Xem mẫu
- CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ SẢN XUẤT
2.1. Phân tích kết quả sản xuất về mặt quy mô
2.1.1. Chỉ tiêu phân tích
1. Tổng giá trị sản xuất (Qs)
2. Tổng giá trị sản phẩm hàng hóa (Qh)
3. Tổng giá trị sản phẩm hàng hóa thực hiện (Qth)
- CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ SẢN XUẤT
Tổng giá trị sản xuất
-> Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ giá trị sản phẩm
hàng hóa vật chất và dịch vụ mà doanh nghiệp tạo ra
trong 1 thời gian nhất định thường là 1 năm. (Cả hoàn
thành và dở dang)
-> gồm 5 yếu tố:
1. Giá trị các sản phẩm doanh nghiệp tạo ra từ nguyên vật
liệu của mình
2. Giá trị các sản phẩm doanh nghiệp tạo ra từ nguyên vật
liệu của khách hàng
3. Giá trị dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp
4. Chênh lệch giữa giá trị dở dang cuối kỳ và đầu kỳ
5. Giá trị sản phẩm dịch vụ tự chế tiêu dùng nội bộ.
- CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ SẢN XUẤT
Tổng giá trị sản lượng hàng hóa
-> Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ giá trị sản phẩm,
hàng hóa, vật chất và dịch vụ mà doanh nghiệp làm ra và
đã hoàn thành trong 1 kỳ kinh doanh.
-> Bao gồm: (3 yếu tố)
1. Giá trị sản phẩm hàng hóa mà doanh nghiệp tạo ra từ
nguyên vật liệu của mình
2. Giá trị chế biến (nhân công và sản xuất chung) của sản
phẩm, hàng hóa mà doanh nghiệp tạo ra từ nguyên vật
liệu của khách hàng
3. Giá trị các dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp
- CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ SẢN XUẤT
Tổng giá trị sản phẩm hàng hóa thực hiện
-> Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ giá trị
hàng hóa, vật chất, dịch vụ mà doanh nghiệp
đã tiêu thụ trong 1 kỳ kinh doanh. (Doanh thu)
-> Bao gồm: một phần trong tổng giá trị sản
lượng hàng hóa (phần đã tiêu thụ)
- CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ SẢN XUẤT
Mối quan hệ giữa Tổng giá trị sản xuất, Tổng
giá trị sản phẩm hàng hóa, Tổng giá trị sản
phẩm hàng hóa thực hiện
- CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ SẢN XUẤT
2.1.2. Phương pháp phân tích
- Kỹ thuật so sánh trực tiếp
- Kỹ thuật so sánh có điều chỉnh: liên
hệ chỉ tiêu giá trị sản xuất với chi
phí sản xuất để đánh giá việc thay
đổi quy mô kết quả sản xuất có hợp
lý hay không trên góc độ DN đã sử
dụng tiết kiệm chi phí hay không.
- CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ SẢN XUẤT
2.2. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất
theo mặt hàng chủ yếu
2.2.1. Chỉ tiêu phân tích
Khi phân tích có thể sử dụng chỉ tiêu: Tỷ lệ hoàn thành kế
hoạch sản xuất theo đơn đặt hàng ( ký hiệu là Tm) Tm
- CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ SẢN XUẤT
- CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ SẢN XUẤT
2.2.2. Phương pháp phân tích
- Tính chỉ tiêu phân tích Tm và nhận xét tình hình
thực hiện kế hoạch sản xuất theo đơn đặt
hàng căn cứ vào kết quả tính toán chỉ tiêu Tm.
Tm=100% điều đó chứng tỏ doanh nghiệp đã
hoàn thành kế hoạch sản xuất theo đơn đặt
hàng.
Tm
- CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ SẢN XUẤT
Nguyên nhân:
• Nguyên nhân chủ quan
+ Những nguyên nhân thuộc về tình hình trạng thiết bị, tình trạng của
máy móc thiết bị.
+ Những nguyên nhân thuộc về việc bố trí, sắp xếp lao động, tay nghề
công nhân
+ Những nguyên nhân thuộc về thiết kế mẫu mã sản phẩm, chi phí cho
thiết kế, hoặc đang ở dạng sản xuất thử.
+ Những nguyên nhân thuộc về khâu cung cấp nguyên, nhiên vật liệu,
động lực.
+ Những nguyên nhân thuộc về khâu tổ chức quản lý sản xuất, tổ chức
khoán sản phẩm, công tác định mức sản phẩm, hoặc chạy theo sản
xuất mặt hàng có giá trị cao, để đạt chỉ tiêu giá trị tổng sản lượng
và giá trị sản lượng hàng hoá.
- CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ SẢN XUẤT
• Nguyên nhân khách quan:
Khách hàng huỷ bỏ hợp đồng hoặc thay đổi
đơn đặt hàng… do nhu cầu của thị trường có
biến động, hoặc do giá cả thay đổi đặc biệt là
giá cả nguyên vật liệu, giá sản phẩm hoặc do
những nguyên nhân khách quan khác phải
phục vụ những nhu cầu đặc biệt khác của
quốc gia…
- CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ SẢN XUẤT
2.3. Phân tích kết quả sản xuất về mặt chất lượng
2.3.1. Phân tích chất lượng sản phẩm không phân chia thứ hạng
2.3.1.1. Chỉ tiêu phân tích
* Thước đo hiện vật
Tỷ lệ sai hỏng=Số lượng sản phẩm hỏng/Số lượng sản phẩm sản xuất
Trong đó:
- Số lượng sản phẩm hỏng bao gồm:
+ SP hỏng có thể sửa chữa được: Xét về mặt kỹ thuật là sản phẩm có sai sót về
mặt kỹ thuật và những sai sót này có thể sửa chữa được. Xét về mặt kinh tế
chi phí bỏ ra để sửa chữa SP này nhỏ hơn CPSX.
+ SP hỏng không thể sửa chữa được: Là sản phẩm có sai sót về mặt kỹ thuật
nhưng những sai sót này có thể không sửa chữa được hoặc có thể sửa chữa
nhưng xét về mặt kinh tế thì chi phí bỏ ra để sửa chữa SP này lớn hơn CP
bỏ ra để sản xuất mới sản phẩm còn lại.
- Số lượng sản phẩm sản xuất bao gồm: Số lượng SP hỏng và số lượng SP đạt
tiêu chuẩn.
- CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ SẢN XUẤT
* Thước đo giá trị:
Chi phí liên quan đến sản phẩm
hỏng
=
Tỷ lệ sai hỏng
Tổng chi phí sản xuất sản phẩm
Trong đó: chi phí liên quan đến sản phẩm hỏng
gồm chi phí để sửa chữa sản phẩm hỏng có
thể sửa chữa được và chi phí sản xuất sản
phẩm hỏng không thể sửa chữa được.
- CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ SẢN XUẤT
• Tỷ lệ sai hỏng cá biệt
hi
Tỷ lệ sai hỏng cá biệt (ti) =
TC-iTrong đó:
i là mặt hàng
hi là chi phí sai hỏng mặt hàng i
TCi là tổng chi phí sản xuất mặt hàng I
- CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ SẢN XUẤT
• Tỷ lệ sai hỏng bình quân
Trong đó: hi là chi phí thiệt hại sản phẩm i
TCi là chi phí sản xuất của sản phẩm i
ti là tỷ lệ sai hỏng cá biệt của sp i
dTCi là tỷ trọng về chi phí sản xuất của sản phẩm i
- CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ SẢN XUẤT
2.3.1.2. Phương pháp phân tích
Phân tích chất lượng công tác sản xuất của từng mặt
hàng
Sử dụng phương pháp so sánh để so sánh chỉ tiêu tỷ lệ sai
hỏng cá biệt ở kỳ thực tế so với kỳ gốc để tìm ra sự biến
động của nhân tố tỷ lệ sai hỏng cá biệt
t1i – t0i = ∆ ti
Nếu ∆ ti > 0 thì chất lượng công tác sản xuất của mặt hàng i
giảm
Nếu ∆ ti = 0 thì chất lượng công tác sản xuất của mặt hàng i
không đổi
Nếu ∆ ti < 0 thì chất lượng công tác sản xuất của mặt hàng i tăng
- CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ SẢN XUẤT
Phân tích chất lượng công tác sản xuất của toàn DN
Bước 1: Xác định chỉ tiêu phân tích
Bước 2: Xác định mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích
- CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ SẢN XUẤT
Bước 3: xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
+ Mức độ ảnh hưởng của nhân tố tỷ trọng chi phí sản
xuất
+ Mức độ ảnh hưởng của nhân tố tỷ lệ sai hỏng cá biệt
Bước 4: Tổng hợp mức độ ảnh hưởng:
- CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ SẢN XUẤT
Bước 5: Phân tích tính chất ảnh hưởng của các nhân tố.
+ Nhân tố cơ cấu chi phí sản xuất:
- Chiều hướng: Nếu kết cấu chi phí thay đổi theo hướng tăng tỷ trọng chi phí
sản xuất mặt hàng có tỷ lệ sai hỏng cá biệt cao và giảm tỷ trọng chi phí
sản xuất mặt hàng có tỷ lệ sai hỏng cá biệt thấp sẽ làm tăng T và ngược
lại.
- Nguyên nhân: chủ yếu do nguyên nhân khách quan phụ thuộc vào nhu cầu
của thị trường đối với các sản phẩm của doanh nghiệp.
- Đánh giá: Kết cấu chi phí sản xuất thay đổi nếu do doanh nghiệp đáp ứng
nhu cầu khách quan của thị trường thì không đánh giá về công tác quản lý
chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp. Tuy nhiên, doanh nghiệp phải
thay đổi kết cấu chi phí sản xuất theo hướng có lợi cho hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp không ảnh hưởng đến các đơn đặt hàng đã ký
từ trước.
-Biện pháp: doanh nghiệp cần thường xuyên bám sát tình hình thị trường để
kịp thời thay đổi cơ cấu sản xuất và tiêu thụ cho phù hợp.
- CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ SẢN XUẤT
+ Nhân tố tỷ lệ sai hỏng cá biệt (ti):
- Chiều hướng: Với giả định kết cấu chi phí sản xuất không thay đổi thì tỷ
lệ sai hỏng cá biệt tác động cùng chiều với tỷ lệ sai hỏng bình quân.
- Nguyên nhân:
Nguyên nhân khách quan như tình hình cung ứng nguyên vật liệu của nhà
cung cấp, trình độ phát triển khoa học công nghệ, trình độ của lao đ ộng
trên thị trường.
Nguyên nhân chủ quan thuộc về trình độ quản lý sản xuất của doanh
nghiệp.
- Đánh giá: tỷ lệ sai hỏng cá biệt tăng làm tăng tức là chất lượng sản phẩm
giảm có thể do nguyên nhân khách quan hoặc nguyên nhân chủ quan.
Nếu là do nguyên nhân chủ quan thì đánh giá đó là khuyết điểm của
doanh nghiệp trong công tác quản lý chất lượng sản phẩm và ngược lại.
- Biện pháp: doanh nghiệp cần thường xuyên tìm ra biện pháp nâng cao chất
lượng sản phẩm doanh nghiệp như: chọn nguyên vật liệu, tuyển dụng
và đào tạo công nhân, ứng dụng khoa học công nghệ và quản lý tốt khâu
sản xuất.
nguon tai.lieu . vn