Xem mẫu

  1. TAÏP CHÍ KHOA HOÏC ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 23 (48) - Thaùng 12/2016 Xây dựng giả thuyết khoa học như thế nào? How to write a scientific hypothesis? PGS.TS. Trần Thanh Ái ại học Cầ hơ Tran Thanh Ai, Assoc.Prof. Ph.D. Cantho University Tóm tắt Xây dựng giả thuyết th ng là một trở ngại cho nhiều nhà nghiên cứu Việt Nam, nhất là các nhà nghiên cứu trẻ, bởi vì họ không hiểu õ đặc điểm; ý hĩa và mục đích của giả thuyết khoa học. Bài viết này phân tích những sai lầm mà nhiều i th ng mắc phải, hệ thống hóa những nguyên lý chủ yếu về giả thuyết khoa học, và đề ra cách xây dựng giả thuyết xác đá , iúp các hà khoa học trẻ áp dụng dễ dàng. Từ khoá: giả thuyết khoa học, nghiên cứu thăm dò, nghiên cứu mô tả, nghiên cứu giải thích, nghiên cứu ứng dụng. Abstract Many Vietnamese researchers, especially young researchers, find it difficult to formulate a hypothesis, because they do not understand characteristics, significances and aims of scientific hypotheses. This paper analyzes errors that many people often commits, systematizes main principles on hypothesis, and shows ways to formulate a pertinent hypothesis to help young researchers easily apply it. Keywords: scientific hypothesis, exploratory research, descriptive research, explanatory research, applied research. Xây dự iả thuyết là một t o các thuyết cho hiê cứu của mì h. Vị chủ khâu cơ bả của hiê cứu khoa học hiệm khoa ày ói: ‘NCKH của các a h (NCKH) mà mọi hà hiê cứu đều phải cầ ì phải có iả thuyết’ (!). ại một việ huầ huyễ . hế h thực tế cho thấy hiê cứu khác ở Hà Nội, ba lã h đạo của ằ đây lại là thao tác ây khô ít mắc việ đã phâ vâ , có ê yêu cầu các hiê mứu, chẳ hữ cho si h viê , học viê cứu si h và học viê cao học viết iả thuyết sau đại học mà cò cho cả iới khoa học t o luậ vă của mì h ữa khô , vì các u tú của đất ớc. hật vậy, t o một bài vị cho ằ , viết thì thừa, khô viết thì viết đă t ê tạp chí Hoạt động khoa học, thiếu!” (Vũ Cao àm, 2008: 29). Vũ Cao àm có kể câu chuyệ h sau: Các t hợp lấ cấ h tê “Một vị chủ hiệm khoa của một khô phải hiếm hoi: chỉ cầ đọc qua t đại học lớ ở Hà Nội, đồ th i là hiều luậ vă thạc sĩ, luậ á tiế sĩ và cả chủ tịch một hội đồ khoa học và đào tạo hữ đề tài hiê cứu khoa học đã đ ợc cấp khoa, có chức da h khoa học, luô lớ hiệm thu, chú ta có thể hậ a ằ tiế mắ đồ hiệp khi họ êu iả việc xây dự iả thuyết đã ây a khô ít 25
  2. khó khă cho i hiê cứu, thậm chí “ iả thuyết”, h iá t ị tuyệt đối của ó ó hé lộ hữ ộ hậ uy hiểm của ất lớ , và đ ợc phâ bố t ê hiều loại nhiều hà hiê cứu về ý hĩa, hiệm vụ báo i , báo mạ . Nói cách khác, xã hội cũ h cách thức xây dự iả thuyết. đa có thói que sử dụ lẫ lộ hai từ Hiểu sai về hữ vấ đề ày ắt sẽ làm sai ày, h thể đó là hữ từ đồ hĩa. to hiê cứu, và hệ quả là hiê cứu Sự lẫ lộ ày cò xảy a cả t o lĩ h khô có iá t ị. ây cũ có thể là một vực khoa học: khi khảo sát tầ số xuất hiệ to hữ uyê hâ khiế ề khoa hai cụm từ “Giả thiết khoa học” và “Giả học ớc ta vẫ lẹt đẹt phía sau các ớc thuyết khoa học” ( ày 28/7/2014, có t o khu vực. Vì thế, việc â cao t ì h dù oặc kép), chú tôi có đ ợc kết độ và tay hề về ph ơ pháp hiê cứu quả h sau: khoa học đ ơ hiê là bao ồm việc tìm “Giả thiết khoa học”: 68.200 hiểu cặ kẽ về iả thuyết t o khoa học và “Giả thuyết khoa học”: 469.000 áp dụ thuầ thục kiế thức ấy vào t o Vậy “ iả thuyết” là ì, mà hiều i hiê cứu. Sau đây, chú tôi sẽ lầ l ợt th hầm lẫ với “ iả thiết”? Theo Từ phâ tích các khía cạ h cơ bả liê qua điển tiếng Việt (1998): đế iả thuyết khoa học. - Giả thiết d. (hoặc đ ). 1 iều cho 1. Giả thuyết và giả thuyết khoa học t ớc t o một đị h lí hay một bài toá để ớc khi đi vào chi tiết, cầ phải că cứ vào đó mà suy a kết luậ của đị h phâ biệt hai khái iệm có tê ầ iố lí hay của bài toá . 2 iều coi h là có hau, mà i ta th sử dụ lẫ lộ thật, êu a làm că cứ để phâ tích, suy trên các ph ơ tiệ thô ti đại chú , luậ ; iả đị h. thậm chí cả t o các tài liệu khoa học, các - Giả thuyết d. 1 iều êu a t o iáo t ì h đại học và sau đại học. ó là khoa học để iải thích một hiệ t ợ tự “ iả thuyết” và “ iả thiết”. hiê ào đó và tạm đ ợc chấp hậ , ch a 1.1. “Giả thuyết” không luôn đồng đ ợc kiểm hiệm, chứ mi h. 2 (id.) nghĩa với “giả thiết” Nh giả thiết (ng.2). ê các ph ơ tiệ thô ti đại Nói một cách cụ thể hơ , iả thiết là chú , th i ia vừa qua i ta th một tì h huố mà i ta êu a để xem bắt ặp cả hai từ “ iả thiết” và “ iả xét hữ hệ quả có thể của ó, hằm mục thuyết” t o các bài báo bà về hữ đích so sá h, đối chiếu, câ hắc, chọ lựa uyê hâ của các tai ạ máy bay một iải pháp. Một iả thiết th đ ợc MH370 và MH17. ìm kiếm t ê Goo le đặt sau từ “ iả sử” hay “ ếu”: nếu bỏ kỳ thi ày 28/7/2014 với các từ khóa d ới đây (có tốt nghiệp phổ thông thì chuyện gì sẽ xảy dù oặc kép), chú tôi hậ đ ợc kết ra? hoặc bằ một từ diễ tả sự việc có thể quả tầ số xuất hiệ của hai từ ày h sau: sẽ xảy a, h tựa một bài báo: Hình dung “ iả thiết” + “tai ạ ” + “máy bay”: quan hệ Mỹ-Trung dưới thời nữ Tổng 106.000 lầ thống Mỹ Hillary Clinton (bà ày đã khô “ iả thuyết” + “tai ạ ” + “máy bay”: đắc cử ổ thố Hoa Kỳ). 225.000 lầ o khi đó, iả thuyết là một dự iều đó cho thấy ằ tầ số sử dụ đoá về câu t ả l i mà i ta đa tìm từ “ iả thiết” dù chỉ bằ phâ ửa của kiếm cho một câu hỏi; dự đoá đó hằm 26
  3. mục đích tập t u sự tìm kiếm vào hữ êu iả thuyết là để việc tìm kiếm đ ợc khả ă lớ hất, để tă hiệu quả tìm nhanh chóng: sau khi êu iả thuyết, ta kiếm. Nh có iả thuyết mà việc tìm kiếm kiểm t a xem iả thuyết vừa êu có phải là đ ợc đị h h ớ , vì ó dựa t ê ít hiều cơ câu t ả l i đú cho câu hỏi hay khô . sở thực tiễ , và i đi tìm t á h đ ợc Nếu câu t ả l i sai, hĩa là iả thuyết tì h t ạ tìm kiếm mò mẫm, hú họa, bột khô phù hợp, ta sẽ êu iả thuyết khác, phát. Bê cạ h hĩa chủ yếu ày, “ iả ồi lại kiểm t a... Các thao tác ày đ ợc lặp thuyết” cò có hĩa phái si h, mà Từ điển lại cho đế khi ào tìm đ ợc câu t ả l i tiếng Việt cho là đồ hĩa với hĩa 2 của chí h xác. Mục đích của việc êu iả thuyết “ iả thiết”, “điều coi h là có thật, êu a là để tìm chiếc chìa khóa mà khô phải lục làm că cứ để phâ tích, suy luậ ; iả tu cả ôi hà lê , vì chỉ cầ kiểm t a ở đị h”. iều đó có hĩa là “ iả thuyết” hữ ơi có hiều khả ă hất. Nhữ ( hĩa 2) có thể đ ợc thay thế bằ “ iả ơi mà chú ta kiểm t a đó chí h là hữ thiết”, cò “ iả thuyết” ( hĩa 1) thì khô câu t ả l i phỏ đoá (tức iả thuyết) cho thể đ ợc. Chí h sự hầm lẫ iữa hĩa 1 câu hỏi Chiếc chìa khóa ở đâu? Và dĩ hiê và 2 của từ “ iả thuyết” là uyê hâ của là t o số hiều iả thuyết đó, chỉ có một việc sử dụ lẫ lộ h ta đã thấy ở t ê . iả thuyết đú mà thôi. Nói cách khác, khi muố bà về uyê uy hiê , t o cuộc số hà ày, hâ (hay đặc điểm) ch a biết của một hiệ khô phải chuyệ ào ta cũ có quyết t ợ , ta phải dù từ “ iả thuyết”. tâm và điều kiệ để kiểm t a iả thuyết cả. 1.2. Giả thuyết trong đời thường và a th chỉ kiểm t a iả thuyết đối với giả thuyết khoa học hữ vấ đề bức bách t o cuộc số Nhâ đề cập đế đị h hĩa “ iả (tìm chìa khóa xe để đi làm), h ta sẽ thuyết” của Từ điển tiếng Việt, cũ cầ khô tìm mọi cách để kiểm t a iả thuyết phải ói thêm là từ “ iả thuyết” ba đầu liê qua đế hữ thắc mắc, hữ câu đ ợc các hà t iết học và khoa học sử dụ hỏi khô cấp thiết: ta có thể êu iả to quy t ì h tìm kiếm t i thức mới, thuyết về lý do bạ X. vắ mặt (“Bạ bị h dầ dầ đ ợc sử dụ ộ ãi t o bệ h”, “bạ về quê”…) h có thể xã hội (Từ điển Littré, 1959) để tìm kiếm khô theo đuổi đế cù việc tìm a l i iải thích cho hữ sự việc ch a õ uyê hâ thực sự của việc vắ mặt đó, à . o cuộc số hà ày, khi tìm ếu việc vắ mặt của bạ X. khô ả h hiểu một chuyệ ì, chú ta th êu h ở đế hoạt độ của tập thể. Chú ta iả thuyết (mà ta th ọi là “suy đoá ”). cũ qua tâm đế hiều chuyệ phức tạp Chú ta th êu iả thuyết về hữ hơ h muố biết uyê hâ của việc tì h huố đơ iả và que thuộc, h khi ày cà có hiều t ẻ co phải ma kí h, ta đi tìm cái chìa khóa xe máy (để t ả l i và cũ có ít hiều iả thuyết, h các em câu hỏi “Chìa khóa ở đâu?”), hoặc khi ta ồi hiều t ớc máy vi tí h, phò học qua tâm đế sự vắ mặt của một đồ thiếu á h sá ... Nh việc kiểm chứ hiệp t o cơ qua (để t ả l i câu hỏi các iả thuyết ày thì khô dễ chút ào, vì “Sao bạ X. hôm ay khô đi làm?”). Nêu ó đòi hỏi phải có hiều phâ tích, thực iả thuyết là hằm ớm thử một câu t ả l i hiệm mà chỉ có các hà khoa học mới có cho câu hỏi của ta, và mục đích của việc điều kiệ thực hiệ . o cuộc số đ i 27
  4. th , có ất hiều iả thuyết mà chú ta thuyết là một iai đoạ quyết đị h. Kết quả êu a h khô thể tự kiểm chứ của hiê cứu tùy thuộc vào iai đoạ đ ợc bằ các qua sát thô th , mà ày. Chất l ợ của các ý t ở êu lê phải cầ đế các quy t ì h khoa học. ó vào lúc ày sẽ quyết đị h iá t ị của các chí h là hữ vấ đề mà các hà khoa kết quả thu đ ợc. Chí h ở iai đoạ ày học qua tâm. mà các khám phá mới đ ợc tìm a. Cũ Nhữ iả thuyết đ i th khác với chí h ở iai đoạ ày, t o chu t ì h kỳ iả thuyết khoa học ở hiều chỗ: cho dù diệu làm cho các ý t ở mới xuất hiệ , đ ợc kiểm hiệm là đú đi chă ữa, mà tài ă , thậm chí thiê tài của hà iả thuyết t o đ i th chỉ là một thao hiê cứu đ ợc bộc lộ” (2000: 177). tác đơ iả hằm iúp ta có thêm thô Vậy iả thuyết khoa học là ì? Nó có ti về môi t qua h ta. Nhữ thô hữ đặc điểm ì? Vai t ò của ó h thế ti đó dù mới mẻ, độc đáo đế đâu đi ào t o hiê cứu khoa học mà Loubet chă ữa (thí dụ: bạ X. vắ mặt vì đã del Bayle cho là quyết đị h? bỏ việc, bạ X. bị chuyể cô tác, bạ X. 2.1. Giả thuyết khoa học là gì? đi du học…) cũ khô phải là kiến thức ừ t ơ đ ơ của giả thuyết trong mới về thế iới khách qua , tức là ó tiế A h là hypothesis và tiế Pháp là khô phục vụ cho sứ mệ h của khoa học. hypothèse. Các từ ày đ ợc kết hợp bằ o khi đó, iả thuyết khoa học là kết tiề tố hypo- ( hĩa là “ở d ới ỡ ”) và quả của một quy t ì h phức tạp, từ phát thesis / thèse (luậ đề, luậ thuyết, lý hiệ vấ đề, hiê cứu tài liệu, suy ẫm thuyết). Vì thế, có thể hiểu tổ quát iả tìm tòi các khả ă có thể của câu t ả l i thuyết là một luậ đề, luậ điểm ch a hoà cho thắc mắc, t ă t ở của i hiên chỉ h, ch a đạt đế ỡ đ ợc hì cứu, để cuối cù chọ một khả ă có hậ là kiế thức khoa học, và cầ phải t iể vọ hất, có thể cu cấp kiế thức kiểm chứ lại để biết ó đú hay sai. Nói mới về đối t ợ hiê cứu, và có thể tổ cách khác, để t ở thà h kiế thức khoa học, chức kiểm hiệm đ ợc. iả thuyết cầ phải đ ợc kiểm hiệm 2. Giả thuyết khoa học hiều lầ và đều cho kết quả đú . Nh ta đã biết, mặc dù hiê cứu Nh vừa ói ở t ê , một iả thuyết khoa học là đi tìm tòi thám hiểm để tìm a khoa học phải h ớ tới việc cu cấp kiế thức mới, h đó khô phải là một kiế thức mới về thế iới khách qua , kiế sự tìm kiếm cầu may. Sau một th i ia thức mà cộ đồ khoa học ch a biết, tìm hiểu một hiệ t ợ lạ mà mì h qua hoặc ch a chứ mi h đ ợc. ó chí h là ý tâm, hà hiê cứu có thể thấy thấp hĩa chủ yếu của iả thuyết khoa học. hế thoá cuối co đ hữ dấu hiệu đầu mà t o các tài liệu về ph ơ pháp tiê của đích đế . ó chí h là hữ cơ sở hiê cứu khoa học, hĩa ày khô đầu tiê cho việc xây dự iả thuyết, để đ ợc làm ổi bật t o các đị h hĩa, và sau đó tìm cách kiểm hiệm iả thuyết. hất là lại có hiều cách iải thích khác Nói về tầm qua t ọ của iả thuyết khoa hau, khiế i đọc dễ bị mơ hồ, bối ối. học, Loubet del Bayle đã l u ý h sau: heo Vũ Cao àm, “Giả thuyết khoa “ o chu t ì h hệ thố hóa và các học (scie tific hypothesis), cò ọi là iả b ớc tiế hà h khoa học, việc êu iả thuyết hiê cứu ( esea ch hypothesis), là 28
  5. một hậ đị h sơ bộ, một kết luậ iả đị h một câu hỏi đặt a. Nó hằm thiết lập mối về bả chất sự vật, do i hiê cứu đ a qua hệ iữa các sự việc có ý hĩa” a để chứ mi h hoặc bác bỏ” (1999: 51). (Grawitz M., 2001: 398). Phạm Viết V ợ cũ iải thích h Quivy & Campe houdt thì cho ằ sau: “Giả thuyết khoa học là một iả đị h, “ iả thuyết là một đề hị hằm dự đoá một dự đoá hết sức độc đáo về bả chất mối qua hệ iữa hai thuật ữ, mà tùy đối t ợ hiê cứu” (2000: 58). theo t hợp, có thể là hữ khái iệm D ơ hiệu ố đã dà h hiều dò hoặc hữ hiệ t ợ . Vì thế, iả thuyết để đị h hĩa iả thuyết h sau: “Giả là một đề hị tạm th i, một iả đị h cầ thuyết là một phát biểu có tí h cách ớc đ ợc kiểm chứ ” (2006: 121). đoá , một iải pháp đ a a để thử hiệm Sự khác biệt t ê đây xuất phát từ óc về mối liê hệ iữa hai hay hiều ‘biế số’ hì của mỗi tác iả, và cũ bao hàm hoặc hiệ t ợ qua sát đ ợc” (2005: 27). hiều quy ớc ữ hĩa về các thuật ữ. Ỏ chỗ khác, tác iả ày cũ ói thêm: ể dễ hiểu và dễ áp dụ , cầ phải phâ “Giả thuyết là một lối iải thích tạm th i, biệt hai lớp hĩa của thuật ữ “ iả có thể đú , cho các yếu tố, hiệ t ợ , sự thuyết”: đó là hĩa tổ quát, có thể áp kiệ hay t ạ thái mà i hiê cứu dụ cho mọi loại iả thuyết, mọi loại đa cố ắ tìm hiểu” (2005: 46). hiê cứu, và hĩa chuyê biệt, chỉ phù Các đị h hĩa t ê đây khô quá hợp với từ loại hiê cứu mà thôi. Vì phức tạp, h đối với i mới làm thế, muố khô bị bối ối và có thể hiểu que với hiê cứu khoa học thì khô thấu đáo thuật ữ ày, i học cầ phải đơ iả chút ào, và do đó, cũ khô tiếp cậ tuầ tự, từ hĩa tổ quát đế dễ áp dụ t o việc thực hà h xây dự hĩa chuyê biệt. heo hĩa tổ quát, giả thuyết. hật vậy, i tập sự làm iả thuyết là một tiên đoán về kết quả của hiê cứu sẽ bối ối khi đọc các cụm từ một hiê cứu tìm hiểu thế iới khách “ hậ đị h sơ bộ”, “kết luậ iả đị h”, qua (để bổ su kiế thức), là một đề “bả chất đối t ợ ”, “dự đoá hết sức độc nghị mà hà hiê cứu đ a a để thử t ả đáo”, “phát biểu có tí h cá h ớc đoá ”, l i cho một câu hỏi hiê cứu. ó là một “lối iải thích tạm th i”… vì các cụm từ khả ă có thể xảy a, mà hà hiê cứu ày hàm chứa hiều ẩ hĩa mà ếu ch a biết đú hay sai. Do đó, khả ă khô hiểu đ ợc thì i học sẽ đi từ bỡ ày (tức iả thuyết) phải đ ợc kiểm chứ , ỡ ày đế bỡ ỡ khác. hĩa là phải đ ợc khảo sát, thí hiệm, đối Các đị h hĩa của các tài liệu ớc chiếu, t a h luậ , để xem ó có khớp với oài cũ đa dạ khô kém, mỗi i thực tế hay khô . Nếu kiểm chứ hiều iải thích một cách, do đó ít hiều cũ lầ cho kết quả đú , thì iả thuyết đó sẽ ây a ộ hậ . t ở thà h kiế thức khoa học, ợc lại, F ae kel & Walle thì iải thích ắ ếu kết quả kiểm hiệm cho kết quả sai thì ọ : “ ói một cách đơ iả , iả thuyết là i hiê cứu phải êu iả thuyết khác. một tiê đoá về kết quả có thể (possible Khi hiê cứu sự chuyể độ của các outcomes) của một hiê cứu” (2009: 45). hành tinh, Cope ic, Galilée và hiều hà G awitz thì ói chi tiết hơ : “Giả thiê vă học t ớc hai ô thấy ằ kiế thuyết là một câu t ả l i đ ợc đề hị cho thức phổ biế th i bấy i là “mặt t i quay 29
  6. xu qua h t ái đất” (thuyết địa tâm) khô 2.2.1. Giả thuyết trong nghiên cứu mô tả phù hợp với kết quả mà họ thu đ ợc từ các Vì mục tiêu của hiê cứu mô tả là hiê cứu. Khi qua sát các mặt t ă của tìm kiếm hữ kiế thức mới liê qua sao Mộc, Galilée hĩ đế một khả ă đế đặc điểm, đặc tí h của đối t ợ khác mà ô cho là chí h xác hơ , đó là hiê cứu, hĩa là hằm phát họa a châ “t ái đất quay xu qua h mặt t i” (thuyết du của đối t ợ hiê cứu, ê iả hật tâm). ó chí h là iả thuyết mà ô đã thuyết cho hiê cứu mô tả có dạ của êu a và ô tìm cách kiểm chứ iả một mệ h đề đơ iả có thể êu lê một thuyết đó. đặc điểm: h đã ói ở t ê , Copernic, Cò hĩa chuyê biệt của iả thuyết Galilée và hiều hà hiê cứu thiê vă thì tùy thuộc vào cách tiếp cậ t o khác hi thuyết địa tâm, và đã hĩ hiê cứu: iả thuyết t o hiê cứu đế iả thuyết “t ái đất quay xu qua h mô tả khác với iả thuyết t o hiê cứu mặt t i” và sau đó Galilée đã chứ mi h iải thích, và cũ khác với iả thuyết iả thuyết đó là đú . Newto t ớc khi to hiê cứu ứ dụ . ây chí h là chứ mi h đ ợc đị h luật vạ vật hấp điểm mấu chốt khiế hiều i hiểu sai dẫ , cũ đã hĩ đế “sức hút của t ái và làm sai về iả thuyết hiê cứu. hật đất”. Gầ đây, vào ăm 1964 Pete Hi s vậy, có hiều i hiểu một cách ập cũ đã êu a iả thuyết về sự tồ tại của khuô , máy móc và lệch lạc, h GS. Vũ hạt boso (hạt của Chúa) và các đặc tí h Cao àm đã từ phê phá : “Ở một khoa khác của ó bê cạ h các hạt cơ bả khác. khác t o một t đại học lớ , một vị ó là hữ iả thuyết t o hiê cứu phó iáo s bắt mọi luậ vă , luậ á (thạc mô tả. N i ta chỉ làm hiê cứu mô tả sỹ và tiế sỹ) phải viết iả thuyết d ới khi t ì h độ hiểu biết về hiệ t ợ mà dạ ‘Nếu…, thì…’ một cách ất khô cứ ” i ta qua tâm cò ít ỏi, và hiê cứu (Vũ Cao àm, 2008: 29). mô tả hằm bổ su thêm hiều kiế thức ể hiểu đ ợc và áp dụ đ ợc việc để khám phá a bả chất của hiệ t ợ êu iả thuyết, cầ phải xác đị h cách tiếp ày cà đầy đủ hơ . Vì thế, hiê cứu cậ của hiê cứu t ớc khi xây dự iả mô tả là cách tiếp cậ que thuộc t o thuyết t o khoa học và/hoặc mục tiêu hiê cứu các hiệ t ợ v ợt a oài hiê cứu. Do đó, cầ phải phâ biệt các tầm hậ thức t ực qua của co i, loại iả thuyết, t ơ ứ với các cấp độ h các hiệ t ợ t o thế iới vi mô và hiê cứu khoa học. vĩ mô. o lĩ h vực xã hội – hâ vă và 2.2. Các loại giả thuyết khoa học và iáo dục, i ta cũ áp dụ cách tiếp cách diễn đạt giả thuyết cậ mô tả đối với các hiệ t ợ phức tạp heo hĩa tổ quát của iả thuyết mà hậ thức t ực qua của co i h đã t ì h bày ở t ê , iả thuyết ào khô thể bao quát hết các dữ liệu. Vì để cũ là một dự đoá về kết quả hiê tìm hiểu đặc điểm, đặc tí h, tí h chất của cứu. hế mà kết quả hiê cứu lại tùy đối t ợ hiê cứu, iả thuyết t o thuộc vào loại hiê cứu. Vì vậy, iả hiê cứu mô tả hằm tìm câu t ả l i cho thuyết tùy thuộc vào loại hiê cứu, vào hữ câu hỏi về đặc điểm, tí h chất h cách tiếp cậ khoa học mà hà hiê cứu “Nh thế ào?”, “Khi ào”, “ o điều đã chọ . kiệ ào?”, “Ai?”, “Cái ì?”, “Ở đâu?”… 30
  7. Do đó, cấu t úc của iả thuyết mô tả cũ đổi t o khô ia và th i ia , do đó, t ơ ứ với câu t ả l i cho các câu hỏi ó ất phức tạp. Vì thế, để tìm hiểu bả đó, hĩa là ó hằm êu lê các đặc điểm chất của ó, khô thể chỉ dừ lại ở có thể có của đối t ợ hiê cứu, h sự hữ kết quả của hiê cứu mô tả, mà tồ tại của đối t ợ , hì h thức, quy mô, phải hiê cứu sâu hơ để phát hiệ a tí h chất… của đối t ợ hiê cứu. các mối liê hệ iữa các yếu tố, mà ta ọi Giả thuyết mô tả chủ yếu đ ợc diễ là “biế ”, óp phầ phát hiệ a các quy đạt bằ một câu đơ iả thể hiệ một luật chi phối các hiệ t ợ , tức iải thích đặc điểm, tí h chất mới mẻ (so với th i hiệ t ợ . Sự phát hiệ ày vừa có ý điểm êu iả thuyết). hí dụ: “ ái đất hĩa khoa học luậ (tìm hiểu bả chất vấ quay xu qua h mặt t i”, “Khô g khí đề), đồ th i vừa có ý hĩa thực tiễ : ả h h ở đế tốc độ ơi của các vật”, “Có i ta chỉ có thể đề a biệ pháp khắc sự số oài thái d ơ hệ”, “N ày ay, phục các hiệ t ợ a iải t o xã hội học si h Việt Nam khô thích các mô xã và iáo dục khi đã biết õ uyê hâ că hội – hâ vă ”, “Học si h ày cà ói cơ của chú , hoặc khi đã phát hiệ a các dối”, “Si h viê Việt Nam chọ à h học quy luật chi phối chú mà thôi. ó cũ theo cảm tí h”… uy hiê , t o các chí h là lý do khiế hiê cứu iáo dục nghiên cứu mô tả, i ta th thay iả chủ yếu là hiê cứu iải thích. Mamdouh thuyết bằ các mục tiêu hiê cứu cụ Dawoud (1994) cũ cho ằ khoa học thể, hất là các hiê cứu có đối t ợ ói chu khô thể dừ lại ở hiê cứu phức tạp, có hiều thô số cầ phải xác mô tả, mà cầ phải v ơ đế hiê cứu đị h. Các mục tiêu ày đó vai t ò của iải thích: các “cọc tiêu” để đị h h ớ cho hiê “Mục tiêu chủ yếu của khoa học là cứu. Các mục tiêu hiê cứu th đ ợc v ợt qua khỏi sự mô tả đơ iả các hiệ thể hiệ bằ các độ từ hà h độ h t ợ . Khoa học ỗ lực cu cấp l i iải “xác đị h” (ide tify), “mô tả”, “khảo sát”, thích về các hiệ t ợ . Khô chỉ á “đo l ”… N hiê cứu mô tả chỉ có iá hữ cái tê cho các hiệ t ợ hay mô tả t ị khi mục tiêu hiê cứu của ó cu chú , cũ khô chỉ kết thúc một điều cấp cho cộ đồ hữ kiế thức mới t a bằ các kết quả chẳ hạ h ‘Da iel mẻ về hiệ t ợ và sự vật, và hữ kiế thi ớt, Raymo d hạ hất’, mà phải cu thức ấy phải có khả ă đặt ề mó cho cấp các biế có thể iải thích sự thất bại hữ hiê cứu iải thích sau ày. của Da iel và sự thà h cô của 2.2.2. Giả thuyết trong nghiên cứu Raymo d” (1994: 27-28). giải thích Vì mục tiêu của hiê cứu iải thích Vì hiê cứu mô tả chỉ cu cấp là tìm kiếm hữ uyê hâ mới mẻ để hữ kiế thức ba đầu về bả chất của iải thích một hiệ t ợ , ê iả thuyết sự vật và hiệ t ợ , ê các hà khoa học t o loại hiê cứu ày hằm liê kết hai khô chấp hậ dừ lại ở kết quả của loại biế t o mối qua hệ hâ – quả. Sự các hiê cứu mô tả, mà h ớ tới hiê liê kết ày là kết quả của một quá t ì h cứu iải thích. o lĩ h vực xã hội cũ qua sát và tìm hiểu hiệ t ợ t ê thực h iáo dục, đối t ợ hiê cứu là các địa và hiê cứu t o tài liệu khoa học: hiệ t ợ ma tí h độ , luô luô biế khi qua sát và tìm hiểu thực địa, hà 31
  8. hiê cứu phát hiệ a sự khô khớp - Giả thuyết đ ợc diễ đạt bằ cấu iữa kiế thức có sẵ và hiệ t ợ , sau đó t úc câu điều kiệ “ ếu”: hà hiê cứu tham khảo tài liệu khoa học “Nếu được phổ biến mục tiêu học tập để kiểm chứ , để biết chắc ằ kiế thức trước khi bắt đầu môn học, học sinh sẽ hiệ hà h khô iải thích đ ợc uyê tham gia tích cực vào việc học” hâ hay uồ ốc của hiệ t ợ . o óm lại, để êu một iả thuyết t o loại hiê cứu ày, iả thuyết là một câu hiê cứu iải thích, i ta có thể dù phát biểu đặt một (hoặc hiều) biế độc lập hiều cấu t úc khác hau, miễ sao ó liê to mối liê qua với một biế phụ kết đ ợc các yếu tố uyê hâ và hậu thuộc: biế độc lập (tức uyên nhân) quả, để việc thiết kế kiểm hiệm iả t ơ ứ với yếu tố đ ợc hà hiê cứu thuyết đ ợc dễ dà và chặt chẽ. á cho hiều iá t ị khác hau để qua sát 2.2.3. Giả thuyết trong nghiên cứu sự thay đổi của iá t ị của biế phụ thuộc ứng dụng (tức hậu quả, hiệ t ợ muố hiê Vì mục tiêu của hiê cứu ứ dụ cứu). Vì hiê cứu iải thích là loại hì h là tìm cách sử dụ các kiế thức tuyê bố hiê cứu phổ biế hất, có hiều ý hĩa vào việc phục vụ tiệ ích xã hội, ê iả khoa học hất, ê i ta th lấy iả thuyết t o hiê cứu ứ dụ có dạ thuyết t o hiê cứu iải thích làm mẫu của một iải pháp cho vấ đề, tức là hàm để đị h hĩa và thí dụ. ó cũ chí h là chứa các kiế thức quy t ì h. o lý do khiế hiều đị h hĩa mà ta th KHXH, t o đó có khoa học iáo dục, ặp chỉ thích hợp cho hiê cứu iải thích loại iả thuyết ày phức tạp và khó kiểm mà thôi. chứ hơ các loại iả thuyết khác, vì cầ ể diễ đạt iả thuyết t ong nghiên phải có th i ia , ph ơ tiệ và cô cụ cứu iải thích, i ta có thể dù hiều để kiểm chứ iả thuyết. hí dụ t o tâm cấu t úc khác hau, t o đó cốt lõi là sự lý học thực hiệm, hiều liệu pháp đ ợc liên kết giữa hai loại biến (biế độc lập và cho là có thể ma lại hiệu quả cao, h biế phụ thuộc) để tìm hiểu uyê hâ đá h iá chú thì vô cù khó, vì thiếu cơ của hiệ t ợ mà mì h qua tâm. Các thí sở và ph ơ tiệ so sá h. o iáo dục, dụ sau đây là các cách diễ đạt khác nhau khi ứ dụ hệ thố tí chỉ vào đào tạo của một iả thuyết liê kết hai biế “biết õ đại học, các hà quả lý iáo dục đã khô mục tiêu học tập t ớc” ( uyê hâ ) và tiê liệu đ ợc tất cả hữ biế có thể tác “tham ia tích cực” (kết quả): độ vào quá t ì h thực hiệ , ê các iải - Giả thuyết đ ợc diễ đạt bằ câu pháp đề a (tức các thà h phầ của iả nguyên nhân - hậu quả: thuyết ứ dụ ) thiếu chặt chẽ, ê phải “Học sinh chểnh mảng trong việc học “vừa làm vừa sửa sai”, khiế việc t iể tập vì không biết rõ mục tiêu học tập” khai mất ất hiều th i ia để điều chỉ h - Giả thuyết đ ợc diễ đạt bằ một và hoà thiệ , và hậu quả xấu cũ khô cấu t úc câu so sá h: phải là hỏ (vì khô thể thực hiệm “Học sinh biết rõ mục tiêu học tập to phò thí hiệm). Việc kiểm trước sẽ tham gia tích cực hơn vào việc hiệm cũ khô đơ iả , vì phải so học hơn là học sinh không biết rõ mục tiêu sá h kết quả của quy t ì h đào tạo cũ và học tập” kết quả của việc đào tạo theo ph ơ thức 32
  9. mới. Sự so sá h ày diễ a t o tì h y khô cầ iả thuyết. ế khi chú tôi t ạ tự hiê , khi mọi thô số đã thay đ a cho các vị xem cuố sách của GS. BS đổi, do đó khô thể kết luậ hồ đồ ằ ô hất ù , t o đó, ô luô ói: kết quả thu đ ợc từ so sá h đó là hiệu quả ‘ ôi đặt iả thuyết ày…’, ‘ ôi đặt iả của hệ thố đào tạo tí chỉ. Hơ ữa, thuyết kia…’ thì các vị mới ã ửa a th phải mất hiều ăm sau mới có thể ằ , to hiê cứu của à h y, đế có đá h iá t ơ đối khách qua . N ợc bác sỹ ô hất ù , cũ đã phải viết lại, t o các à h kỹ thuật, khi tìm cách iả thuyết” (Vũ Cao àm, 2008: 29). ứ dụ một đặc điểm, tí h chất mới iều đó cho thấy ằ họ cũ cò ất (kiế thức mới) của một vật liệu ào đó, mơ hồ về ý hĩa và mục đích của iả i ta sẽ đề a một số iải pháp ào đó thuyết. Nh đã t ì h bày ở t ê , việc có cầ để thực hiệ t o phò thí hiệm, cho làm iả thuyết hay khô , khô phải tùy đế khi thu đ ợc kết quả chấp hậ đ ợc. thuộc vào à h khoa học, mà là tùy thuộc Khi có kết quả, một sả phẩm mới hay vào l ợ kiế thức khoa học hiều hay ít cô hệ mới chẳ hạ , thì iả thuyết về lĩ h vực có liê qua . hế mà l ợ đ ợc khẳ đị h một cách thuyết phục mà kiế thức khoa học sẽ quyết đị h loại khô ây chút hi h to các hiê cứu (thăm dò, mô tả hay iải thích). ngành KHXH. Vì thế, việc có làm iả thuyết hay khô là Cũ phải ói thêm là việc phát hiệ tùy thuộc vào loại hiê cứu. khả ă ứ dụ của một kiế thức lý ối với một lĩ h vực mới hay một hệ thuyết khô bao i chó vá h cả: từ vấ đề mới ch a có hiều kiế thức khoa ày phát hiệ a i suli đế khi i ta học, hà hiê cứu th bắt đầu bằ tìm a ứ dụ của ó phải mất… 50 hiê cứu thăm dò hằm xây dự cơ sở ăm! Mặt khác, việc tìm kiếm ứ dụ có dữ liệu ba đầu để phục vụ cho hữ thể kéo dài t o hiều ăm mà vẫ ch a hiê cứu chuyê sâu sau ày. Loại hì h hết: tia lase dù đã đ ợc khám phá cách hiê cứu ày khô cho phép xây dự ay khoả 60 ăm và đã có hiều ứ iả thuyết, vì việc lập iả thuyết đòi hỏi dụ kỹ thuật vào hiều à h hề khác phải có ề tả kiế thức khá pho phú. hau, h ày ay các hà khoa học o hiê cứu đá h iá cũ vậy, vì vẫ cò tìm cách ứ dụ ó vào hiều mục tiêu của loại hiê cứu ày là tìm lĩ h vực t o đ i số . hiểu mức độ đáp ứ của một cô việc, 2.3 Những nghiên cứu không cần một dịch vụ… đối với yêu cầu đã đề a, nêu giả thuyết h đá h iá sự hài lò của cô chú Nh hi hậ của Vũ Cao àm đã hằm mục đích cải tiế cô việc cho tốt đ ợc t ì h bày ở t ê , hiều hà khoa học hơ , do đó, loại hiê cứu ày cũ Việt Nam ất lú tú khô biết có phải khô thể êu iả thuyết đ ợc, mà chỉ đề làm iả thuyết cho cô t ì h hiê cứu a mục tiêu hiê cứu mà thôi. Nghiên của mì h hay khô . ác iả đã làm một cứu mô tả có mục đích õ à hơ hiê khảo sát ha h, và kết quả h sau: cứu thăm dò, đó là tìm kiếm, phát hiệ “Khảo sát tại một cơ sở đào tạo sau đại hữ đặc điểm, tí h chất mới của đối học của à h y, chú tôi đ ợc các t ợ hiê cứu. Nh vì lĩ h vực làm thầy/cô khẳ đị h: N hiê cứu của à h hiê cứu mô tả cũ đã có ít hiều kiế 33
  10. thức, ê tùy t hợp mà hà khoa học đầu tiê ở Việt Nam, N uyễ Vă uấ có có thể lập iả thuyết, hoặc êu mục tiêu đá h iá h sau: hiê cứu. Chỉ t o hữ lĩ h vực mà “ ôi khô xem đó là một cô t ì h kiế thức đã phát t iể vữ chắc, ê phải hiê cứu, vì bài báo đó khô có iả hiê cứu chuyê sâu, thì hà hiê cứu thuyết và cũ khô iải đáp một câu hỏi phải làm iả thuyết hiê cứu h đã khoa học hay một câu hỏi y khoa ào cả. t ì h bày ở t ê . ó là hiê cứu iải Bài báo cũ khô có điểm ì mới về mặt thích hằm tìm hiểu uyê hâ , uồ ph ơ pháp hay ý t ở . Có lẽ ê xem ốc của hiệ t ợ và sự vật, h phầ lớ đó là một exercise về thố kê và tí h toá các hiê cứu iáo dục. thì thích hợp hơ ” (N uyễ Vă uấ , óm lại, các hiê cứu thăm dò và 2015). hiê cứu mô tả chỉ là iai đoạ sơ khởi ì h tạ ày ất phổ biế t o của hiê cứu khoa học, ê các hà các đề tài luậ vă , luậ á tiế sĩ ở ớc hiê cứu th khô dừ lại ở hai ta, h hậ xét của Vũ Cao àm: loại hì h hiê cứu ày, và luô tiế đế “…vào th việ của hiều t đại hiê cứu iải thích. Chí h vì thế mà khi học, tìm đọc luậ á tiế sỹ, luậ vă thạc ói đế hiê cứu, i ta th mặc sỹ đế cử hâ , [chú ta] đều có thể thấy hiê hiểu đó là hiê cứu iải thích, và hà loạt tác iả hoặc là khô t ì h bày do đó, khi ói đế iả thuyết, i ta iả thuyết của hiê cứu, hoặc là sử dụ muố ói đế iả thuyết t o hiê cứu khái iệm iả thuyết và iả thiết một cách giải thích. ó là lý do tại sao hiều hà khá tùy tiệ . iều ày chứ tỏ sự yếu kém khoa học xem iả thuyết h là điều kiệ về ph ơ pháp luậ t o cộ đồ bắt buộc của mọi hiê cứu khoa học. Khi hiê cứu của chú ta” (Vũ Cao àm, hậ xét về một kết quả phâ tích hệ e 2008, tr.29). Bảng 1. Các loại nghiên cứu và các đặc điểm của chúng trong quy trình khoa học Loại nghiên cứu Nghiên cứu cơ bản thường nghiệm NC ứng dụng NC thăm dò NC mô tả NC giải thích Tình - Lĩ h vực mới - Lĩ h vực đã đ ợc - Lĩ h vực đã có - Lĩ h vực đã có trạng - Có ất ít kiế hiê cứu thăm hiều hiê cứu hiều kiế thức lý kiến thức. dò. mô tả. thuyết. thức - hu thập dữ liệu - Mô tả đặc điểm, - ìm kiếm uyê - ìm điều kiệ tối Mục ba đầu. tính chất của một hâ hiệ t ợ . u để ứ dụ đích - Hình thành các ý hiệ t ợ . - ìm hiểu độ cơ một lý thuyết vào nghiên t ở cho hiê - So sá h các hiệ và sự chọ lựa của thực tế (một lý cứu cứu sắp tới. t ợ . các tác hâ xã hội. thuyết iáo dục, mô hì h tổ chức...) 34
  11. Loại nghiên cứu Nghiên cứu cơ bản thường nghiệm NC ứng dụng NC thăm dò NC mô tả NC giải thích - Câu hỏi NC ất - Câu hỏi NC tổ - Câu hỏi NC tổ - Câu hỏi NC tổ ộ . quát và câu hỏi NC quát và câu hỏi NC quát và câu hỏi NC chuyê biệt. chuyê biệt. chuyê biệt. Hệ vấn - Mục tiêu NC tổ đề quát - Giả thuyết (khô - Nêu iả thuyết - Nêu iả thuyết về - Khô thể êu iả bắt buộc). (bắt buộc). điều kiệ ứ dụ , thuyết đặc điểm sả phẩm (bắt buộc) Nhữ hâ tố ả h N ô ữ của Sự iảm sút chất ào tạo đại học Thí dụ h ở đế tí h tích tha h thiếu iê l ợ si h viê s theo h ớ hiê cực của si h viê … ngày nay. phạm. cứu. 3. Các cơ sở cho việc xây dựng giả thuyết thiếu đ ợc. Nhà khoa học có thể qua sát Giả thuyết t o đ i th có thể là t ực tiếp thực tiễ (thu thập thô ti sơ một ý t ở dựa t ê ki h hiệm cá hâ , cấp) và qua sát iá tiếp qua sách vở (thu cò iả thuyết khoa học là kết quả của thập thô ti thứ cấp). ó là uồ thô hiều thao tác t duy phức tạp, dựa t ê ti qua t ọ iúp hà hiê cứu hì h ề tả của việc tìm hiểu cặ kẽ các kiế thà h vấ đề hiê cứu và làm cơ sở cho thức lý thuyết về vấ đề có liê qua , để từ việc xây dự iả thuyết. Khi qua sát, hà đó đ a a câu hỏi hiê cứu. Loubet del hiê cứu phát hiệ đ ợc hữ hiệ Bayle đã ói về việc ày h sau: t ợ và sự việc mà iới khoa học ch a “Các sự việc khô tự ói lê điều ì iải thích đ ợc. Xuất phát từ một hoặc về chú cả. hực tiễ khô bao i có hiều hi vấ mà i hiê cứu đặt a sá kiế . Nó chỉ t ả l i khi i ta t a về một sự kiệ , một hiệ t ợ , một khẳ hỏi ó. ó chí h là chức ă của iả đị h hay một lý thuyết, hà hiê cứu sẽ thuyết hiê cứu là êu a các câu hỏi tìm cách iải thích khác (tức iả thuyết) mà đị h h ớ cho việc qua sát, vừa kích a h ta cho là phù hợp hơ với thực tế. Nói thích hiê cứu hữ ì có thể cho phép cách khác, iả thuyết ắ liề câu hỏi t ả l i các câu hỏi đó. Vì vậy cầ phải ý hiê cứu. thức đ ợc sự cầ thiết của thao tác này, 3.2. Kiến thức chuyên sâu cũ h sự uy hiểm của ó” (Loubet Việc êu iả thuyết đòi hỏi sự hiểu del Bayle, 2000: 29-30). biết sâu ộ về hiều khía cạ h lý thuyết ể có thể xây dự đ ợc một iả của vấ đề hiê cứu. Nếu i hiê thuyết xác đá , i ta phải dựa vào cứu ch a có hiều kiế thức đó, chất l ợ hiều cơ sở khác hau. iả thuyết sẽ khô cao, và có hiều khả 3.1. Quan sát ă iả thuyết sẽ khô xác đá : a h ta Qua sát là một thao tác khô thể sẽ êu iả thuyết mà iới khoa học đã 35
  12. chứ mi h đ ợc ồi (thí dụ, ày ay mà đó. Nếu thiếu kiế thức, iả thuyết chỉ là cò êu iả thuyết “t ái đất quay xung một suy đoá mơ hồ, thiếu cơ sở khoa học, qua h mặt t i” thì ất lạc hậu). hoặc tệ hơ , là đị h kiế của hà hiê 3.3. Trực giác cứu. Vì thế, hà hiê cứu phải có một Giả thuyết cũ có thể bắt uồ từ kiế thức sâu về các hiệ t ợ mà a h ta t ực iác của hà hiê cứu, hất là muố hiê cứu, về các mối qua hệ iữa hữ hà hiê cứu có hiều ki h chú với hau, và phải có một kết luậ hiệm. uy hiê , đó khô phải là thứ tạm th i. Kết luậ đó phải dựa t ê một lý t ực iác thuầ túy, mà là sự kết ti h của thuyết cò iá t ị về mặt khoa học, và có hiều qua sát, kiế thức sâu ộ và ki h thể đ ợc kiểm chứ về mặt thực tế. Giả hiệm pho phú mà a h ta thu thập đ ợc thuyết xác đá th là sả phẩm của t o quá t ì h hiê cứu. quá t ì h hiê cứu lâu dài và bề bỉ tìm 3.4. Trí tưởng tượng tòi, chọ lọc iải pháp. Chẳ hạ t í t ở t ợ của hà hiê cứu hợp “bệ h lạ” ở Quả Nam: từ ăm 2012 cũ óp phầ qua t ọ t o việc êu đế ay, các hà khoa học t o ớc và iả thuyết. uy hiê , cũ iố h vai thế iới đã đ a a hiều iả thuyết xác t ò của t ực iác, t í t ở t ợ của hà đá về că bệ h ày, h vẫ ch a có khoa học bắt uồ từ kiế thức khoa học iả thuyết ào đ ợc kiểm chứ là đú sâu ộ của họ, chứ khô phải là t í cả. N ay hà bác học thiê tài A. Ei stei t ở t ợ ẩu hứ , bay bổ của iới cũ đã từ ói : “99% iả thuyết của tôi vă hệ sĩ. A. Ei stei đã dù hữ từ đều sai”. ữ tốt đẹp để ca ợi t í t ở t ợ của Giả thuyết t o khoa học tự hiê thì hà khoa học, ô ói: “ ếu có lô ích, bạ th cụ thể hơ và dễ kiểm chứ hơ có thể đi từ A đế B, h ếu có t í iả thuyết t o KHXH-NV và iáo dục. t ở t ợ , bạ có thể đi bất cứ ơi ào Sự khác biệt ày xuất phát từ bả chất vô bạ muố ”. cù phức tạp của đối t ợ hiê cứu 4. Các tiêu chí của một giả thuyết của KHXH-NV và iáo dục so với đối xác đáng t ợ hiê cứu của khoa học tự hiê . Một iả thuyết xác đá phải t ơ uy hiê , dù là à h khoa học ào, để có ứ với tí h khả thi của thiết kế hiê một iả thuyết xác đá , cầ phải bảo đảm cứu. hế mà việc thiết kế hiê cứu các tiêu chí sau đây: th ất tố kém về vật chất lẫ th i 4.1. Tiêu chí “giải thích hiện thực” ia , cô sức. Do đó, khô phải iả N hiê cứu khoa học là hằm iải thuyết ào cũ đều có thể đem a kiểm thích các hiệ t ợ và sự vật. Vì thế, tiêu chứ : t ớc khi tiế hà h kiểm chứ một chí ày hằm bảo đảm sứ mệ h của khoa iả thuyết, ta cầ phải đá h iá sơ bộ tí h học: một iả thuyết tốt phải có khả ă xác đá (pe ti e ce) của iả thuyết, và chỉ iải thích tất cả hoặc một phầ thực tiễ . iữ lại hữ iả thuyết có hiều khả ă Giả thuyết “ ạo đức học đ xuố cấp đú hất. Sự xác đá của một iả thuyết là do hà t khô dạy đạo đức cho tùy thuộc hữ kiế thức của hà hiê học si h” khô phải là một iả thuyết tốt, cứu về hiệ t ợ có vấ đề, và việc phát vì nó khô iải thích đ ợc tại sao tì h hiệ một thiếu sót của lý thuyết về vấ đề t ạ đạo đức vẫ cứ xuố cấp mặc dù 36
  13. hà t có dạy mô ày. một ày xấu” chỉ là một iềm ti dị đoa 4.2. Tiêu chí “cái mới” của i ph ơ ây, khô phải là một Ý t ở to iả thuyết phải là ý lý thuyết khoa học, ít a là cho đế ày t ở mới, hĩa là ch a đ ợc chứ mi h hôm ay. N ợc lại, t o iả thuyết “học t o bất cứ tài liệu khoa học ào. Phát sinh thụ động là do nền giáo dục không biểu “ ái đất quay xu qua h mặt t i” phù hợp với việc xây dựng tinh thần phê khô cò là một iả thuyết ữa, vì ó đã phán”, khái iệm “ti h thầ phê phá đ ợc chứ mi h, và đã t ở thà h kiế to iáo dục” là một khái iệm phổ biế thức khoa học. Nh khi hà khoa học t ê thế iới, đ ợc các ề iáo dục u ói “ ê sao Hỏa có ớc”, thì đó là một tiê phát t iển. iả thuyết, vì từ t ớc đế ay các hà 4.4. Tiêu chí có thể kiểm chứng được khoa học ch a chứ mi h đ ợc sự hiệ Nêu iả thuyết là để tìm cách kiểm diệ hay vắ mặt của ớc t ê sao Hỏa. chứ , do đó, một iả thuyết khô thể o hiê cứu iải thích, ý t ở kiểm chứ đ ợc thì hiê cứu sẽ ơi vào mới có thể đ ợc tạo a từ sự liê kết iữa õ cụt, và sẽ khô có iá t ị hiê cứu, hai loại biế cũ (các yếu tố que thuộc), ít a là đối với các luậ vă , luậ á . ể có chẳ hạ : “Giáo dục đạo đức học đường thể kiểm chứ đ ợc, iả thuyết cầ phải [yếu tố que thuộc] chỉ có hiệu quả khi sử dụ các khái iệm cụ thể, õ à , chỉ định chế xã hội làm gương trong việc thực có một cách hiểu, đ ợc cộ đồ khoa hiện các bài học đạo đức đó [yếu tố que học chấp hậ , có thể đo l đ ợc. Giả thuộc]”. Ý t ở mới cũ có thể đ ợc tạo thuyết phải hoặc đú hoặc sai: khô thể a từ một uyê hâ mới (yếu tố mới) êu một iả thuyết luô luô đú , h đ ợc á cho một hiệ t ợ que thuộc, t hợp “Học si h oa đôi khi cũ chẳ hạ : “Sự thụ động của sinh viên bắt có hà h vi lệch chuẩ ”. Giả thuyết “học nguồn từ sự rối loạn nhận thức xã hội” si h iỏi hất sẽ lập đ ợc hữ thà h tích t o đó sự thụ độ của si h viê là hiệ tốt hất” là iả thuyết khô thể kiểm t ợ que thuộc mà hà khoa học muố chứ đ ợc, vì các khái iệm “ iỏi hất” hiê cứu, và “ ối loạ hậ thức xã hội” và “tốt hất” là hữ khái iệm mơ hồ, là khái iệm mới mà hà hiê cứu đã tạo dựa vào sự đá h iá chủ qua của mỗi cá a để chỉ t ạ thái tâm lý của si h viê khi hâ hay tập thể. ể iả thuyết ày có thể bị dằ xé iữa bài học đạo đức đ ợc ao kiểm chứ đ ợc, cầ phải cụ thể hóa hai iả t o hà t và thực tế phổ biế khái iệm ày bằ cách á cho chú t o xã hội. hữ chỉ dấu có thể qua sát và đo l 4.3. Tiêu chí tương thích với một đ ợc: h thế ào là iỏi hất? h thế ào lý thuyết còn giá trị khoa học là tốt hất? ó là cách làm que thuộc Giả thuyết phải t ơ thích với một to hiê cứu các vấ đề xã hội và iáo lý thuyết cò iá t ị khoa học. Vì thế, dục mà i ta ọi là đị h hĩa thao tác khô thể xây dự một iả thuyết mà cơ (operational definition). sở lý thuyết của ó bị bác bỏ ay từ đầu: 4.5. Tiêu chí về công cụ đo lường iả thuyết “có mối qua hệ iữa thi ớt và ể có thể kiểm chứ iả thuyết, cầ thứ sáu ày 13” khô thể đ ợc chấp phải có cô cụ đo l thích hợp. Nếu hậ , vì qua iệm “thứ sáu ày 13 là các cô cụ có sẵ khô thể đo l các 37
  14. biế , thì hà hiê cứu phải chế tạo a các 5. Kết luận cô cụ đo l mới cho phù hợp với các Giả thuyết là kết quả của một chuỗi biế . Nếu khô có cô cụ đo l thích hoạt độ t duy phức tạp, từ phát hiệ vấ hợp thì khô thể kiểm chứ iả thuyết, đề, khảo sát kiế thức lý thuyết về vấ đề và do đó, hiê cứu khô thể thực hiệ có liê qua , đế việc phác họa a hữ đ ợc. Vì thế, khi êu iả thuyết, i khả ă có thể iải đáp đ ợc thắc mắc của hiê cứu phải hĩ đế việc đo l hà hiê cứu. các biế của iả thuyết, và dự t ù các cô Việc êu iả thuyết tùy thuộc vào cách cụ đo l . tiếp cậ hiê cứu chứ khô phải chỉ có ối với các iả thuyết có biế đị h một cô thức duy hất “nếu… thì…” h l ợ , thì việc đo l sẽ đơ iả , vì các hiều i lầm t ở : iả thuyết t o đơ vị đo l th có sẵ . hí dụ iả hiê cứu mô tả sẽ khác với iả thuyết thuyết “Trẻ con đã từng đi mẫu giáo sẽ to hiê cứu iải thích và cũ khác thích nghi với việc học ở lớp 1 tốt hơn là với hiê cứu ứ dụ . Vì thế, để t á h trẻ con ở nhà với cha mẹ”. Giả thuyết ày sai lầm, cầ phải xác đị h vấ đề hiê có thể kiểm chứ bằ cách thố kê số cứu thật cụ thể và phác họa hữ khả ă g l ợ các hà h vi của học si h đi mẫu iáo của kết quả t ớc khi xây dự iả thuyết. và khô đi, để so sá h và đi đế kết luậ N hiê cứu khoa học là một hoạt độ xem iả thuyết t ê đây đú hay sai. sá tạo, vì thế, mọi suy hĩ hay cách làm ối với các iả thuyết có biế đị h máy móc hoà toà khô phù hợp với tí h, hà hiê cứu phải l ợ hóa các ti h thầ khoa học. Hơ ai hết, hà khoa biế đị h tí h đó, bằ cách dù tha học luô luô phải thích hi với thực tế đo, chẳ hạ h tha Like t, hoặc dù qua sát đ ợc, để tìm a các biệ pháp phù đị h hĩa bằ thao tác để có thể dù hợp. ể đạt đ ợc điều đó, hà khoa học các phép tí h toá thô th g. Khi nêu phải ắm vữ hữ uyê lý chu về iả thuyết “học sinh thụ động là do nền ph ơ pháp hiê cứu khoa học, để có giáo dục không phù hợp với tinh thần phê thể phát huy tốt hất sự sá tạo của mì h. phán”, i hiê cứu phải hĩ đế TÀI LIỆU THAM KHẢO việc đo l các biế “thụ độ ” (biế 1. Cohen, L.; Manion, L. & Morrisson, K., phụ thuộc, đị h tí h) và “phù hợp với ti h 2007. Research Methods in Education. thầ phê phá ” (biế độc lập, đị h tí h). Vì Routledge, London and New York. thế, khi xây dự iả thuyết , hà hiê 2. Dawoud, M., 1994. Recherche en éducation. cứu cầ phải tiê liệu một cô cụ đo Editions Nouvelles,Ottawa. l , để việc diễ iải kết quả đ ợc dễ 3. D ơ hiệu ố (2005), Phương pháp dà và ma tí h thuyết phục cao. nghiên cứu khoa học giáo dục và tâm lý, Nxb Lịch sử khoa học cho thấy ằ có Khoa học xã hội, Hà Nội. hiều iả thuyết phải ch hiều chục ăm, 4. Fraenkel, R.J. & Wallen, E.N. (2009): How thậm chí hiều thế kỷ mới đ ợc kiểm to Design and Evaluate Research in chứ ( h iả thuyết về hệ hật tâm, về Education (7th Edition). Nxb. McGraw-Hill Higher Education, New York. sự tồ tại của hạt Hi s…), vì cộ đồ 5. Grawitz, M., 2001. Méthodes des sciences khoa học ch a đủ kiế thức cầ thiết để tổ sociales. Dalloz, Paris. chức đo l , kiểm chứ . 38
  15. 6. Loubet del Bayle, J.-L., 2000. Initiation aux nghiên cứu khoa học, Nxb ại học Quốc ia méthodes des sciences sociales. Paris - Hà Nội. Montréal: L’Ha matta . 9. Quivy, R. & Campenhoudt, L.V. 2006. 7. N uyễ Vă uấ (2015), “Góc nhìn khác Manuel de recherche en sciences sociales. về hiê cứu e của S Lê Sỹ Vi h và Nxb. Dunod, Paris. đồ hiệp”, bài t ả l i phỏ vấ t ê báo 10. Vũ Cao àm (1999), Phương pháp luận Ngày nay, http://www.ngaynay.vn/Goc-nhin- nghiên cứu khoa học, Nxb Khoa học kỹ khac-ve-nghien-cuu-gen-cua-TS-Le-Sy- thuật, Hà Nội. Vinh-va-dong-nghiep-p269159. html, tham 11. Vũ Cao àm (2008), “Giả thuyết và iả thiết khảo ày 1/3/2015. to hiê cứu khoa học”, ạp chí Hoạt 8. Phạm Viết V ợ (2000), Phương pháp luận động khoa học, số 2/2008 (585), t .29-30. Ngày nhận bài: 13/11/2015 Biên tập xong: 15/12/2016 Duyệt đă : 20/12/2016 39
nguon tai.lieu . vn