Xem mẫu

  1. GIAO THOÂNG GIAO BÀI 2 NHỮNG YÊU CẦU CƠ BẢN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ
  2. NGUYÊN TẮC CƠ BẢN ĐỂ TỔ CHỨC XE LƯU THÔNG TRÊN ĐƯỜNG PHỐ Xe lưu thông trên đường không được vượt qua tốc độ cho phép của tuy ến s đường quy định. Xe lưu thông theo nguyên tắc tay phải. Nếu xe lưu thông với vận tốc cao thì s phải lưu thông trên tuyến một chiều Xe có vận tốc lớn chạy ngoài, xe vận tốc nhỏ chạy sát vỉa hè, xe điện bánh s hơi chạy ở làn gần vỉa hè. Nếu trên đường có mật đôï xe thô sơ, xe gắn máy đông thì chỉ được chạy ở s làn xe sát vỉa hè. Khi xe vượt thì vượt bên tay trái và có đủ tầm nhìn với vận tốc vượt không s được quá vận tốc cho phép của tuyến đường. Bộ hành qua đường phải đúng chỗ quy định. s Khi có nhiều làn xe vận chuyển cùng chiều, khi đến trước ngã giao phải s theo dõi chỉ dẫn trên mỗi làn xe (cách ngã giao nhau khoảng 100m, ký hiệu chỉ rẽ phải, rẽ trái và đi thẳng). Đến nút giao thông giảm tốc độ chú ý hướng dẫn và đèn tín hiệu, v.v… s
  3. TÁC DỤNG TƯƠNG HỖ GIỮA CÁC YẾU TỐ CỦA HỆ THỐNG KHAI THÁC VẬN TẢI Khai thác vận tải ôtô là một khao học nhằm sử dụng một cách hợp lý và tốt s nhất ôtô và đường ôtô để phục vụ chuyên chở hàng hoá và hành khách. Để có một phương pháp khai thác đường sá có hiệu quả nhất, bảo đảm s thuận loiự, an toàn trong giao thông với tải trọng và lưu lượng xe thiết kế với chi phí ít nhất thì phải nghiên cứu một cách tổng hợp quá trình tương tác giữa các yếu tố lập thành hệ thông khai thác vận tải ôtô. Có thể xem sơ đồ của hệ thống khai thác vận tải ôtô gồm bốn khối: người s lái xe – ôtô – môi trường bên ngoài – đường. Bốn hệ thống nhỏ chủ yếu của cơ cấu hệ thống khai thác vậ tải ôtô gồm s có: x Môi trường bên ngoài - Người lái xe x Người lái xe – ôtô x ôâtô – đường x Môi trường bên ngoài – đường x Đường – ôtô x Ôtô – người lái xe x Môi trường bên ngoài - ôtô
  4. HỆ THỐNG NHỎ : ÔTÔ – ĐƯỜNG Đây là mô hình cơ học của quá trình vận chuyển. Điều cần chú ý đặc biệt s trong hệ thống nhỏ này là sự tác dụng tương hỗ giữa ôtô với mặt đường thông qua bệ xe và bánh xe. Khi ôtô chạy, bánh xe sẽ tác dụng lên mặt đường làm phát sinh trạng thái ứng suất trong kết cấu mặt đường và thân nền đường, làm ảnh hưởng đến cường độ và độ bền vững của kết cấu mặt đường. Nghiên cứu hệ thống nhỏ này giúp chúng ta phân tích được các nguyên nhân s sinh ra các loại biến dạng khác nhau trong kết cấu mặt đường, xác đinh được cường độ của mặt đường và tìm được các biện pháp khác nhau như duy tư tưởng, sửa chữa để giữ vững chất lượng và mỹ quan của đường.
  5. LỰC CẢN XE CHẠY TRÊN ĐƯỜNG Điều kiện cần để xe chuyển động trên đường là phải thắng được tất cả các s lực cản : Khi ôtô chuyển động trên đường chịu các lực cản như sau: s x Lực cản lăn tác dụng lên bánh xe; ký hiệu là Pf x Lực cản của không khí lên thân xe; ký hiệu là Pw x Lực cản leo dốc (khi đường dốc); ký hiệu là Pi x Lực cản quán tính (lực cản gia tốc); ký hiệu là Pj
  6. LỰC CẢN LĂN : Pf Lực cản lăn sinh ra do trọng lượng của xe khi chạy trên đường làm biến dạng s bánh xe. Khi chuyển động bánh xe tác động lên mặt đường và mặt đường không hoàn phẳng. Nếu mặt đường rắn chắc, không bị lún thì lực cản lăn tỷ lệ với trọng lượng của xe. Thực nghiệm chứng tỏ : Pf = f x G (kG) Trong đó: s x G: trọng lượng của xe (kG) x f: hệ số sức cản lăn, phụ thuộc vào độ cứng của lốp xe, tốc độ xe chạy và chủ yếu phụ thuộc vào loại mặt đường Loại mặt đường Hệ số f Loại mặt đường Hệ số f Bê tông xi măng và BT nhựa Đường đất khô và bằng 0,04 - 0,05 0,01 - 0,02 Đá dăm đen, mặt đường tráng phẳng nhựa Đường đất ẩm không bằng 0,07 - 0,15 0,02 0,025 Đá dăm và đá cuội phẳng Đường lát đá Đường cát khô rời rạc 0,03 – 0,04 0,15 - 0,30 0,04 – 0,05
  7. LỰC CẢN LĂN : Pf Khi xe chạy với vận tốc V = 50 ~ 150 km/h thì f có thể được tính theo công s thức gần đúng sau: x fv = f [1 + 0,01(V – 50)] trong đó: s x f: hệ số cản lăn khi V < 50 km/h x V : vận tốc xe chạy
  8. SỨC CẢN KHÔNG KHÍ Pw Là lực cản do những yếu tố sau đây tạo nên: s x Aùp lực của không khí với mặt trước của thân xe x Lực ma sát của không khí với mặt ngoài thân xe x Lực hút chân không hình thành sau thân xe
  9. SỨC CẢN KHÔNG KHÍ Pw Theo nguyên lý của động lực học, Pw được tính theo công thức sau: s kFV 2 PW = 13 Trong đó: s x k : hệ số sức cản không khí phụ thuộc vào loại xe: ô tô tải k = 0,06 – 0,07; ô tô buýt k = 0,04 – 0,06; xe con k = 0,025 – 0,035. x F : diện tích cản trở (diện tích mặt cắt ngang lớn nhất của ô tô).  F = 0,8.B.H (B và H là chiều rộng và chiều cao của ô tô). x V : vận tốc xe chạy, km/h. Loại xe Hệ số K F (m2) Ôtô tải 0,05 - 0,07 3~6 Ôtô công cộng 0,025 - 0,05 4 ~ 6,5 Ôtô con 0,015 – 0,03 1,5 ~ 2,6 Ôtô đua 0,01 – 0,015 1,5 ~2,0
  10. LỰC CẢN XE LÊN DỐC Pi Khi xe chuyển động lên dốc, xe chịu sự tác động của Pi như hình vẽ. Xe chuy ển s động được thì phải khắc phục được Pi chủ yếu do trọng lượng thân xe gây ra. s
  11. LỰC CẢN XE LÊN DỐC Pi Công thức tính Pi: s x Pi = G. sinα Trường hợp góc α nhỏ thì : sin α ≈ tang α ≈ α thì: s Pi = + G.i x Trong đó: s x i: độ dốc của đường. i lấy dấu “+” khi xe lên dốc và ngược l ại
  12. LỰC CẢN QUÁN TÍNH Pj Phát sinh khi xe tăng hoặc giảm tốc. Khi xe tăng tốc thì lực quán tính này s cản trở sự chuyển động của ô tô. Bao gồm sức cản quán tính do chuyển động tịnh tiến của ô tô có khối lượng m và sức cản quán tính do các bộ phận quay của ô tô. Do đó ta có: dv G dv Pj = ± mδ = ± δ dt g dt Trong đó: s x m – khối lượng của ô tô; x G – trọng lượng của ô tô, x g – gia tốc trọng trường; x v – tốc độ xe chạy, x t – thời gian; x δ - hệ số kể đến sức cản quán tính của các bộ phận quay. x Dấu “+” ứng với trường hợp tăng tốc và dấu “-” ứng với trường hợp giảm tốc .
  13. LỰC KÉO XE Pa Được tạo ra do động cơ của xe và phát sinhở mặt tiếp xúc giữa bánh xe với s mặt đường Lực kéo Pa sinh ra nhằm khắc phục các loại lực cản giúp cho xe chuy ển s động. Khi nhiên liệu trong động cơ bị đốt cháy chuyển hóa thành 1 công năng có s công suất hiệu dụng N, công suất này tạo nên một mômen quay tại trục khuỷu của động cơ. Ta có quan hệ : M.w N= 75
  14. LỰC KÉO XE Pa  Trong đó w : vận tốc góc của trục khuỷu của động cơ có liên hệ với s ố vòng quay của động cơ, n vòng/phút như sau : π 2. .n w= 60 N 75.60 N Mk r M = 75⋅ = ⋅ 2. π n w N M = 716,2 ⋅ Pa T (kGm) n
  15. LỰC KÉO XE Pa Mô men quay tại trục khuỷu còn nhỏ, tốc độ quay còn l ớn, mu ốn sử d ụng đ ược s cần qua hộp số để tạo một mômen kéo đủ lớn Mk ở trục chủ động, mômen này sẽ sản sinh ra một ngoại lực (lực kéo ở điểm tiếp xúc c ủa bánh xe với mặt đường), bằng về trị số và trái chiều với phản lực của đường T. Lực kéo đó xác đ ịnh nh ư sau : M k M.i k .i 0 Pa = = ⋅η rk rk
  16. LỰC KÉO XE Pa M k M.i k .i 0 Pa = = ⋅η rk rk Trong đó : M : mômen quay của trục khuỷu của động cơ. ik : tỉ số truyền động của hộp số (thay đổi theo từng số). i0 : tỉ số truyền động cơ bản không thay đổi, có trong bảng thông số k ỹ thuật của xe. rk : bán kính bánh xe chủ động có xét tới biến dạng. h : hiệu suất truyền động, có trong bảng thông số kỹ thuật của xe. Với xe tải, xe bus : h = 0,8 – 0,85 Với xe con : h= 0,85 – 0,9 rk phụ thuộc áp lực hơi, cấu tạo lốp xe và tải trọng trên bánh xe, th ường rk = (0,93 – 0,96) r
  17. LỰC KÉO XE Pa n nk = Gọi nk số vòng quay của bánh xe chủ động, (vòng/phút) i k .i 0 Mk : mômen quay bánh xe chủ động. Từ công thức này ta thấy nếu muốn số vòng quay nk của bánh xe chủ động l ớn trong khi n và i0 = const buộc phải giảm ik Sau khi thay các tham số ta được :  N.ik .i0    n.r ⋅ .η Pa = 716,2.    k
  18. PHƯƠNG TRÌNH XE CHẠY TRÊN ĐƯỜNG Để ô tô có thể chuyển động được trên đường thì động cơ của ô tô phải sản s sinh ra một sức kéo không nhỏ hơn tổng các lực cản trên đường, do vậy phương trình chuyển động của ô tô là: Pa ≥ Pf ± Pi + Pω ± Pj x G dv kFV 2 Pa f.G G.i + δ Hay x g dt 13 kFV 2 Pa − 13 = f i δ dv D= Đặt x G g dt D : gọi là nhân tố động lực của ôtô. x
  19. PHƯƠNG TRÌNH XE CHẠY TRÊN ĐƯỜNG Khi xe chuyển động đều thì dv /dt = o. khi đó: D = f ± i s Trong phương trình trên thì vế trái biểu diễn các yếu tố phụ thuộc vào ô tô, s và vế phải biểu diễn các yếu tố phụ thuộc vào điều kiện đường. Biểu đồ trên đó biểu diễn các đường D = f(v) ứng với các chuyển số khác s nhau của một loại ô tô được gọi là biểu đồ nhân tố động lực của loại ô tô đó D I II III V , km/h 0
  20. Ý NGHĨA CỦA BIỂU ĐỒ NHÂN TỐ ĐỘNG LỰC Nếu biết tổng sức cản do điều kiện đường gây ra f ± i thì theo điều kiện s (2.2), nhờ biểu đồ nhân tố động lực ta có thể nhanh chóng tìm được tốc độ đều lớn nhất tương ứng của ô tô. Ngược lại, nếu muốn ô tô chạy được với tốc độ thiết kế đã định thì cũng có thể xác định được điều kiện đường tương ứng thông qua biểu đồ đó. Biểu đồ này cũng cho thấy khi điều kiện đường thay đổi thì khi chuyển động, ô tô phải chuyển về các chuy ển số tương ứng. D I II III V, km/h 0
nguon tai.lieu . vn