Xem mẫu

CHÍNH SÁCH QUỐC GIA PHÒNG, CHỐNG TÁC HẠI CỦA LẠM DỤNG ĐỒ UỐNG CÓ CỒN ĐẾN NĂM 2020 Ths. Trần Thị Trang Phó Vụ trưởng Vụ Pháp chế 1 ­ Bộ Y tế NỘI DUNG 1. Thực trạng sử dụng rượu, bia 2. Một số thuật ngữ 3. Tác hại của lạm dụng rượu, bia 4. Nội dung cơ bản Chính sách quốc gia về phòng, chống tác hại của đồ uống có cồn đến năm 2020 2 I. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG RƯỢU, BIA 3 THỰC TRẠNG SỬ DỤNG RƯỢU, BIA Mức tiêu thụ bình quân/người/năm Thế giới (2005) Việt Nam (2007-2010) 2007 Tiêu thụ (tr. lít) 2008 2010 (ước) R. mạnh 280,59 R . nhẹ 19,14 Bia 2.079 296,84 348.7 21,34 27.27 2.261 2.781 Mức tiêu thụ BQ/người/năm 3,31 3,54 4,0 Thế giới: 6,13 lít/người/năm & mức độ tiêu thụ dường như không có sự thay đổi trong suốt thập kỷ qua (WHO, 2011) Việt Nam là 1 trong số ít QG có xu hướng gia tăng nhanh về mức độ tiêu thụ rượu BQ/người/năm & đến năm 2025 dự báo sẽ là 7 lít/người/năm Nguồn: WHO,2011 & Bộ Công thương, 2009) (Nguồn: Báo cáo toàn cầu về thực trạng RB và sức khỏe 2011-WHO) THỰC TRẠNG SỬ DỤNG RƯỢU, BIA Thay đổi trong sử dụng RB ở nhóm dân số trẻ Thế giới: Dưới tuổi qui định (N = 73 quốc gia) Tuổi 18­25 (N=82 quốc gia) Tăng 71 % 80% Giảm 4% 11% Giữ nguyên 8% 6% Không nhất quán 16% 12% (Nguồn: Điều tra về RB và sức khỏe TG -WHO 2008) Việt Nam (SAVY I 2003, II 2008): + 2008: 79,9% nam và 36,5% nữ đã từng uống rượu bia trong 1 tuần qua, tăng 10% đối với nam và 8% đối với nữ sau 5 năm (2003) trong đó 60,5% nam và 22% nữ đã từng say rượu/bia + 20,8% nam vị thành niên đã lái xe sau uống rượu bia và bị các chấn thương phải nghỉ học/lao động 1 tuần trở lên (SAVY II 2010) ... - tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn