Xem mẫu
- đơn Permissions for Folder, trong khung Groups and Users name, bạn
chọn Users [……] vào
click nút Remove.
Click OK và khởi động máy. Từ đây, ngoài bạn ra, không users nào có thể
“táy máy” gì được
trong Folder Views.
651. Tháo cài đặt Windows XP từ cửa sổ lệnh
Tích hợp trong Windows XP là tính năng cho phép bạn có thể tháo cài đặt
hệ điều hành này từ
cửa sổ lệnh Command Prompt nếu bạn nâng cấp hệ thống từ Windows 98,
98SE, hoặc Windows
Me.
Chú ý: Phương pháp này chỉ có thể thực hiện được nếu ảnh của hệ điều
hành trước đây (ở đây
là Windows 98, 98SE hoặc Me) được tạo thành công trong quá trình nâng
cấp lên Windows XP.
Khởi động máy tính ở chế độ "Safe Mode with Command Prompt".
Tại cửa sổ lệnh, gõ cd\ và ấn ENTER.
Gõ dòng lệnh cd\windows\system32, và nhấn ENTER.
Bạn gõ tiếp dòng osuninst.exe và nhấn ENTER.
Màn hình khi đó sẽ hiển thị các hướng dẫn cho phép bạn thực hiện quá
trình tháo cài đặt
Windows XP để quay lại hệ điều hành trước đây. Toàn bộ quá trình này
chỉ có thể thực hiện với
quyền của quản trị hệ thống hoặc người dùng được gán quyền quản trị
652. Tắt một số thứ liên quan đến hệ thống.
Mở Registry Editor bạn tìm đến khóa sau :
HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion
\Policies\System
Thiết lập là 0 để tắt và 1 để bật cho các khóa dưới đây .
"NoDispCPL" Tắt/hiển thị Control Panel
"NoDispBackgroundPage" Ẩn Background Page
"NoDispScrSavPage" Ẩn Screen Saver Page
"NoDispAppearancePage" Ẩn Appearance Page
"NoDispSettingsPage" Ẩn Settings Page
"NoSecCPL" Tắt Password Control Panel
"NoPwdPage" Tắt Password Change Page
"NoAdminPage" Tắt Remote Administration Page
"NoDevMgrPage" Tắt Device Manager Page
"NoConfigPage" Tắt Hardware Profiles Page
"NoFileSysPage" Tắt File System Button
"NoVirtMemPage" Tắt Virtual Memory Button
653. Bỏ tên chương trình cài đặt có trong Add/Remove Program
Chỉ việc xoá đi những folder tương ứng với phần mềm trong mục này
dòng sau:
- HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\Current
Version\Uninstall
654. Giấu lệnh Find của menu Start
Bạn mở Registry Editor và tìm đến khóa sau
HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\WindowsCurrentVersion\ Policies\Explorer.
Bạn tạo mới một giá trị mang tên là Nofind (DWORD Value) và thiết lập
cho nó là 1.
655. Không cho phép xem hay thay đổi dung lượng bộ nhớ ảo của
Windows
Bạn mở Registry Editor và tìm đến khóa sau
HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\WindowsCurrentVersion\ Policies\System
Bạn tạo mới một giá trị mang tên là NoVirtMemPage (DWORD Value)
và thiết lập cho nó là 1.
656. Tối ưu hoá bộ nhớ cache
Với các ứng dụng đòi hỏi nhiều bộ nhớ như hiện nay thì chắc chắn bạn
phải lo tìm cách nào đó
có thể giúp bạn làm việc nhanh hơn. Bộ nhớ Cache có thể giúp bạn điều
này mà không phải
quan tâm nhiều đến đĩa cứng. Cache là một bộ nhớ đặc biệt có tốc độ truy
xuất rất nhanh.
Do đọc dữ liệu từ cache nhanh hơn đọc từ đĩa cứng nên tốc độ của cả hệ
thống cũng như của
ứng dụng tăng đáng kể. Nói cách khác, bộ nhở cache được thiết kế để
giảm truy cập vào đĩa
cứng. Nếu RAM của bạn có 32MB hoặc nhiều hơn, bạn hãy thử thiết đặt
kích thước của bộ nhớ
cache theo một số lượng cố định. Ví dụ như đặt 4MB cho hệ thống có
RAM dưới 48MB, và 8 MB
cho hệ thống có 48MB trở lên. Dưới đây là cách thiết đặt.
Chạy SysEdit bằng cách chọn Run từ meny Start, gõ SysEdit trong ô trắng
và ấn Enter.
Nhắp vào cửa sổ system.ini.Cuộn xuống chỗ [vcache].
Nếu bạn không nhìn thấy, bạn gõ [vcache] trên một dòng mới.
[mci]
cdaudio=mcicda.drv
sequencer=mciseq.drv
waveaudio=mciwave.drv
avivideo=mciavi.drv
videodisc=mcipionr.drv
vcr=mcivisca.drv
MPEGVideo=mciqtz.drv
[vcache]
[MSNP32]
- Nếu bạn có 48 MB RAM hoặc ít hơn, bạn gõ hai dòng lệnh:
MinFileCache=0
MaxFileCache=4096
Nếu bạn có nhiều hơn 48MB RAM, bạn gõ hai dòng lệnh sau:
MinFileCache=0
MaxFileCache=8192
Đóng SysEdit, ghi lại sự thay đổi này và khởi động lại Windows.
657. Bắt buộc mật khẩu là các chữ a-z và số. Không cho phép các ký
tự khác
Bạn mở Registry Editor và tìm các khóa sau :
HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ WindowsCurrentVersion\ Policies\ Network
HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ WindowsCurrentVersion\ Policies\ Network
Tạo giá trị mang tên là AlphanumPwds (DWORD Value) và thiết lập cho
giá trị này là 1
658. Tắt chế độ nhấn và giữ phím Shift để không cho chạy một số
chương trình tự động khi logon
Bạn mở Registry Editor và tìm khóa sau :
HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows NTCurrentVersion\ Winlogon
Tạo giá trị mang tên là IgnoreShiftOverride (String Value) và thiết lập cho
giá trị này là 1
659. HH caused an invalid page fault in module ITSS.DLL at
015f:7d0d1cb3 (Windows 98)
Khi bạn sử dụng chức Help trong Windows 98 bạn sẽ gặp lổi như trên
hoặc thông báo lổi như
sau sẽ xuất hiện .
Windows 98 Help does not open
Nguyên nhân do tập tin chỉ mục (index) của Windows 98 Help bị hư . Để
khắc phục lổi này bạn
làm như sau : Vào Start - Find bạn tìm tập tin mang tên là hh.dat và xóa
tập tin này . Khởi động
lại máy tính .
660. Explorer has caused an invalid page fault in jscript.dll at
015f:6b70b293 (Windows 98)
Khi bạn truy cập vào các website có nhúng JavaScript có thể bạn sẽ gặp
lổi như trên .
Đặt đĩa khởi động của Windows 98 vào , chọn chế độ Start Computer
With CD-ROM Support
Ở Command Prompt bạn gõ như sau : cd windows\system
ren jscript.dll jscript.old
ren vbscript.dll vbscript.old
ren dispex.dll dispex.old
ren scrrun.dll scrrun.old
- Đặt đĩa CD Windows 98 vào bạn tiếp tục dùng lệnh Extract để copy các
tập tin sau vào thư mục
Windows\System
- Jscript.dll (trong tập tin Win98_32.cab)
- Vbscript.dll (Win98_39.cab)
- Dispex.dll (Win98_31.cab)
- Scrrun.dll (Win98_57.cab)
661. Duyệt web từ Microsoft Word
Đang thao tác trên Microsoft Word nhưng bạn vướng một từ và cần tra
nghĩa trên một website từ
điển trực tuyến- ví dụ http://www.dictionary.com/ Thay vì phải kích hoạt
trình duyệt web, gõ địa
chỉ vào và nhấn Enter như thường lệ, bạn có thể mở ngay trang web này
chỉ với một lần nhấn
chuột.
Trong Microsoft Word, chọn Tools/Customize; tiếp đến chọn Commands.
Click vào một biểu mẫu
(icon) bất kỳ bên ô phải trong tab Commands và thực hiện “kéo, thả” nút
mới tạo trên toolbar của
Word. Bước tiếp theo, nhấn chuột phải vào biểu tượng mới tạo rồi chọn
Assign Hyperlink, gõ
http://www.dictionary.com rồi nhấn OK .
Giờ chỉ cần một lần nhấn chuột, nút vừa tạo sẽ dẫn bạn tới website cần
tới. Để chèn thay thế
biểu tượng cho nút vừa tạo, nhấn chuột phải lên nút rồi chọn Change
Button Image. Microsoft
Word 2000 có rất nhiều biểu tượng vui mắt để bạn lựa chọn.
662. Dùng phím Insert để dán trong MS Word 2002
Theo mặc định của MS Word thì phím Insert được dùng để chuyển từ chế
độ ghi đè sang chế độ
ghi chèn và ngược lại . Tuy nhiên, chức năng ghi đè ít được sử dụng do nó
không thuận tiện lắm
. Bạn có thể chuyển chức năng của phím INS sang chức năng Paste (dán)
hay dùng hơn bằng
cách sau :
Trong hộp Word, vào menu Tools chọn Options . Hộp thoại Options xuất
hiện , bạn chọn Edit,
sau đó đánh dấu chọn mục Use the INS key for Paste . Từ bây giờ bạn chỉ
việc bấm phím Insert
để dán văn bản khi cần .
663. Tránh Import không mong muốn vào Registry
Mổi khi ta Export registry file thì chương trình sẽ tự động tạo ra một tập
tin có phần mở rộng là
REG để khi có sự cố thì bạn có thể nhấn đúp vào nó để Import trở lại
nhưng khi không có sự cố
- gì xãy ra đối với máy tính của bạn mà bạn lại vô tình nhấn đúp nó thì coi
như bao nhiêu công lao
chính sửa trong Registry của bạn trở thành mây khói .
Điều này có thể được khắc phục nếu bạn thực hiện theo cách sau : Từ cửa
sổ Windows Explorer
bạn vào menu Tools - Folder Options nhấp lên nhãn File Types , trong
phần Registered file types
bạn tìm đến Registration Entries và nhấn đúp vào nó .
Cửa sổ Edit file type hiện ra , trong hộp Actions bạn nhấp chọn chữ Edit
sau đó nhấp vào phần
Set Default .
Lần sau khi bạn nhấp đúp lên tập tin có phần mở rộng là RED thì Notepad
sẽ mở ra chứ không
Import vào Registry . Bạn vẩn có thể Import bằng cách nhấp phải lên tập
tin đó và chọn Merge .
664. Lổi 630 khi kết nối Internet (Windows 98/Me)
Error 630: The computer is not receiving a response from the modem.
Check that the modem is
plugged in, and if necessary, turn the modem off, and then turn it back on.
nguon tai.lieu . vn