Xem mẫu

  1. om .c ng co an Tính công bằng trong điều khiển luồng th o ng du u cu CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  2. Nguyên tắc • Trong thông tin nhiều luồng, tính công bằng không chỉ đơn thuần là chia sẻ băng thông bình đẳng cho các kết nối/người dùng trên tất cả om các phân vùng trong mạng mà nó được hiểu và sử dụng mềm dẻo .c trong từng trường hợp cụ thể ng • Khi có tắc nghẽn xảy ra tại một nút mạng, cần xác định được luồng co nào là nguyên nhân. Sau đó phải tính toán giảm mỗi luồng bao nhiêu an % để băng thông được chia sẻ một cách công bằng th • Việc sử dụng tài nguyên mạng hiệu quả nhất có thể trong khi vẫn có ng thể đảm bảo được tính công bằng cho các kết nối được thực hiện bởi o du cơ chế điều khiển luồng cực đại – cực tiểu (max–min flow control). Cơ chế này được xây dựng trên mô hình công bằng cực đại – cực u cu tiểu (max-min fairness) CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  3. Nguyên tắc • Sau khi người dùng với yêu cầu ít nhất về tài nguyên đã được đáp ứng, các tài nguyên còn lại được tiếp tục phân om chia (một cách công bằng) cho những người dùng còn lại .c • Trong nhóm người dùng này, tài nguyên lại được phân ng chia sao cho người dùng có yêu cầu ít nhất được đáp co ứng, và quá trình cứ tiếp tục đến hết an • Việc cấp phát tài nguyên mạng cho một người dùng i th không được làm ảnh hưởng đến tài nguyên đã cấp cho ng các người dùng khác với yêu cầu ít hơn i o du u cu CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  4. Thuật toán 1. Khởi tạo tất cả các kết nối với tốc độ = 0 2. Tăng tốc độ của tất cả các kết nối với một lượng nhỏ om bằng nhau , lặp lại quá trình này cho đến khi tồn tại 1 .c liên kết có tổng băng thông đạt đến giá trị băng thông ng cực đại (Fa = Ca). Lúc này: co – Tất cả các kết nối đi qua liên kết này đều sử dụng băng thông an bằng nhau th – Liên kết này là điểm tắc nghẽn đối với tất cả các kết nối đi qua ng – Ngừng việc tăng băng thông cho các kết nối này o du 3. Lặp lại quá trình tăng tốc độ với các kết nối khác cho u đến khi lại tìm thấy các điểm tắc nghẽn (lặp lại bước 2) cu 4. Thuật toán kết thúc khi tất cả các kết nối đều đã tìm được điểm tắc nghẽn CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  5. Ví dụ Kết nối 4 (tốc độ 1) Kết nối 1 (tốc độ 2/3) 1 4 om Giả thiết các liên kết giữa .c các nút đều có tốc độ là 1 5 ng co Kết nối 5 (tốc độ 1/3) Kết nối 3 (tốc độ 1/3) 2 3 an Kết nối 2 (tốc độ 1/3) th • Bước 1: tất cả các kết nối đều có tốc độ 1/3, liên kết (2,3) ng bão hòa (đạt giá trị cực đại) và tốc độ của ba kết nối (2, 3 o du và 5) đi trên liên kết này được đặt ở giá trị 1/3. • Bước 2: hai kết nối 1 và 4 được tăng thêm một lượng u cu băng thông là 1/3 và đạt giá trị 2/3. Lúc này liên kết (3,5) bão hòa và tốc độ của kết nối 1 đặt ở giá trị 2/3 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  6. Ví dụ Kết nối 4 (tốc độ 1) Kết nối 1 (tốc độ 2/3) 1 4 om Giả thiết các liên kết giữa .c các nút đều có tốc độ là 1 5 ng co Kết nối 5 (tốc độ 1/3) Kết nối 3 (tốc độ 1/3) 2 3 an Kết nối 2 (tốc độ 1/3) th • Bước 3: kết nối 4 được tăng thêm một lượng là 1/3 và đạt ng đến giá trị 1. Liên kết (4,5) lúc này trở nên bão hòa và tốc o du độ của kết nối 4 đạt được là 1. • Bước 4: lúc này tất cả các kết nối đều đã đi qua các liên u cu kết bão hòa (điểm nghẽn) nên giải thuật dừng lại CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
nguon tai.lieu . vn