Xem mẫu

  1. Ảnh Hưởng của Kênh Truyền Không Hoàn Hảo lên Hiệu Năng của Mạng Chuyển Tiếp... Ảnh Hưởng của Kênh Truyền Không Hoàn Hảo lên Hiệu Năng của Mạng Chuyển Tiếp Gia Tăng Thu Thập Năng Lượng Vô Tuyến Võ Nguyễn Quốc Bảo*, Nguyễn Anh Tuấn+ * Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông + Cục Tần số vô tuyến điện Tóm tắt: Bài báo này khảo sát ảnh hưởng của nhược điểm là đòi hỏi các hệ thống và kỹ thuật kênh truyền không hoàn hảo lên xác suất dừng hệ thu thập phức tạp, và năng lượng thu thập không thống truyền gia tăng thu thập năng lượng với kỹ ổn định, phần nào phụ thuộc vào điều kiện thiên thuật lựa chọn nút chuyển tiếp. Chúng tôi đã đề nhiên. Do đó, kỹ thuật thu thập năng lượng từ xuất phương pháp phân tích mới cho phép đánh giá thiên nhiên khó có khả năng áp dụng vào trong xác suất dừng của hệ thống ở kênh truyền fading các hệ thống thông tin đặc biệt là thông tin vô Rayleigh. Kết quả mô phỏng Monte Carlo xác tuyến di động [5], [6], [7]. nhận tính chính xác của phương pháp phân tích đề xuất và mô hình đề xuất có ưu điểm so với phương Để giải quyết những hạn chế của công nghệ thu pháp truyền trực tiếp ở vùng tỷ lệ tín hiệu trên nhiễu thập năng lượng từ tự nhiên và tiến đến áp dụng trung bình và cao. Đồng thời, bài báo cũng chỉ ra cho hệ thống thông tin di động, các nhà khoa học rằng hiệu năng của hệ thống TS và PS là như nhau gần đây quan tâm đến công nghệ thu thập từ tín nếu tỷ số chia sẻ thời gian và năng lượng là tối ưu. hiệu vô tuyến với ý tưởng xuất phát từ Tesla [8], [9]. Các bài báo này đã lần đầu tiên đề xuất mô Từ khóa: Truyền gia tăng, giải mã và chuyển tiếp, hình cho phép máy phát truyền năng lượng và tín thu thập năng lượng, kênh truyền không hoàn hiệu đồng thời [10], [11]. Gần đây, Zhou đã đề xuất hảo.1 những mô hình cụ thể cho các máy thu vô tuyến sử dụng kỹ thuật thu thập năng lượng [12]. I. GIỚI THIỆU Tuy nhiên, một trong những nhược điểm của kỹ Thu thập năng lượng và tái sử dụng năng lượng là thuật thu thập năng lượng vô tuyến hiện nay là một trong những hướng nghiên cứu trong những hiệu suất thu thập và năng lượng thu thập qua kênh năm gần đây gọi là “năng lượng xanh“ [1], [2], [3], truyền fading thường không cao dẫn đến vùng phủ [4]. Trong xu hướng này, các nhà khoa học đã đề sóng của các mạng này rất hạn chế [13], [14], [15]. xuất nhiều kỹ thuật để thu thập năng lượng tự nhiên Để giải quyết bài toán này, kỹ thuật chuyển tiếp và từ môi trường xung quanh, ví dụ như thu thập năng truyền thông hợp tác thường được sử dụng để mở lượng mặt trời, năng lượng gió, thủy triều, hoặc địa rộng vùng phủ sóng của các mạng vô tuyến sử dụng nhiệt [5]. Ưu điểm của các kỹ thuật thu thập năng kỹ thuật thu thập năng lượng, ví dụ như [16], [17], lượng này là nguồn năng lượng dồi dào, nhưng [18], [19], [20], [21], [22], [23], [24], [25], [26]. Tuy nhiên nhược điểm cố hữu của kỹ thuật chuyển tiếp Tác giả liên hệ: Võ Nguyễn Quốc Bảo, và truyền thông hợp tác là hiệu suất phổ tần không email: baovnq@ptithcm.edu.vn cao, cần ít nhất hai khe thời gian cho một đơn vị dữ Đến tòa soạn: 12/9/2016, chỉnh sửa: 12/10/2016, chấp liệu, ngay cả khi kênh truyền trực tiếp từ nút nguồn nhận đăng: 12/11/2016. đến nút đích là đủ tốt để giải điều chế đúng dữ liệu. Nghiên cứu này được tài trợ bởi Học Viện Công Nghệ Bưu Chính trong đề tài mã số 9-HV-2016-RD-VT2. Một trong những giải pháp cải thiện hiệu suất phổ Tạp chí KHOA HỌC CÔNG NGHỆ 48 THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG Số 3 - 4 (CS.01) 2016
  2. Võ Nguyễn Quốc Bảo, Nguyễn Anh Tuấn tần cho kỹ thuật chuyển tiếp và truyền thông hợp tác Xem xét hệ thống truyền gia tăng thu thập năng là kỹ thuật truyền gia tăng [27], [28]. lượng có một nút nguồn (S), một nút đích (D) và N nút chuyển tiếp thu thập năng lượng, lần lượt Để vẫn giữ ưu thế của kỹ thuật chuyển tiếp và cải R1,...,RN. Khác với mạng chuyển tiếp ký hiệu là R1,...,RN. thiện hiệu suất phổ tần, nghiên cứu này đề xuất gia tăng truyền thông, các nút chuyển tiếp ở đây áp dụng kỹ thuật truyền gia tăng (incremental thu thập năng lượng từ nút nguồn và sử dụng năng relaying) cho mạng vô tuyến thu thập năng lượng. lượng này để hỗ trợ đường truyền trực tiếp. Gọi Cụ thể, mô hình mạng bao gồm nút nguồn, nút chuyển tiếp và nút đích. Nút nguồn và nút đích sử hSRm là hệ số kênh truyền từ nút nguồn đến nút dụng năng lượng sẵn có từ pin hay từ điện lưới, chuyển tiếp Rm. Các nút chuyển tiếp thường sử trong khi nút chuyển tiếp sử dụng năng lượng thu dụng kỹ thuật điều chế hỗ trợ kỹ thuật chuỗi huấn thập [29], [30]. Tuy nhiên, kết quả phân tích của luyện (pilot symbol assisted modulation) để ước xác suất dừng hệ thống trong [29] không được biểu lượng [31], [32]. Giá trị thực của hệ số kênh truyền diễn ở dạng đóng và kết quả trong [30] được biểu từ S → Rm ký hiệu là h SR m liên hệ với hSR m thông diễn ở dạng chuỗi vô hạn và cả hai đều giả sử kênh qua mô hình sau: truyền là hoàn hảo. h SR= µ hSR m + 1 − µ 2ε (1) Trong bài báo này, tôi đề xuất phương pháp phân m tích mới để phân tích hiệu năng của hệ thống truyền với μ là hệ số tương quan kênh truyền đồng thời gia tăng với kỹ thuật lựa chọn nút chuyển tiếp từng thể hiện chất lượng của quá trình ước lượng kênh phần trong điều kiện kênh truyền không lý tưởng. Cả hai mô hình chia sẻ năng lượng theo thời gian truyền. Trong thực tế, ρ phụ thuộc vào tỷ số tín hiệu và theo công suất đều được xem xét. Kết quả phân trên nhiễu trung bình và chiều dài của chuỗi ước tích số đã chỉ ra ưu điểm của hệ thống nghiên cứu lượng. Trong (1), ε là sai lệch trong quá trình ước ở vùng tỷ lệ tín hiệu trên nhiễu trung bình đến cao. lượng được mô hình hóa là biến ngẫu nhiên Gauss phức với phương sai là λSRm. Phần còn lại của bài báo được tổ chức như sau: Trong phần II và phần III, chúng tôi lần lượt trình Khi có nhiều nút chuyển tiếp, hệ thống sẽ sử dụng bày mô hình và phân tích hiệu năng của hệ thống. kỹ thuật chọn nút chuyển tiếp từng phần để chọn nút Trong phần IV, chúng tôi sẽ kiểm chứng các kết chuyển tiếp có tỷ lệ tín hiệu trên nhiễu tốt nhất bằng quả phân tích bằng các kết quả mô phỏng trên phần kỹ thuật định thời được đề xuất bởi Bletsas trong mềm Matlab. Cuối cùng, chúng tôi kết luận bài báo [33]. Sau khi nhận tín hiệu từ nút nguồn, thời gian trong phần V. định thời của mỗi nút chuyển tiếp sẽ tỷ lệ nghịch với độ lợi kênh truyền từ nút nguồn đến chính nó. Nút II. mÔ HìNH HỆ THốNG chuyển tiếp có thời gian định thời ngắn nhất sẽ phát trước tiên và cũng là nút chuyển tiếp của hệ thống trong pha chuyển tiếp trong khi các nút khác sẽ giữ im lặng. Tuy nhiên, do ảnh hưởng của kênh truyền không hoàn hảo, nên nút chuyển tiếp được chọn, ký hiệu là Rb, ký hiệu như sau [34]: Hình 1. Mô hình hệ thống truyền gia tăng thu thập năng lượng Số 3 - 4 (CS.01) 2016 Tạp chí KHOA HỌC CÔNG NGHỆ 49 THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
  3. Ảnh Hưởng của Kênh Truyền Không Hoàn Hảo lên Hiệu Năng của Mạng Chuyển Tiếp... Trong (3), PS là công suất phát trung bình của nút Từ (5), ta có thể tính công suất phát của nút chuyển nguồn và N0 là phương sai của nhiễu trắng tại máy tiếp khi thực hiện chuyển tiếp tín hiệu như sau: thu. Cần chú ý rằng arg maxm=1,... M g SRm ≠ g SRm với Giả sử nút chuyển tiếp sử dụng kỹ thuật giải mã và điều chế, tỷ số tín hiệu trên nhiễu tương đương của nên hiệu năng của kỹ thuật lựa chọn nút chuyển hệ thống như sau: tiếp từng phần sẽ bị suy giảm. Với kỹ thuật truyền gia tăng, quá trình truyền dữ liệu từ nút nguồn đến nút đích diễn ra trong hai pha:  pha truyền quảng bá và pha truyền gia tăng [27], với g SRb và g Rb D lần lượt là tỷ số tín hiệu trên [35], [36], [37]. Trong pha quảng bá, nút nguồn sẽ nhiễu từ kênh truyền S → Rb và Rb → S. truyền quảng bá dữ liệu, dữ liệu này sẽ được nhận tại nút đích và nút chuyển tiếp. Tại cuối pha này,   Ta có thể viết g SRb và g Rb D lần lượt như sau: nút đích sẽ kiểm tra tỷ số tín hiệu trên nhiễu nhận được, nếu tỷ số tín hiệu trên nhiễu lớn hơn giá trị cho trước, nút đích sẽ thực hiện giải điều chế mà không cần pha truyền gia tăng và sau đó tiếp tục với khung dữ liệu kế tiếp. Ngược lại, nút đích sẽ gửi tín hiệu hồi tiếp yêu cầu pha chuyển tiếp từ các nút chuyển tiếp. Trong pha truyền gia tăng, nút đích sẽ sử dụng tín hiệu hồi tiếp yêu cầu nút chuyển và tiếp được lựa chọn chuyển tiếp tín hiệu mà nó nhận được từ nút nguồn. Tại nút chuyển tiếp, ta xem xét hai kiến trúc thu thập năng lượng, theo thời gian và theo năng lượng [38], [39]. B. Chia sẻ năng lượng theo năng lượng Khác với kiểu phân chia theo thời gian, kiểu phân A. Chia sẻ năng lượng theo thời gian chia theo năng lượng sẽ cho phép chia năng lượng Ta đặt T là khoảng thời gian truyền của một tín hiệu thu được thành hai thành phần: phần để symbol và là tỷ lệ thời gian dùng để thu thập năng giải điều chế tín hiệu và phần thu thập để chuyển lượng. Quá trình truyền thông tin từ nút nguồn đến tiếp tín hiệu. Khi đó, một nửa thời gian đầu T/2, nút nút đích sẽ diễn ra trong hai pha: pha quảng bá và nguồn sẽ quảng bá dữ liệu trong khi các nút chuyển pha truyền gia tăng với tỷ lệ thời gian lần lượt là tiếp được lựa chọn nhận tín hiệu và năng lượng. (1 - α)/2 và (1 + α)/2 . Do bản chất của hệ thống Năng lượng thu thập tại nút chuyển tiếp được lựa truyền gia tăng, pha quảng bá là pha bắt buộc và chọn là: pha truyền gia tăng là pha tùy chọn phụ thuộc vào chất lượng của kênh truyền trực tiếp. Trong pha truyền gia tăng, nút chuyển tiếp sẽ thực hiện thu thập năng lượng trong khoảng thời với μ là tỷ lệ phân chia năng lượng cho bộ thu thập. gian αT và sau đó thực hiện chuyển tiếp tín hiệu Trong khe thời gian sau T/2, nút chuyển tiếp sẽ 1−α chuyển tiếp dữ liệu với công suất. trong khoảng thời gian 2 T . Năng lượng mà nút chuyển tiếp thu thập được như sau: η là hệ số thu thập năng lượng Ta có thể viết g SRb như sau [12]: Tạp chí KHOA HỌC CÔNG NGHỆ 50 THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG Số 3 - 4 (CS.01) 2016
  4. Võ Nguyễn Quốc Bảo, Nguyễn Anh Tuấn Để đơn giản, ta giả sử rằng Na,0 = Nb,0 = N0 dẫn đến Với kênh truyền của chặng hai, ta có tỷ số tín hiệu trên nhiễu tức thời như sau: Kết hợp (8) và (12), ta viết lại g SRb trong cả hai trường hợp TS và PS như sau: Quan sát (9) và (14), ta thấy RbD có cùng dạng như sau Số 3 - 4 (CS.01) 2016 Tạp chí KHOA HỌC CÔNG NGHỆ 51 THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
  5. √ ) SRb xy như sau: , ρ2 )¯ γSR M ( ) ∑ (19) M fγ˜SRm (γ) = (−1)m−1 m điều chỉnh Ảnh Hưởng m=1của Kênh Truyền Không Hoàn Hảo lên Hiệu Năng của Mạng Chuyển Tiếp... m modified (27) γ¯SR [1 + (m − 1)(1 − ρ2 )] ( ) III. PHÂN TÍCH XÁC SUẤT DỪNG HỆ THỐNG ếp do quá mγ × exp − Trong phần này, tôi sẽ phân tích xác suất dừng hệ g cách đối γ¯SR [1 + (m − 1)(1 − ρ2 )] thống trong hai trường hợp: phân chia năng lượng γ¯SRm = Giả sử nút chuyển tiếp sử dụng kỹ thuật giải mã theo thời gian và phân chia năng lượng theo công và chuyển tiếp, tỷ lệ tín hiệu trên nhiễu của kênh V. N. Q. BẢO et al.: ẢNH HƯỞNG CỦA KÊNH TRUYỀN 1 − αKHÔNG HOÀN HẢO . . . nạp, ta có suất. Trong trường hợp đầu tiên, khi 2 phần truyền chuyển tiếp là như sau [?], [?], [?]: được viết thời gian sử dụng để truyền [ dữ liệu, áp dụng định ] [42], [43], [44] 1− α xác suất dừng của γR = min(˜ γSRb , γRb D ). (28) lý tổng xác xuất, ta OP = Pr có thể viết log2 (1 + γSD ) < Rt V. N. Q. BẢO et al.: ẢNH HƯỞNG CỦA KÊNH TRUYỀN KHÔNG HOÀN hệ HẢO thống . . . như công thức (29) ( Với trường hợp thứ 2 5 dy, (20) hai, xác suất dừng của×hệ thống1 − được α viết như sau: 1−α Pr log2 (1 + γR ) < Rt | lo III. PHÂN TÍCH XÁC SUẤT DỪNG HỆ 2 2 [ ] [ ] [ của γ˜SRb THỐNG1−α 1−α 1−α OP = Pr log2 (1 + γSD ) < Rt = Pr log2 (1 + γSD ) < Rt Pr Trong phần này, tôi sẽ ( 2 phân tích xác suất dừng 2 2 ( ) 2Rt ) ( 2Rt ) hệ thống trong hai trường 1hợp: − α phân chia năng 1−α =FγSD 2 1−α − 1 FγR 2 1−α − 1 . (21) lượng theo thời gian×vàPr phân chia log (1 + γR ) < Rt | log2 (1 + γSD ) γ, Γ˜ γSRb |hRb D |2 > γ Trong Hìn [ ] ∫∞ [ ( )] (22) 1 [ ] γ của hệ thốn OP = Pr log OP (1Pr 2= + γ1SD−) α γ ] Khi [ F|hR D |2 (γ) có cùng dạng ] với FγSD (γ), thay hợp. Tuy nh àm CDF =FγSD∞ 2 tb − 1 F1γ− α 2 − 1 . (30) Trong1 − Hình α b 2, chúng tôi khảo sát xác suất dừng lượng nút c ∫ [ = Pr R log2 (1 + γSD ) < Rt Prthế (27) vào log2(32), (1 + γta có ) (−1) γ, Γ˜ γSRb |hRb D |2 > γ hợp đều sử dụng cùng một mức công suất (33) phát dB. Kết quả m Trong Hình 2, chúng tôi khảo sát xác suất dừng 6 m=1 ∫∞ [ TẠP CHÍ KHOA ( γHỌC)]CÔNG NGHỆ THÔNG và tốc TIN độ VÀ truyền TRUYỀN dữ THÔNG, liệu TẬPmong 1, SỐ 3,muốn THÁNG . 6,Hình 2 NĂM 2016 chỉ của Cần chú ý rằng tích phân (33) không tồn tại ở gia tăng sử hệ thống TS và PS khi số lượng nút chuyển =1 m − 1 − F | hR D | 2 fγ˜SRb (x)dx tiếp ra rằng thay mô đổi hình truyền gia hiệu mà kênh tru × Γx dạng đóng. từ Khi 1 đến ở vùng tỷ tăng 3. Chúng ta đề lệ tín có hiệuxuất thểtrên chỉ thấynhiễu γ¯SR [1 + (m −γ1)(1 − ρ2 )]b √ ∑M ( ) rằng hiệu quảcao,ở vùng năng nên tatỷcósốcủa hệ thống thểtínxấphiệu được xỉ Ftrên cải γR (γ) thiện nhiễu như2 (34)khi trung số bình truyền mong ở đầu ∫∞ ( M ) mlượng nút chuyểnγ¯ (32) γSR tăng tiếp [1 + lên − (m trong 1)(1cả−haiρ )] trường γFγR (γ) =1 − mx đếntrang cao,tiếp 2theo là nghĩa 2 )] vớikhông BesselK[.,.] hiệu là quảhàm ở Bessel vùng điều nhiễu Trong Hìn × Khi expF − 2 (γ) có− cùng dạng m γ¯ [1 + (m −hợp. dx. 1)(1Tuy− ρnhiên, mức cảiχλ độ[40]. RD msẽ giảm khi số thiện m=1với Fγ SR (γ) ,2 thay chỉnh thấp. Cụ của thể, loại mô hai hình TS và PS sẽ tốt hơn mô của kênh tru | RD x γ |hRb DΓλ ¯SR [1+(m−1)(1−ρ [ SD √ )] lượngγm nút càng tăng. ] Để tham chiếu, chúng tôi(29) và PS bằng Cuối cùng, thay (31) hình truyền trực tiếp lần lượt ở xấp xỉ 12 vàvà (34) lần lượt vào (34)14 γ thế (27) vào (32), ta có × BesselK 1, 2 ( ) χλ(33) RD γ¯SR cũng [1 +vào dB. vẽ (30), (m Kết xác1)(1 − quả suất này− dừng ta có 2 )] của ρđược được dạnghệtường lý giải thống là do truyền minh mô mong hình trựcmuốn Trường hợp truyền M ∑ M tiếp.của Lưuxác ý rằng suất dừngnút nguồnhệ thốngtrongcho cả hai hai trường trường hợp hợp kênh tr Cần FchúγR (γ) = 1 −tích phân (−1) ý rằng (33) m−1 không tồn tại ở gia TS hợp tăng đều sử và PS. sử dụng dụng cùngnhiềumột hơn mức một công pha suất truyền phát khi kênh truyền m dạng đóng. Khi ở mvùng tỷ lệ tín hiệu trên nhiễu và m=1 màtốckênh truyềndữtrực độ truyền tiếp không liệu mong muốn .đảm Hìnhbảo 2 chỉtốc độ kênh truyền × cao, nênγ¯ ta[1có+thể xấp xỉ −FγρR2 )](γ) như (34) ở đầu truyền ra rằng mong mô hình muốn. IV. KẾT QUẢ MÔ PHỎNG hiệu truyền gia tăng đề xuất chỉ trường hợp SR (m − 1)(1 trang tiếp theo với BesselK[.,.] là hàm Bessel điều quả ở Trong vùng tỷ Hình số3 tín và hiệu trên Hình 4, tôinhiễu khảo trung sát bìnhhưởng truyền khôn ảnh ∫∞ ( ) Trong phần này, tôi sẽ thực hiện mô phỏng hệ chỉnh củaTạp chí 10 KHOA loại hai γ[40]. HỌC CÔNG NGHỆ mx đến của cao, kênh nghĩa truyền là không hiệu quả ở lên vùnghệnhiễu TS và PS là tươ thống 10 TS và PSkhôngtrên phần hoànmềm hảo Matlab nhằm thốngkiểm 0 52 THÔNG TIN 0 × exp − − Số 3 - DT 4 (CS.01) dx. 2016 Γλ VÀ xTRUYỀN γ¯ THÔNG [1+(m−1)(1−ρ 2 )] thấp. Cụ thể, mô hình TS và PS sẽ tốt hơn mô Analysis Cuốiγ cùng, thay (31) và (34) lần lượt vào (29) và chứng RD SR TS N =1 TS N =2 PS bằng phương cáchpháp thayphân đổi tích giá đề trị xuất ρ từvà0 chứng Simulation đến 1. Hình 5 k TS N=3 hình truyền trực tiếp lần lượt ở xấp xỉ 12 và 14 vào (30), ta có được dạng tường minh mong muốn minh hợp Trường ưu điểm của mô hình đề xuấtứng trong trường thống TS và (33) dB. Kết quả này được lý giải là do mô hình truyềntrường ρ = 0 và ρ = 1 tương với PS N =1 PS N =2 của xác suất dừng hệ thống cho hai trường hợp gia hợp hợptăngkênh kênh truyền truyềnnhiều không ước hơn lượnghoàn hảo. Kênh truyền xem xét hai mộthoàn toàn khác khi với PS N=3 Cần chú ý rằng tích phân (33) không tồn tại ở Simulation sử dụng pha truyền TS và PS. xem 10 xét là kênh truyền fading Rayleigh với độ kênh truyền thực tế và kênh truyền ước lượng là trung bình c -1 ility ity
  6. Võ Nguyễn Quốc Bảo, Nguyễn Anh Tuấn Cần chú ý rằng tích phân (33) không tồn tại ở dạng hiệu trên nhiễu trung bình đến cao, nghĩa là không đóng. Khi ở vùng tỷ lệ tín hiệu trên nhiễu cao, nên hiệu quả ở vùng nhiễu thấp. Cụ thể, mô hình TS và ta có thể xấp xỉ FgR (g) như (34) ở đầu trang tiếp PS sẽ tốt hơn mô hình truyền trực tiếp lần lượt ở theo với BesselK[.,.] là hàm Bessel điều chỉnh của xấp xỉ 12 và 14 dB. Kết quả này được lý giải là do loại hai [40]. mô hình truyền gia tăng sử dụng nhiều hơn một pha truyền khi mà kênh truyền trực tiếp không đảm bảo Cuối cùng, thay (31) và (34) lần lượt vào (29) vào tốc độ truyền mong muốn. (30), ta có được dạng tường minh mong muốn của xác suất dừng hệ thống cho hai trường hợp TS và PS. Trong hình 3 và hình 4, tôi khảo sát ảnh hưởng của kênh truyền không hoàn hảo lên hệ thống TS và PS bằng cách thay đổi giá trị ρ từ 0 đến 1. Trường IV. KẾT QUẢ MÔ PHỎNG hợp ρ = 0 và ρ = 1 tương ứng với trường hợp kênh Trong phần này, tôi sẽ thực hiện mô phỏng hệ thống truyền ước lượng hoàn toàn khác với kênh truyền TS và PS trên phần mềm Matlab nhằm kiểm chứng thực tế và kênh truyền ước lượng là kênh truyền phương pháp phân tích đề xuất và chứng minh ưu thực tế. Ta thấy khoảng cách giữa hai trường hợp điểm của mô hình đề xuất trong trường hợp kênh này là 3 dB và ảnh hưởng của kênh truyền không truyền không hoàn hảo. Kênh truyền xem xét là hoàn hảo lên hiệu năng hệ thống TS và PS là tương kênh truyền fading Rayleigh với độ lợi trung bình tư như nhau. của các kênh truyền lần lượt là: λSD = 1, λSD = 1, λSR = 2 và λSD = 3. Các tham số của hệ thống được chọn Hình 5 khảo sát giá trị tối ưu của α cho hệ thống TS như sau: Rt = 1, η = 0,6, α = 0,3, μ = 0,5, và ρ = 0,7. và giá trị tối ưu μ cho hệ thống PS. Tôi xem xét hai trường hợp tỷ số tín hiệu trên nhiễu trung bình của Trong Hình 2, chúng tôi khảo sát xác suất dừng của nút nguồn đó là 10 dB và 20 dB. Hình 5 chỉ ra rằng hệ thống TS và PS khi số lượng nút chuyển tiếp giá trị tối ưu của α và μ là không giống nhau. Cụ thể, thay đổi từ 1 đến 3. Chúng ta có thể thấy rằng hiệu trong cùng một điều kiện kênh truyền, giá trị tối ưu năng của hệ thống được cải thiện khi số lượng nút của α là 0.21 và giá trị tối ưu của μ là 0.59 và đặc chuyển tiếp tăng lên trong cả hai trường hợp. Tuy biệt là không phụ thuộc vào tỷ số tín hiệu trên nhiễu nhiên, mức độ cải thiện sẽ giảm khi số lượng nút của nút nguồn. càng tăng. Để tham chiếu, chúng tôi cũng vẽ xác suất dừng của hệ thống truyền trực tiếp. Lưu ý rằng Hình 6 so sánh xác suất dừng hệ thống TS và PS nút nguồn trong cả hai trường hợp đều sử dụng trong cùng điều kiện kênh truyền với giá trị tối ưu cùng một mức công suất phát và tốc độ truyền của α và μ. Ta thấy rằng xác suất dừng của hệ thống dữ liệu mong muốn . Hình 2 chỉ ra rằng mô hình trong cả hai trường hợp với số lượng nút chuyển tiếp truyền gia tăng đề xuất chỉ hiệu quả ở vùng tỷ số tín là 3 là hoàn toàn bằng nhau. Số 3 - 4 (CS.01) 2016 Tạp chí KHOA HỌC CÔNG NGHỆ 53 THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
  7. × BesselK 1, 2 (34) χλRD γ¯SR [1 + (m − 1)(1 − ρ2 )] 100 100 DT TS N =1 Analysis TS N =2 Simulation Ảnh Hưởng của Kênh Truyền Không Hoàn Hảo lên Hiệu Năng của Mạng Chuyển Tiếp... TS N=3 PS N =1 PS N =2 PS N=3 Simulation 100 10-10 10 Outage Probability Outage Probability DT Analysis 10-1 TS N =1 TS N =2 Simulation TS N=3 PS N =1 PS N =2 PS N=3 ρ = 0, 0.1, 0.3, 0.5, 0.7, 0.9, 0.95, 0.99, 1 Simulation 10-2 10-1 Outage Probability Outage Probability 10-1 10-2 ρ = 0, 0.1, 0.3, 0.5, 0.7, 0.9, 0.95, 0.99, 1 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 10-3 10-2 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 Average SNRs [dB] Average SNRs [dB] -2 Hình102. Xác suất dừng hệ thống theo tỷ số tín hiệu trên Hình 4. Ảnh hưởng của kênh truyền không hoàn hảo lên hệ nhiễu. thống PS. 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 10-3 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 Average SNRs [dB] Average SNRs [dB] Hình 2. Xác suất dừng hệ thống theo tỷ số tín hiệu trên Hình 4. Ảnh hưởng của kênh truyền không hoàn hảo lên hệ nhiễu. thống PS. 100 Analysis 100 Simulation 10 dB 20 dB 10-10 10 Outage Probability Analysis 10-10 10 Outage Probability Simulation 10 dB 20 dB TS PS ρ = 0, 0.1, 0.3, 0.5, 0.7, 0.9, 0.95, 0.99, 1 10-2 -1 10 10-2 Outage Probability 10-1 Outage Probability TS PS ρ = 0, 0.1, 0.3, 0.5, 0.7, 0.9, 0.95, 0.99, 1 V. N. Q. BẢO et al.: ẢNH HƯỞNG CỦA KÊNH TRUYỀN KHÔNG HOÀN HẢO . . . 10-3 10-2 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 10-3 Average SNRs [dB] 10-2 0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1 Average SNRs [dB] V. N. Q. BẢO et al.: ẢNH HƯỞNG CỦA KÊNH TRUYỀN KHÔNG HOÀN HẢO . . . 0 [3] X. Jie, D. Lingjie 10 Hình 3. Ảnh hưởng của kênh truyền không hoàn hảo lên hệ TS cellular networks w thống TS. Hình 5. Giá trị tối ưu của α vàPSµ. operation,” Commu -3 Simulation 10 0 2 4 6 8 10 10 12 14 16 18 20 10 -3 0 [3] X. Jie, D. Lingjie, and no.Z.5,Rui, pp. “Cost-awa 257–263 Average SNRs [dB] 0 TS 0.1 0.2 0.3 0.4 Average 0.5cellular SNRs 0.6 [dB] networks 0.7 0.8 0.9 [4] 1energy with M. Zhang and Y. L and communic PS Simulation operation,” Communications layerMagazine, security IEEE in of Hình 3. Ảnh hưởng của kênh truyền không hoàn hảo lên hệ no. 5, pp. 257–263, 2015. sics and Security, I Outage Probability thống TS. 10-1 Hình 5. Giá trị tối ưu của α[4]và M. µ. Zhang and Y. Liu, “Energy harvesting for pp. 154–162, 2016 layer security in ofdma networks,” Informatio sics and Security, IEEE [5] Transactions C. R. Valenta and1 on, vol. Outage Probability 10 -1 pp. 154–162, 2016. less power: Survey [5] C. R. Valenta and G. D. ficiency Durgin,in“Harvesti far-field Microwave Magazi less power: Survey of energy-harvester conve ficiency in far-field, wireless power transfer 120, 2014. Microwave Magazine, [6] IEEE, S. A.vol. 15, Zaidi, Raza no. 4, 10-2 120, 2014. D. C. McLernon, [6] S. A. Raza Zaidi, A. Afzal, M. Hafeez, M. 10 -2 D. C. McLernon, and A. powered Swami, 5g cognit “Solar en 0 2 4 6 8 10 12 14 16 powered 18 municationsnetwork 20 5g cognitive metro-cellular Magaz 0 2 4 6 8 10 12 14 Average SNRs [dB] 16 18 20 munications Magazine, IEEE, 2015.vol. 53, no. 7, p Average SNRs [dB] 2015. [7] D. Mishra, S. De, [7] D. Mishra, S. De, S. Jana, andS.W.Basagni, K. Ch Heinzelman Hình 6. So sánh TS và PS. and W. Heinzelman, “Smart rf energy harvest Hình 6. So sánh TS và PS. munications: challe munications: challenges cationsand opportunities,” Magazine,C cations Magazine, IEEE, vol. 53, no. 4, pp 2015. Tạp chí KHOA HỌC CÔNG khôngNGHỆ không giống nhau. giống nhau. Cụ thể, trong cùng một điều Cụ thể, trong cùng một điều 2015. [8] L. R. information Varshney, “T 54 THÔNG TIN VÀ TRUYỀNkiện THÔNG kênh Số 3 - 4 kênh kiện truyền, (CS.01)truyền, giá trị tối 2016 giá trị tối ưu của [8] ưu của α là 0.21 và α L. là R.0.21Varshney, “Transporting và in IEEEsimultaneously,” an in simultaneously,” International Symp giá trị tối ưugiá củatrịµ tối là 0.59ưu củavà đặc µ là biệt0.59 là không và đặc biệtInformation là khôngTheory 2008Information Theor (ISIT’08), Confere phụ thuộc vào phụtỷthuộc số tín vào hiệu tỷ trênsốnhiễu tín hiệu của nút trên nhiễu ceedings, pp. 1612–1616. của nút ceedings, pp. 1612 [9] P. Grover and A. Sahai, [9] “Shannon P. Grovermeets tesla: and A. Sa nguồn. nguồn. information and power transfer,” in Proc. ofpo Hình 6 so sánh xác suất dừng hệ thống TS và information and
  8. Võ Nguyễn Quốc Bảo, Nguyễn Anh Tuấn V. KẾT LUẬN simultaneously,” in IEEE International Symposium on Information Theory 2008 (ISIT’08), Conference Trong bài báo này, tôi đã đề xuất phương pháp Proceedings, pp. 1612–1616. phân tích hiệu năng hệ thống truyền gia tăng thu [9] P. Grover and A. Sahai, “Shannon meets tesla: thập năng lượng vô tuyến với kỹ thuật lựa chọn nút Wireless information and power transfer,” in Proc. chuyển tiếp và kênh truyền không hoàn hảo ở kênh of the 2010 IEEE International Symposium on truyền fading Rayleigh. Cả hai trường hợp TS và Information Theory Proceedings (ISIT), Conference PS đều được xem xét. Kết quả phân tích chỉ ra rằng Proceedings, pp. 2363–2367. hệ thống đề xuất tốt hơn hệ thống truyền trực tiếp [10] S. Sudevalayam and P. Kulkarni, “Energy ở vùng tỷ lệ tín hiệu trên nhiễu trung bình và cao harvesting sensor nodes: Survey and implications,” và giá trị tối ưu của α và μ là khác nhau trong cùng Communications Surveys & Tutorials, IEEE, vol. điều kiện kênh truyền. Và xác suất dừng hệ thống PP, no. 99, pp. 1–19, 2010. với giá trị tối ưu của α và μ là giống nhau. [11] R. J. M. Vullers, R. V. Schaijk, H. J. Visser, J. Penders, and C. V. Hoof, “Energy harvesting for TÀI LIỆU THAM KHẢO autonomous wireless sensor networks,” Solid-State [1] Y. Zou, J. Zhu, and R. Zhang, “Exploiting network Circuits Magazine, IEEE, vol. 2, no. 2, pp. 29–38, cooperation in green wireless communication,” 2010. Com- munications, IEEE Transactions on, vol. PP, [12] X. Zhou, R. Zhang, and C. K. Ho, “Wireless no. 99, pp. 1–12, 2013. information and power transfer: Architecture design [2] X. Huang, T. Han, and N. Ansari, “On green and rate energy tradeoff,” IEEE Transactions on energy powered cognitive radio networks,” Communications, vol. 61, no. 11, pp. 4754–4767, Communications Surveys & Tutorials, IEEE, vol. 2013. PP, no. 99, pp. 1–1, 2015. [13] A. A. Nasir, Z. Xiangyun, S. Durrani, and R. A. [3] X. Jie, D. Lingjie, and Z. Rui, “Cost-aware green Kennedy, “Wireless-powered relays in cooperative cellular networks with energy and communication communications: Time-switching relaying protocols co-operation,” Communications Magazine, IEEE, and throughput analysis,” Communications, IEEE vol. 53, no. 5, pp. 257–263, 2015. Transactions on, vol. 63, no. 5, pp. 1607–1622, 2015. [4] M. Zhang and Y. Liu, “Energy harvesting for physical- [14] L. Xiao, P. Wang, D. Niyato, D. Kim, and Z. Han, layer security in ofdma networks,” Information “Wireless networks with rf energy harvesting: A Foren-sics and Security, IEEE Transactions on, vol. contemporary survey,” IEEE Communications 11, no. 1, pp. 154–162, 2016. Surveys & Tutorials, vol. PP, no. 99, pp. 1–1, 2015. [5] C. R. Valenta and G. D. Durgin, “Harvesting wire- [15] S. Ulukus, A. Yener, E. Erkip, O. Simeone, M. less power: Survey of energy-harvester conversion Zorzi, P. Grover, and K. Huang, “Energy harvesting ef-ficiency in far-field, wireless power transfer wireless communications: A review of recent systems,”. Microwave Magazine, IEEE, vol. 15, no. advances,” Selected Areas in Communications, 4, pp. 108–120, 2014. IEEE Journal on, vol. PP, no. 99, pp. 1–1, 2015. [6] S. A. Raza Zaidi, A. Afzal, M. Hafeez, M. Ghogho, [16] M. Tacca, P. Monti, and A. Fumagalli, “Cooperative D. C. McLernon, and A. Swami, “Solar energy em- and reliable arq protocols for energy harvesting powered 5g cognitive metro-cellular networks,” wireless sensor nodes,” Wireless Communications, Communications Magazine, IEEE, vol. 53, no. 7, IEEE Transactions on, vol. 6, no. 7, pp. 2519–2529, pp. 70–77, 2015. 2007. [7] D. Mishra, S. De, S. Jana, S. Basagni, K. Chowdhury, [17] Y. Dong, M. Hossain, and J. Cheng, “Performance and W. Heinzelman, “Smart rf energy harvesting of wireless powered amplify and forward relaying communications: challenges and opportunities,” over nakagami-m fading channels with nonlinear Communications Magazine, IEEE, vol. 53, no. 4, energy harvester,” Communications Letters, IEEE, pp. 70–78, 2015. vol. PP, no. 99, pp. 1–1, 2016. [8] L. R. Varshney, “Transporting information and energy Số 3 - 4 (CS.01) 2016 Tạp chí KHOA HỌC CÔNG NGHỆ 55 THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
  9. Ảnh Hưởng của Kênh Truyền Không Hoàn Hảo lên Hiệu Năng của Mạng Chuyển Tiếp... [18] G. Zhu, C. Zhong, H. Suraweera, G. Karagiannidis, Transactions on Information Theory, vol. 50, no. 12, Z. Zhang, and T. Tsiftsis, “Wireless information pp. 3062–3080, 2004. and power transfer in relay systems with multiple [29] P. N. Son, H. Y. Kong, and A. Anpalagan, antennas and interference,” Communications, IEEE “Exact outage analysis of a decode-and-forward Transactions on, vol. PP, no. 99, pp. 1–1, 2015. cooperative communication network with n t h [19] Z. Zheng, P. Mugen, Z. Zhongyuan, and L. Yong, best energy harvesting relay selection,” Annals of “Joint power splitting and antenna selection in Telecommunications, vol. 71, no. 5-6, pp. 251–263, energy harvesting relay channels,” Signal Processing 2016. Letters, IEEE, vol. 22, no. 7, pp. 823–827, 2015. [30] N. T. Van, H. M. Tan, T. M. Hoang, T. T. Duy, [20] Z. Yong and Z. Rui, “Full-duplex wireless- and V. N. Q. Bao, “Exact outage probability powered relay with self-energy recycling,” Wireless of energy harvesting incremental relaying Communications Letters, IEEE, vol. 4, no. 2, pp. networks with mrc receiver,” in Proc. of The 2016 201–204, 2015. International Conference on Advanced Technologies [21] Z. Yang, Z. Ding, P. Fan, and G. Karagiannidis, for Communications (ATC’16), Conference “Outage performance of cognitive relay networks Proceedings, pp. 120–125. with wireless information and power transfer,” [31] S. Kotz and J. Adams, “Distribution of sum of Vehicular Technology, IEEE Transactions on, vol. identically distributed exponentially correlated PP, no. 99, pp. 1–1, 2015. gamma variables,” vol. vol. 35, no. Annals Math. [22] P. Liu, S. Gazor, I.-M. Kim, and D. I. Kim, Stat., 1964. “Noncoherent relaying in energy harvesting [32] V. Bao, T. Duong, and C. Tellambura, “On the communication systems,” Wireless Communications, performance of cognitive underlay multihop IEEE Transactions on, vol. PP, no. 99, pp. 1–1, 2015. networks with imperfect channel state information,” [23] T. Li, P. Fan, and K. Letaief, “Outage probability Communications, IEEE Transactions on, vol. PP, no. of energy harvesting relay-aided cooperative 99, pp. 1–10, 2013. networks over rayleigh fading channel,” Vehicular [33] A. Bletsas, A. Khisti, D. P. Reed, and A. Lippman, Technology, IEEE Transactions on, vol. PP, no. 99, “A simple cooperative diversity method based on pp. 1–1, 2015. network path selection,” IEEE Journal on Select [24] M. Jinjin, G. Jianhua, Z. Chensi, and L. Juan, “Joint Areas in Communications, vol. 24, no. 3, pp. 659– optimal power allocation and relay selection scheme 672, 2006. in energy harvesting asymmetric two-way relaying [34] I. Krikidis, J. Thompson, S. McLaughlin, and N. system,” Communications, IET, vol. 9, no. 11, pp. goertz, “Amplify-and-forward with partial relay 1421–1426, 2015. selection,” IEEE Communications Letters, vol. 12, [25] Y. Gu and S. Aissa, “Rf-based energy harvesting no. 4, pp. 235–237, 2008. in decode-and-forward relaying systems: Ergodic and [35] S. Ikki and M. H. Ahmed, “Phy 50-5 - performance outage capacities,” Wireless Communications, IEEE analysis of incremental relaying cooperative Transactions on, vol. PP, no. 99, pp. 1–1, 2015. diversity networks over rayleigh fading channels,” [26] Y. Dingcheng, Z. Xiaoxiao, X. Lin, and W. Fahui, in Wireless Communications and Networking “Energy cooperation in multi-user wireless-wered Conference, 2008. WCNC 2008. IEEE, Conference relay networks,” Communications, IET, vol. 9, Proceedings, pp. 1311–1315. no.11, pp. 1412–1420, 2015. [36] V. N. Q. Bao and K. Hyung Yun, “Performance [27] V. N. Q. Bao and H. Y. Kong, “Incremental relaying analysis of incremental selection decode-and- for partial relay selection,” IEICE Trans. Commun., forward relaying over rayleigh fading channels,” in vol. E93-B, no. 5, pp. 1317–1321, 2010. IEEE International Conference on Communications Workshops, 2009 (ICC Workshops 2009), [28] J. N. Laneman, D. N. C. Tse, and G. W. Wornell, Conference Proceedings, pp. 1–5. “Cooperative diversity in wireless networks: Efficient protocols and outage behavior,” IEEE [37] V. N. Q. Bao, N. T. Duc, and H. D. Chien, “Incremental cooperative diversity for wireless Tạp chí KHOA HỌC CÔNG NGHỆ 56 THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG Số 3 - 4 (CS.01) 2016
  10. Võ Nguyễn Quốc Bảo, Nguyễn Anh Tuấn networks under opportunistic spectrum access,” in for the system outage probability over Rayleigh The 2011 International Conference on Advanced fading channels. Monte-Carlo simulation is used to Technologies for Communications. IEEE, verify the correctness of the derivation approach Conference Proceedings, pp. 121–125. and the advantages of the proposed protocol as [38] L. Liang, Z. Rui, and C. Kee-Chaing, “Wireless compared with the direct transmission system over in formation and power transfer: A dynamic the medium-to-high SNR regime. In additions, this power splitting approach,” IEEE Transactions on paper also confirms that the time splitting (TS) or Communications, vol. 61, no. 9, pp. 3990–4001, the power splitting (PS) provide the same outage 2013. performance if the time or power slitting ratio is [39] A. A. Nasir, Z. Xiangyun, S. Durrani, and R. A. selected optimally. Kennedy, “Relaying protocols for wireless energy har vesting and information processing,” IEEE Keywords: Incremental relaying, decode-and- Transactions on Wireless Communications, vol. 12, forward, energy V. N. Q. BẢO et al.:harvesting, ẢNH HƯỞNG imperfect CỦA KÊNHCSI TRUYỀN KHÔNG HOÀN H no. 7, pp. 3622- 3636, 2013. Võ Nguyễn Quốc Bảo tốt [40] M. Abramowitz and I. A. Stegun, Handbook of Võ Nguyễn Quốc Bảo tốt nghiệp municat nghiệp Tiến sĩ chuyên ngành vô mathematical functions with formulas, graphs, and Tiến sĩ chuyên ngành vô tuyến tại tuyến tại Đại học Ulsan, Hàn Commu mathematical tables, 10th ed. Washington: U.S. Đại học Ulsan, Hàn Quốc vào năm hội ngh Quốc vào năm 2010. Hiện nay, Govt. Print. Off., 1972. [Online]. Available: http:// 2010. Hiện nay, PGS. TS. Võ Nguyễn NAFOS PGS. TS. Võ Nguyễn Quốc Bảo là Quốc Bảo là trưởng khoa Viễn Thông, ComMa www.knovel.com/knovel2/Toc.jsp?BookID=528 trưởng Học Việnkhoa CôngViễnNghệThông,Bưu Chính HọcViễn [41] A. Papoulis and S. U. Pillai, Probability, random Viện Công Nghệ Bưu Thông Cơ Sở Thành Phố Hồ Chí Chính Viễn Thông Minh và Cơđồng Sở Thành thời là PhốgiámHồ Chí đốc của variables, and stochastic processes, 4th ed. Boston: Minh phòng và thíđồng nghiệm thời là nghiên giám cứu đốc vô tuyến McGraw-Hill, 2002. của phòng thítạinghiệm nghiên (WCOMM). Hướng nghiên cứu hiện đang quan tâm bao [42] S. I. Hussain, M. O. Hasna, and M.-S. Alouini, cứu gồm:vô vôtuyến tuyến (WCOMM). Hướngthông nhận thức, truyền nghiên hợpcứu tác,hiện truyềntại song “Performance analysis of selective cooperation đang quan tâm bao gồm: vô tuyến nhận công, bảo mật lớp vật lý và thu thập năng lượng vô tuyến. thức, truyền with fixed gain relays in nakagami-m channels,” thông TS. hợp Bảo tác, hiệntruyền songviên là thành công,chủ bảochốt mật (senior lớp vật lýmember) và Physical Communication, no. 0. [Online]. Available: thu của thập IEEE, năng là biênlượng tập vô viêntuyến.TS. (editor) Bảo của hiện nhiều làtạpthành chí khoa V. N. Q. BẢO et al.: ẢNH HƯỞNG CỦA KÊNH TRUYỀN KHÔNG viên học HOÀN chủ chuyên HẢO chốt . (senior . .ngành uymember) tín trongcủa và IEEE, ngoài là biên nước,tập ví dụ:9 http://www.sciencedirect.com/science/article/pii/ viên (editor) của Transactions nhiều tạpTelecommunications on Emerging chí khoa học chuyênTechnologies ngành S1874490712000316?v=s5 uy tín trong (Wiley ETT), VNU và ngoàiJournalnước, ví dụ: Transactions of Computer Science andonCom- [43] M. O. Hasna Võ and Nguyễn M.-S. Alouini, Quốc Bảo “End-to-end tốt nghiệp Emerging municationTelecommunications Engineering, và REV Technologies Journal on Electronics (Wiley and Tiến sĩ chuyên ngành performance of transmission system with relays vô tuyến tại Communications. ETT), VNU TS. Journal Bảo of đồng thời Computer tham gia Science tổ chức andnhiều Đại học Ulsan, Hàn Quốc over rayleigh fading channels,” IEEE Transactions vào năm hội nghị Communicationquốc gia và quốc Engineering, tế, ví và dụ: REV ATC (2013, Journal 2014), on 2010. Hiện nay, PGS. TS. Võ Nguyễn Electronics NAFOSTED-NICS (2014, 2015, 2016), and Communications. TS. BảoREV-ECIT đồng thời2015, on Wireless Communications, Quốc Bảo là trưởngvol. khoa 2, no.Viễn6,Thông, pp. ComManTel (2014, 2015), tham gia tổ chức nhiều hội and nghịSigComTel quốc gia và2017. quốc tế, ví 1126–1131, 2003.Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn dụ: ATC (2013, 2014), NAFOSTED-NICS (2014, 2015, [44] “Outage probability Thông Cơ Sở Thành of multihop Phố Hồ transmission Chí 2016), REV-ECIT 2015, ComManTel (2014, 2015), and over Minh và đồng thời nakagami fading channels,” IEEE Communicationslà giám đốc của SigComTel 2017. phòng thí nghiệm nghiên cứu vô tuyến Letters, vol. 7, no. 5, pp. 216–218, 2003. Nguyễn (WCOMM). Hướng nghiên cứu hiện tại đang quan tâm bao Nguyễn Anh TuấnTuấn Anhnhận nhậnbằng bằngkỹkỹ sư gồm: vô tuyến nhận thức, truyền thông hợp tác, truyền song sư và Điện bằngtửthạc viễnsĩthông và Thạc tại Trường sĩ Học Đại công, bảo mật lớp vật lý và thu thập năng lượng vô tuyến. Điện Bách tửKhoa viễn HàthôngNội tại nămTrường 2002 Đại và năm EFFECT OF IMPERFECT CSI ON học Bách khoa HàhiệnNội đang vào năm TS. Bảo hiện là thành viên chủ chốt (senior member) 2007. ThS. Tuấn công tác WIRELESSLY POWERED TRANSFER của IEEE, là biên tập viên (editor) của nhiều tạp chí khoa 2002 tại Cụcvà Tần nămSố2006.Việt Thạc Nam sĩ vàTuấn là nghiên học chuyên ngành uy RELAYING INCREMENTAL tín trong và NETWORKS ngoài nước, ví dụ: hiện cứu đang sinh công của Học tác tạiViệnCụcCông Tần sốNghệ Transactions on Emerging Telecommunications Technologies vô Bưutuyến Chính điệnViễn- Bộ Thông tin và Thông Abstract: (Wiley ETT),This VNUpaperJournalisoftoComputer investigateScienceeffect of and Com- Truyền thông, đồng thời là imperfect channel state information on the system nghiên cứu sinh tại Học viện outage probability of wirelessly powered transfer Công nghệ Bưu chính Viễn incremental relaying networks with partial relay thông. Hướng nghiên cứu hiện tại là nâng cao hiệu năng mạng thông tin vô tuyến thu thập năng lượng. selection. We propose a novel derivation approach, which allows to derive the closed-form expression Số 3 - 4 (CS.01) 2016 Tạp chí KHOA HỌC CÔNG NGHỆ 57 THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
nguon tai.lieu . vn