ có thể thay đổi liên quan đến các đặc tính của linh
kiện. Trong chương này sẽ trình bày phần phân tích biên độ tín hiệu vào nhỏ.
Một mô hình thường được sử dụng trong phân tích ac tín hiệu nhỏ của mạch
transistor là: mô hình thông số lai -h (hybrid).
6.2. Đặc trưng cơ bản của một tầng khuếch đại
Hình 6.1. Sơ đồ khối của mạch khuếch đại
Từ sơ đồ khối của bộ khuếch đại, ta có:
- Tổng trở vào Zi:
vi
Tổng trở vào Zi được xác định bởi định luật Ohm có phương trình: Z i
ii
- Tổng trở ra Zo:
Tổng trở ra thường được xác định tại các đầu ngõ ra nhưng hoàn toàn khác với
tổng trở ngõ vào: tổng trở ra được xác định tại các đầu ngõ ra nhìn vào hệ thống khi
không có tín hiệu ở ngõ vào.
v0
Tổng trở ra xác định theo phương trình: Z 0
i0 vi 0
- Độ lợi điện áp:
Một trong những đặc tính quan trọng nhất của mạch khuếch đại là độ lợi điện áp,
vo
chính là tỷ số điện áp ngõ ra và ngõ vào: A V
vi
vo Zi
Đối với hệ thống hình 6.1, độ lợi áp toàn mạch là: A V AV
S
v s Zi R s
- Độ lợi dòng điện:
io
Độ lợi dòng điện được xác định bởi phương trình: A i
ii
Trang 67
- Đối với hệ thống như hình 6.1 dòng điện ngõ vào và dòng điện ngõ ra được xác
v v
định: i i i và i o o
Zi RL
vo
io RL v Z Z
Khi đó độ lợi dòng điện: A i o i A V i
ii vi vi R L RL
Zi
po vo io
- Độ lợi công suất: A p A vAi
pi vi ii
- Mối quan hệ về pha:
Mối quan hệ và pha của tín hiệu vào và tín hiệu ra dạng sin rất quan trọng. Đối với
các mạch khuếch đại transistor ở dãi tần trung bình cho phép bỏ qua ảnh hưởng của các
phần tử dung kháng, tín hiệu vào và tín hiệu ra có thể cùng pha hoặc ngược pha nhau
180 tùy theo đặc tính của mạch.
6.3. Mô hình của BJT
6.3.1. Mạng 2 cửa
Một mạng 2 cửa tuyến tính có thể đưa về mô hình tương đương là mô hình , T
hay mô hình h theo các tham số vi phân y, z hay h. Ở đây ta chỉ khảo sát mô hình mạng
2 cửa theo tham số h.
Xét mô hình mạng hai cửa tuyến tính như hình 6.2.
Hình 6.2. Mạng hai cửa
Trong đó
- ii , vi : là dòng điện và điện áp ngõ vào của mạng hai cửa.
- io , vo : là dòng điện và điện áp ngõ ra của mạng hai cửa.
Ta có phương trình theo tham số vi phân h của mạng hai cửa tuyến tính là:
vi h11ii h12vo
io h21ii h22vo
Từ 2 phương trình trên ta suy ra được:
vi
h11 h i () là điện trở ngõ vào khi ngắn mạch ngõ ra.
ii vo 0
vi
h 12 h r ( ) là hệ số truyền ngược điện áp khi hở mạch ngõ vào.
vo ii 0
Trang 68
- io
h 21 h f ( ) là hệ số truyền thuận dòng điện khi ngắn mạch ngõ ra.
ii vo 0
io
h 22 h O ( 1 ) là điện dẫn ngõ ra khi hở mạch ngõ vào.
vo ii 0
Từ 2 phương trình theo hik ta vẽ được mô hình theo tham số hik như hình 6.3.
Hình 6.3. Mô hình theo thông số h của mạng hai cửa tuyến tính
6.3.2. Mô hình tương đương của BJT
(Xét cho từng mạch CE, CB, CC)
Khi BJT làm việc với tín hiệu nhỏ, nghĩa là trên cơ sở điện áp một chiều phân cực
cho hai tiếp giáp JE và JC (xác định điểm làm việc tĩnh Q) khi có thêm tín hiệu xoay
chiều ở ngõ vào có biên độ nhỏ thì BJT khuếch đại để đưa tín hiệu xoay chiều này đến
ngõ ra nhưng có biên độ lớn hơn. Ở trạng thái đó (trạng thái động tín hịêu nhỏ), một
cách gần đúng có thể coi BJT như một phần tử tuyến tính. Điều này hoàn toàn cho phép,
vì trên các đường đặc tuyến Vôn-Ampe của BJT ở chương 3 có thể xem là một đường
thẳng tuyến tính trong những vùng lân cận của điểm làm việc của BJT nằm trong vùng
khuếch đại.
Mặc dù BJT có nhiều cách mắc khác nhau (CE, CB, CC) nhưng tất cả có thể xem
là một mạng hai cửa.Vì vậy có thể thay BJT ở trạng thái động tín hiệu nhỏ bằng một
mạng hai cửa tuyến tính. Khi đó có thể dùng mô hình tương đương của mạng hai cửa
cho mô hình tương đương của BJT với các tham số vi phân được thể hiện bằng sự biến
thiên nhỏ của dòng hay áp khi BJT hoạt động, được gọi là tham số vi phân của BJT. Tùy
theo yêu cầu kỹ thuật mà chọn đại lượng phụ thuộc và không phụ thuộc thông qua các
tham số để biểu diễn khả năng hoạt động của BJT.
Lưu ý: Các tham số vi phân hik chính là các tham số xoay chiều, chúng biểu thị cho
độ dốc (hoặc nghịch đảo độ dốc) của các đặc tuyến tĩnh tương ứng, vì vậy chúng thay
đổi theo điểm làm việc tương ứng.
Mạch điện hình 6.3 có thể áp dụng đối với bất kỳ linh kiện điện tử 3 cực tuyến tính
hoặc các hệ thống không có nguồn độc lập bên trong. Do đó đối với transistor có 3 cấu
hình cơ bản thì mạch điện tương cũng có dạng như hình 6.4.
Hình 6.4. Cấu hình mạch tương đương của transistor
Trang 69
- a. Mạch CE
Cấu hình mạch tương đương của transistor E chung như hình 6.5, trong đó các
thông số được thêm vào chữ e để phân biệt đây là cấu hình mạch tương đương E chung.
Chú ý: dòng vào ii ib , dòng ra io ic , điện áp vào vbe và điện áp ra vce .
Mạch CE trong hình 6.5a và mô hình tương đương của BJT mắc CE như hình 6.5b.
Hình 6.5. a. Mạch CE; b. Mô hình tương đương của mạch CE
vbe hie ib hre vce
Phương trình của mạch CE: {
ic h fe ib hoevce
Trong đó các tham số vi phân của CE là:
vbe v i i
hie ; hre be ; h fe c ; hoe c
ib vce 0 vce ib 0 ib vce 0 vce ib 0
* Xác định các giá trị thông số của BJT bằng đồ thị:
- Xác định hie:
Sử dụng thông số rik ở mạch tương đương vật lý
như hình 6.6 để xác định thông số hik:
u BE i b .rb i e .re
h ie rie rb (1 ).re .re
ib ib
26(mV )
Trong đó: re
I EQ (mA) Hình 6.6. Mô hình rik
Xét đường đặc tuyến ngõ vào khi cố định V CE VCEQ như hình 6.7
Hình 6.7. Đặc tuyến ngõ vào trong mạch CE
Trang 70
- v be v V
Từ hình 6.7 ta có: h ie be T
i b VCEQ 0 i b I EQ
26 mV
Tại nhiệt độ phòng t = 25oC: hie
I EQ
VT 26 mV
Đặt re , Suy ra: hie re
I EQ I EQ
Chú ý chữ e trong điện trở re được chọn để nhấn mạnh rằng dòng điện dc tại cực E
xác định giá trị điện trở của mối nối JE.
- Xác định hre:
hre.uCE là 1 nguồn áp, nó thể hiện ảnh
hưởng của điện áp ngõ ra đối với điện áp
ngõ vào, tức thể hiện sự truyền đạt điện áp
theo chiều ngược lại. Trên thực tế, hre có
giá trị rất bé nên nguồn áp này được xem
như có giá trị bằng 0, có thể bỏ qua đại
lượng này.
Xét đường đặc tuyến ngõ vào khi cố
định I B I BQ như hình 6.8.
Từ hình 6.8 ta có:
v be v
h re be 0 Hình 6.8. Đặc tuyến ngõ vào trong mạch CE
v ce I BQ v ce
- Xác định hfe:
Xét đường đặc tuyến ngõ ra, khi cố định VCE VCEQ như hình 6.9.
Hình 6.9. Đặc tuyến ngõ ra trong mạch CE
i c i
Từ hình 6.9 ta có: h fe c
i b VCEQ i b
- Xác định hoe:
Xét đường đặc tuyến ngõ ra, khi cố định I B I BQ như hình 6.10.
Trang 71
- Hình 6.10. Đặc tuyến ngõ ra trong mạch CE
i c i
Từ hình 6.10 ta có: h oe c 0
v ce VCEQ v ce
Trong cấu hình E chung thì giá trị của thông số hr là một đại lượng tương đối nhỏ,
có thể xem hr 0 nên hr vo 0 , kết quả là ngắn mạch phần tử này. Đại lượng 1 h
oe
thường có giá trị rất lớn nên có thể bỏ qua nếu so sánh với điện trở tải.
Kết quả mô hình tương
đương gần đúng của transistor
cấu hình E chung như hình 6.11
Hình 6.11. Mô hình tương đương gần đúng của BJT
Thông thường người ta cũng sử dụng mô hình gần đúng của BJT như hình 6.12.
Hình 6.12. Mô hình gần đúng của BJT
b. Mạch CB
Hình 6.13. a. Mạch CB; b. Mô hình tương đương của mạch CB
Trang 72
- Cấu hình mạch tương đương của transistor B chung như hình 6.13a, trong đó các
thông số được thêm vào chữ b để phân biệt đây là cấu hình mạch tương đương cực B
chung. Chú ý: Dòng vào ii ie ;dòng ra i o i c ; Điện áp vào v i v eb ; điện áp ra v o vcb .
Mạch CB trong hình 6.13a và mô hình tương đương của BJT mắc CE như hình
6.13b.
veb hibie hrb vcb
Phương trình của mạch CB: {
ic h fbie hobvcb
Trong đó các tham số vi phân của mạch CB là:
veb v i i
hib ; hrb eb ; h fb c ; h ob c
ie vcb 0 vcb ie 0 i e v cb 0 v cb i e 0
- Xác định thông số hib:
Sử dụng thông số rik ở mạch tương đương
vật lý như hình 6.14 để xác định thông số hie:
u EB ib .rb ie .re 26 mV
hib rib re ; re
ie ie IE
- Xác định thông số hrb: h rb 0
- Xác định thông số hfb: Hình 6.14. Mô hình mạch CB
i c i
h fb c
i e VCBQ i b
- Xác định thông số hob: h ob 0
Sơ đồ tương đương gần đúng của BJT mắc CB trong hình 6.15.
Hình 6.15. Mô hình tương đương gần đúng của mạch CB
Bảng chuyển đổi thông số giữa các dạng mạch CE và CB cùng BJT:
h ie h h oe h h
h ib re ; h rb ie h re 0 ; h fb fe 1 ; h ob oe 0
1 h fe 1 h fe 1 h fe 1 h fe
Trang 73
- c. Mạch CC
Mô hình mạch CC của BJT ít được sử dụng, nên ở đây không xây dựng mô hình
cho mạch CC của BJT. Đối với mạch CC, sử dụng mô hình BJT giống mạch EC.
6.4. Mô hình của FET
Tương tự như BJT, để thực hiện việc phân tích ac của mạch dùng FET, cần phải
xây dựng mô hình tương đương của FET. Có nhiều dạng mạch khuếch đại dùng FET
(CS, CD và CG) nhưng đều có thể coi tương đương như một mạng hai cửa và khi FET
hoạt động với tín hiệu nhỏ thì hoàn toàn tương đương mạng hai cửa tuyến tính. Vì vậy
ta có thể áp dụng mô hình tương đương của mạng hai cửa tuyến tính để mô hình hóa
FET như hình 6.16.
Hình 6.16. Mô hình tương đương của FET
6.4.1. JFET
Sơ đồ tương đương tín hiệu nhỏ của JFET mắc SC như hình 6.17:
Hình 6.17. Sơ đồ tương đương tín hiệu nhỏ của JFET mắc SC
Trong đó: Độ xuyên dẫn gm được định nghĩa:
I d i V ID
gm d g mo (1 GS ) g mo
Vgs v gs VP I DSS
Với g m o là độ xuyên dẫn của
JFET tại VGS 0 là:
2 I DSS
gmo
VP
Hình 6.18. Xác định gm trên đặc tuyến truyền đạt
Trang 74
- Vds v ds
Và rd điện trở máng nguồn: rd
I d i d
VGSQ
Hình 6.19. Xác định rd trên đặc tuyến ngõ ra
Đối với JFET, mối quan hệ giữa dòng điện ngõ ra và điện áp ngõ vào là:
2
V
I D I DSS 1 GS
VP
6.4.2. MOSFET
a. D_MOSFET
Do phương trình truyền đạt của D_MOSFET cũng giống như JFET nên các thông
số tính toán trong mô hình cũng tương tự như JFET.
2
V
I D I DSS 1 GS ;
VP
I d i V ID
gm d g mo (1 GS ) g mo
Vgs v gs VP I DSS
b. E_MOSFET
I D k VGS VT
2
I d i
gm d 2k (VGS VT )
Vgs v gs
Hình 6.20. Xác định gm trên đặc tuyến truyền đạt
Trang 75
- 6.4.3. Các chỉ tiêu của bộ khuếch đại dùng FET
Các mạch khuếch đại dùng FET chỉ có 3 thông số:
- Tổng trở vào Zi:
vi
Tổng trở vào Zi được xác định bởi định luật Ohm có phương trình: Z i
ii
- Tổng trở ra Zo:
Tổng trở ra thường được xác định tại các đầu ngõ ra nhưng hoàn toàn khác với
tổng trở.
Sự khác nhau đó là: tổng trở ra được xác định tại các đầu ngõ ra nhìn vào hệ thống
khi không có tín hiệu ở ngõ vào.
v0
Tổng trở ra xác định theo phương trình: Z 0
i0 vi 0
- Độ lợi điện áp:
Một trong những đặc tính quan trọng nhất của mạch khuếch đại là độ lợi điện áp,
vo
chính là tỷ số điện áp ngõ ra và ngõ vào: A V
vi
vo Zi
Đối với hệ thống hình 6.1, độ lợi áp toàn mạch là: A vs Av
vs Zi R s
Mối quan hệ về pha:
Mối quan hệ và pha của tín hiệu vào và tín hiệu ra dạng sin rất quan trọng. Đối với
các mạch khuếch đại transistor ở dãi tần trung bình cho phép bỏ qua ảnh hưởng của các
phần tử dung kháng, tín hiệu vào và tín hiệu ra có thể cùng pha hoặc ngược pha nhau
180 tùy theo đặc tính của mạch.
6.5. Các mạch khuếch đại tín hiệu nhỏ thông dụng dùng BJT
6.5.1. Mạch khuếch đại CE
Sơ đồ mạch khuếch đại Emitter chung như hình 6.21. Tác dụng của các linh kiện
trong mạch:
- En là nguồn tín hiệu xoay chiều cần
khuếch đại.
- Rn là điện trở trong của nguồn En;
- Rt là điện trở tải.
- C1 là tụ liên lạc ngõ vào, tụ C1 có tác
dụng cho tín hiệu xoay chiều đi qua, đồng thời
ngăn thành phần tín hiệu 1 chiều ảnh hưởng
đến nguồn xoay chiều.
Hình 6.21. Mạch khuếch đại CE
- C2 là tụ liên lạc ngõ ra, tụ C2 có tác dụng
cho tín hiệu xoay chiều đi qua tải, đồng thời ngăn thành phần tín hiệu 1 chiều ảnh hưởng
đến điện trở tải Rt.
Sơ đồ mạch tương đương tín hiệu nhỏ như hình 6.22.
Trang 76
- Hình 6.22. Mạch tương đương tín hiệu nhỏ
Xác định các thông số của mạch gồm: tổng trở vào, tổng trở ra, hệ số khuếch đại
điện áp, hệ số khuếch đại dòng điện.
- Tổng trở vào: Z i R BB // Z b
Trong đó: R BB R B1 // R B 2 ; Z b h ie rb (1 )re re
- Tổng trở ra:
Được xác định khi tín hiệu
vào en = 0, suy ra ii = ib = 0 nên
có thể xem là hở mạch nguồn
dòng như hình 6.23.
Kết quả là tổng trở ra:
vo 1
Z o RC // RC Hình 6.23. Mạch xác định tổng trở ngõ ra khi vi = 0
io hoe
io
- Tính hệ số khuếch đại dòng điện: A i
ii
Trong đó: v o R t .i o (R C // R t ).i c
v i Z i .i i Z b .i b
v o R t .i o (R C // R t ).i c (R // R t )
Lập tỉ số: C
vi Z i .i i Z b .i b Zb
io Z i ( RC // Rt ).ic Z ( RC // Rt ) Z RC
Suy ra: Ai i i
ii Rt Z b .ib Zb Rt Z b RC Rt
vo vo vi
- Tính hệ số khuếch đại điện áp: A v
en vi en
v o R t .i o (R C // R t ).i c (R // R t )
Trong đó: C
vi Z i .i i Z b .i b Zb
vi Zi
e n Zi R n
v o v o vi ( R // Rt ) Zi
Lập tỉ số: Av . C .
en vi en Zb Z i Rn
Trang 77
- (R C // R t )
Nếu Rn = 0 thì: A v
Zb
Rt Zi Rt
Ngoài ra, Av có thể xác định theo Ai như sau: A v Ai . . Ai.
Zi Zi R n Zi R n
Rt Zi R
Nếu Rn = 0 thì: A v Ai . . Ai. t
Zi Zi R n Zi
Xét mạch điện như hình 6.24:
Mạch điện tương đương được phân tích như
sau: Giả sử tín hiệu vào là ac đã được xác định, do
chỉ xét đến tín hiệu ac nên tất cả các nguồn dc có thể
xem như ngắn mạch do chúng chỉ xác định điện áp
dc ở ngõ ra mà không xác định biên độ dao động ngõ
ra.
Mạch điện tương đương như hình 6.25. Các tụ
liên lạc ac xem như nối tắt, các tụ C1 và C2 được
chọn sao cho có tổng trở rất nhỏ tại tần số của tín Hình 6.24. Mạch khuếch đại CE
hiệu.
Hình 6.25. Mạch điện khi chỉ xét tín hiệu xoay chiều
Sơ đồ tương đương tín hiệu nhỏ của mạch hình 6.25 như hình 6.26.
Hình 6.26. Mạch tương đương tín hiệu nhỏ
Xác định các thông số: tổng trở vào, tổng trở ra, hệ số khuếch đại điện áp, hệ số
khuếch đại dòng điện:
- Tổng trở vào: Z i RB || hie
- Tổng trở ra: Được xác định khi tín hiệu vào v i 0 , suy ra i i ib 0 nên có thể
xem là hở mạch nguồn dòng.
Kết quả tổng trở ra là: Z o R C
Trang 78
- - Hệ số khuếch đại điện áp:
Điện áp ra: vo io RC h fe ib RC ; Điện áp vào: v i i b h ie
vo h i R h R R
=> Hệ số khuếch đại điện áp: A v fe b C fe C C
vi i b h ie h ie re
io Z RB
- Hệ số khuếch đại dòng điện: A i A v i h fe
ii RC R B h ie
Nếu h ie R B thì: Ai h fe
Mối liên hệ về pha: Dấu trừ “-” trong
hệ số khuếch đại áp chứng tỏ tín hiệu ra
đảo pha 180 so với tín hiệu vào như hình
6.27:
Hình 6.27. Minh họa tín vào và ra đảo pha
Ảnh hưởng của điện trở ro ( hay 1 h ): Nếu xét thêm điện trở ro (trường hợp nếu
oe
điện trở ro không lớn hơn điện trở RC hơn 10 lần) thì trong mạch điện hình 6.27 phần
ngõ ra có dạng như hình 6.28.
Tổng trở ra Zo được xác định: Z o ro || RC
Khi đó hệ số khuếch đại điện áp là:
RC || ro R || r
Av h fe C o
hie re
Hệ số khuếch đại dòng điện:
ro
Dòng điện ngõ ra: i o h fe i b Hình 6.28. Xét ảnh hưởng của
ro R C
io ro RB
Suy ra hệ số khuếch đại dòng điện là: Ai h fe .
ii ro RC RB hie
Vậy mạch CE có hệ số khuếch đại điện áp và hệ số khuếch đại dòng điện lớn nên
thường được sử dụng để khuếch đại tín hiệu, độ lệch pha giữa tín hiệu vào và ra là 1800.
6.5.2. Mạch khuếch đại CB
Xét mạch khuếch đại mắc CB như hình 6.29.
Hình 6.29. Mạch khuếch đại cực B chung
Trang 79
- Ta có sơ đồ mạch tương đương tín hiệu nhỏ như hình 6.30.
Hình 6.30. Mạch tương đương tín hiệu nhỏ CB
vi
- Tổng trở ngõ vào: Z i R E || h ib R E || re
ii
- Tổng trở ngõ ra: Tổng trở ra (khi không xét đến tải Rt), lúc này RE và hib bị ngắn
mạch do vi = 0.
vo
Zo RC
io vi 0
- Hệ số khuếch đại điện áp:
v o i o R C h fbi e R C
v i (R E || h ib )i i h ib i e
v o h fb i e R C h R R
=> A v fb C C
vi h ib i e h ib re
i o h fb i e .R C (R E || h ib ) RE
- Hệ số khuếch đại dòng điện: A i . h fb 1
ii h ib i e RC R E re
Vậy mạch CB có đặc điểm là hệ số khuếch đại điện áp lớn nhưng hệ số khuếch đại
dòng bé, tín hiệu vào và ra cùng pha. Nhưng tổng trở mạch này khá bé do vậy phải cải
thiện tổng trở ngõ vào của mạch. Mạch CB thường được sử dụng trong các mạch khuếch
đại tần số cao.
6.5.3. Mạch khuếch đại CC
Xét mạch khuếch đại mắc CC như hình 6.31 và sơ đồ tương đương tín hiệu nhỏ
như hình 6.32.
Hình 6.31. Mạch khuếch đại CC Hình 6.32.
Mạch tươngMạch tương
đương tín đương tín hiệu
hiệu nhỏ rút nhỏ
gọn
Trang 80
- như hình 6.33.
Hình 6.33. Mạch tương đương tín hiệu nhỏ rút gọn
- Tổng trở vào Zi:
vi
Tổng trở vào Zi được xác định bởi: Z i R B || Z b
ii
Với: Z b hie (h fe 1) RE
v i re i b (1 )R E i b
Hay Z b re (1 )R E (re R E )
ib ib
- Tổng trở ra Zo:
vo
Tổng trở ra xác định theo phương trình: Z o vi 0
io
ie
Trong đó: v i i b h ie i e R E hay v i h ie i e R E i e r e i e R E
1 h fe
Từ công thức trên, ta vẽ lại mạch hình 6.32
như hình 6.34.
vo
Vậy: Z o R E || re
io vi 0
Nếu RE lớn hơn nhiều lần re thì: Z o re
Hình 6.34. Mạch tính tổng trở ra
* Hoặc ta có thể tính tổng trở ngõ ra theo sơ đồ mạch hình 6.35
Hình 6.35. Mạch tương đương tín hiệu nhỏ khi vi = 0
vo v v v
Trong đó: Z o ; i o o i b i b o i b (1 ) ; i b o
io vi 0 RE RE re
Trang 81
- vo v 1 1 i 1 1 1
=> io (1 ) o vo ( ) => o ( )
RE re R E re vo R E re Zo
Z o RE || re
- Hệ số khuếch đại điện áp:
Hệ số khuếch đại điện áp ac tín hiệu nhỏ của mạch khuếch đại CC là:
vo R E (1 )i b (1 )R E
Av 1
vi rei b R E (1 )i b re (1 )R E
Vậy mạch CC không khuếch đại điện áp và có độ lệch pha giữa tín hiệu vào và ra
bằng 0.
- Độ lợi dòng:
R B Zb
Ta có: i o i e (1 )i b ; i i ib
RB
io R B (1 )i b RB
=> A i (1 )
ii R B Zb ib R B Zb
Vậy mạch CC có điện áp vào và ra cùng pha, hệ số khuếch đại điện áp xấp xỉ bằng
1 có nghĩa là mạch CC là mạch lặp (lặp lại tín hiệu) nhưng do mạch có tổng trở ngõ vào
lớn và tổng trở ra bé nên được sử dụng làm mạch đệm (cách ly ngõ vào và ra).
6.6. Các mạch khuếch đại tín hiệu nhỏ thông dụng dùng FET
6.6.1. Mạch CS
Xét mạch khuếch đại SC như hình 6.36 và sơ đồ mạch SC đối với tín hiệu nhỏ như
hình 6.37.
Hình 6.36. Mạch khuếch đại SC Hình 6.37. Mạch tương đương tín hiệu nhỏ
Sơ đồ tương đương tín hiệu nhỏ rút gọn:
Hình 6.38. Mạch tương đương tín hiệu nhỏ rút gọn
Trang 82
- vi
- Tổng trở ngõ vào: Z i RG
ii
- Tổng trở ngõ ra:
vo
Zo RD || rd
io vi 0
Hình 6.39. Mạch tính tổng trở ngõ ra
Vậy mạch CS của FET có các thông số giống như mạch mắc CE của BJT: Độ
khuếch đại điện áp lớn, tín hiệu vào và ra lệch pha 1800, nhưng mạch dùng FET có điện
trở ngõ vào lớn hơn nhiều.
- Hệ số khuếch đại điện áp:
Ta có: vo io RD ( RD || rd )id ; v i v gs nên:
I d i V ID
gm d g mo (1 GS ) g mo ; i d g m .v gs
Vgs v gs VP I DSS
vo i (R || r ) g m v gs (R D || rd )
Hệ số khuếch đại áp là: A v d D d g m (R D || rd )
vi v gs v gs
Nếu rd >> RD thì: Av g m RD
6.6.2. Mạch CD
Xét mạch khuếch đại mắc như hình 6.40 và sơ đồ mạch tương đương hình 6.41.
Hình 6.40. Mạch khuếch đại CD Hình 6.41. Mạch tương đương CD
vi v
- Tổng trở ngõ vào: Z i R G ; Tổng trở ngõ ra: Z o o vi 0
ii io
Hình 6.42. Mạch xác định tổng trở ngõ ra trong mạch CD
Trang 83
- vo vo v v
Ta có: i o g m .v gs => io g m .vo o o
R s rd Rs rd
vo vo v i 1 1 1 1
=> io o hay o
Rs rd 1 / g m vo Rs rd 1 / g m Z o
vo 1
Tổng trở ra của mạch là: Z o vi 0 R S || rd ||
io gm
Vậy mạch CD của FET có các thông số giống như mạch CC của BJT: Hệ số
khuếch đại áp bằng 1, tín hiệu vào và ra cùng pha, FET thường được ứng dụng trong các
mạch khuếch đại đệm.
- Hệ số khuếch đại áp:
Ta có: v o i o R S i d (R S || rd ) g m v gs (R S || rd )
v i v gs i d (R S || rd ) v gs g m v gs (R S || rd )
vo g m v gs (R S || rd ) g m (R S || rd )
Suy ra hệ số khuếch đại áp là: A v 1
v i v gs g m v gs (R S || rd ) 1 g m (R S || rd )
gmRS
Nếu rd >> RS thì: A v 1
1 gmRS
6.6.3. Mạch CG
Xét mạch khuếch đại CG của FET như hình 6.43, sơ đồ tương tương hình 6.44.
Hình 6.43. Mạch khuếch đại CG Hình 6.44. Mạch tương đương CG
vi
- Tổng trở ngõ vào: Zi RS
ii
vo
- Tổng trở ngõ ra: Zo vi 0 RD
io
- Hệ số khuếch đại áp:
Ta có: vo id R D g m vgs R D ; vi vgs
vo
Suy ra hệ số khuếch đại áp là: A v gmR D
vi
Vậy mạch CG của FET có các thông số giống như mạch CB của BJT: Hệ số
khuếch đại điện áp lớn, tín hiệu vào và ra cùng pha.
Trang 84
- Câu hỏi ôn tập
Câu 6.1. Cho sơ đồ mạch khuếch đại như hình BT6.1. Đây là mạch khuếch đại
mắc kiểu:
A. Emitter chung
B. Base chung
C. Collector chung
D. Chưa xác định.
Hình BT6.1.
Câu 6.2. Cho sơ đồ mạch khuếch đại như hình
BT6.2. Đây là mạch khuếch đại mắc kiểu:
A. Emitter chung
B. Base chung
C. Collector chung
D. Chưa xác định.
Hình BT6.2.
Câu 6.3. Cho sơ đồ mạch khuếch đại như hình
BT6.3. Đây là mạch khuếch đại mắc kiểu:
A. Emitter chung
B. Base chung
C. Collector chung
D. Chưa xác định.
Hình BT6.3.
Câu 6.4. Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ BT6.4. Giá trị tổng trở ngõ vào được
xác định bằng biểu thức nào sau:
A. Z i R B
B. Zi R B // h ie
C. Zi R B h ie
D. Zi h ie
Hình BT6.4.
Câu 6.5. Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ BT6.5. Giá trị hie được xác định bằng
biểu thức nào sau:
A. h ie B. h ie
26(mV ) 26(mV)
C. h ie . D. h ie .
I E (mA ) I B (mA)
Trang 85
- Hình BT6.5.
Câu 6.6. Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ BT6.6. Giá trị tổng trở ngõ ra được xác
định bằng biểu thức nào sau:
A. Z 0 R C
B. Z 0 R C // h fe
C. Z 0 R C h fe
D. Z0 h fe Hình BT6.6.
Câu 6.7. Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ BT6.7. Hệ số khuếch đại dòng điện
trong mạch được xác định bằng biểu thức nào sau:
iL iL
A. A i B. A i
ib ii
iL io
C. A i D. A i
i1 ib
Hình BT6.7.
Câu 6.8. Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ BT6.8. Hệ số khuếch đại điện áp trong
mạch được xác định bằng biểu thức nào sau:
RL
A. A v A i
Zi
RL
B. A v A i
Zi
RL
C. A v A i Hình BT6.8.
h ie
RL
D. A v A i
h ie
Câu 6.9. Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ BT6.9.
Giá trị hfe được xác định bằng biểu thức nào sau:
A. h fe B. h fe
26(mV) 26(mV)
C. h fe . D. h fe . Hình BT6.9.
I E (mA) I B (mA)
Câu 6.10. Cho sơ đồ mạch khuếch đại Emitter chung như hình BT6.10. Biết BJT
loại Silic, β = 100, R = 48kΩ, R = 12kΩ, R = 2kΩ, R = 500Ω, V = 20V, R =
B1 B2 C E CC t
2kΩ.
Trang 86
nguon tai.lieu . vn