Xem mẫu

  1. Mạng viễn thông
  2. Chương 4: Mạng IP  Bộ giao thức TCP/IP  Định tuyến trong mạng IP  QoS trong mạng IP  Bảo mật trong mạng IP  Thoại qua IP (VoIP)  
  3. Kiến trúc của Internet
  4. Phân loại các giao thức định tuyến §Þnh uyÕ n t TÜ nh §éng G i   p  ¶iph¸ cuèi D V  LS vµ  Cl assless  vµ  I B   EG P G vµ  cl assful
  5. Vị trí giao thức định tuyến A pplcaton ayer  i i l NFS Ping SMTP FTP Telnet NNTP etc... DNS TFTP BOOTP etc... RPC Transportl  ayer  TCP UDP OSPF ICMP IGMP BGP RIP Internetl  ayer  IP ARP RARP N et ork  w Data link A ccess ayer  l Media (physical)
  6. Metric trong giao thức định tuyến I er w or nt net k  R elabiiy i lt D el ay B andw i h dt Load H opcount C ost R outng  et i i M rc
  7. Định tuyến động trên mạng IP  Căn cứ vào cách thức trao đổi thông tin  và lựa chọn đường đi ngắn nhất, có thể  chia định tuyến động thành 2 loại  Véctơ khoảng cách dựa trên giải thuật  Bellman­Ford  Trạng thái liên kết dựa trên giải thuật  Dijkstra
  8. Định tuyến theo véc tơ khoảng cách và  định tuyến theo trạng thái liên kết  Kỹ thuật định tuyến véctơ  khoảng cách (Distance Vector)  Xác định hướng và khoảng cách tới  bất kỳ một liên kết nào trên liên  mạng  Dựa trên giải thuật Bellman­Ford
  9. Giải thuật Bellman­Ford  Dùng trong kỹ thuật định tuyến véctơ  khoảng cách (DV) b c a d a b c d B¶ng ®nh Þ B¶ng ®nh Þ B¶ng ®nh Þ B¶ng ®nh Þ tuyÕn tuyÕn tuyÕn tuyÕn
  10. Giải thuật Bellman­Ford  Dùng trong kỹ thuật định tuyến véctơ  khoảng cách (DV)  Lặp: Tiếp dễn tới khi không có thông tin nào thay đổi  Dị bộ: Nút không cần phải trao đổi trong bước khóa  Phân bổ: Mỗi nút truyền thông chỉ với hàng xóm trực tiếp  Mỗi router duy trì:  Hàng cho mỗi đích khả thi  Cột cho mỗi hàng xóm trực tiếp tới nút  Mục trong hàng Y và cột Z của nút X   khoảng cách tốt nhất từ X  tới Y qua hop tiếp theo là Z  Chú ý: Để đơn giản, ở ví dụ này chỉ cho thấy khoảng cách ngắn  nhất tới đích.
  11. Giải thuật Bellman­Ford  Dùng trong kỹ thuật định  tuyến véctơ khoảng cách  (DV)  Lặp nội hạt do:  Giá liên kết nội hạt thay đổi  Thông điệp từ hàng xóm: thay  đổi đường có giá thành thấp  nhất từ hàng xóm tới đích  Mỗi nút thông báo các hàng  xóm chỉ khi có đường đi giá  thành thấp nhất tới bất kỳ đích  nào đó có thay đổi  Khi đó hàng xóm lại thông báo  tới hàng xóm của  nó nếu cần. 
  12. Giải thuật Bellman­Ford 1. Khởi đầu 2. for all nodes V do 3. if V nối với A 4. D(A, V)=c(A,V); 5. else  6. D(A,V)= ∝ 7. loop: 8. wait (cho tới khi A thấy giá thành liên kết tới hàng xóm V thay đổi hoặc  9. tới khi A nhận được thông tin cập nhật từ hàng xóm V) 10. if (D(A, V) đổi bằng d) 11.  for all đích Y qua V do 12.       D(A, Y)=D(V,Y)+d 13.  else if (cập nhật D(V,Y) nhận được từ V) 14. /* đường ngắn nhất từ V tới Y đã thay đổi */ 15. if (có một giá trị nhỏ nhất tới đích Y) 16. send D(A,Y) tới các hàng xóm 17. forever
  13. Ví dụ về giải thuật Bellman­Ford
  14. Ví dụ về giải thuật Bellman­Ford
  15. Ví dụ về giải thuật Bellman­Ford
  16. Ví dụ về giải thuật Bellman­Ford
  17. Ví dụ về giải thuật Bellman­Ford
  18. Định tuyến theo trạng thái liên kết  Kỹ thuật định tuyến trạng thái  liên kết (Link State)  Tạo lại chính xác tôpô của toàn bộ  liên mạng (hoặc ít nhất một phần  của liên mạng mà router nối tới)  Dựa trên giải thuật Dijkstra
  19. Định tuyến theo trạng thái liên kết  Ví dụ về tràn lụt trạng thái liên kết (LS  Flooding)
  20. Định tuyến theo trạng thái liên kết
nguon tai.lieu . vn