Xem mẫu

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN SAIGON UNIVERSITY TẠP CHÍ KHOA HỌC SCIENTIFIC JOURNAL ĐẠI HỌC SÀI GÒN OF SAIGON UNIVERSITY Số 61 (01/2019) No. 61 (01/2019) Email: tcdhsg@sgu.edu.vn ; Website: https://tapchikhoahoc.sgu.edu.vn XÁC ĐỊNH NHU CẦU THÍCH ỨNG VỚI XÂM NHẬP MẶN TẠI TỈNH ĐỒNG NAI Identifying the needs for adaptation to saltwater intrusion in Dong Nai province TS. Lê Ngọc Tuấn Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQG TP.HCM Tóm tắt Trên cơ sở phân tích tình trạng dễ bị tổn thương (DBTT) do xâm nhập mặn (XNM) trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, các khu vực DBTT cần quan tâm bao gồm 21 xã phường tại huyện Nhơn Trạch (12), Long Thành (07) và Biên Hòa (02). Theo đó, huyện Nhơn Trạch và Long Thành là đối tượng cần quan tâm thích ứng với XNM. Đối với các yếu tố ảnh hưởng đến chỉ số DBTT, các mắt xích khiếm khuyết cần quan tâm cải thiện bao gồm: khả năng thích ứng (10 khía cạnh) - là yếu tố ảnh hưởng lớn nhất, sau đó là mức độ phơi nhiễm (3 khía cạnh) và mức độ nhạy cảm (8 khía cạnh). Trên cơ sở đó, nhu cầu thích ứng với XNM tại địa phương bao gồm 7 nhóm giải pháp: tăng cường năng lực, giải pháp điều chỉnh, công nghệ, cơ chế, sinh thái và kinh tế. Khung thời gian thích ứng được đề xuất phù hợp với các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội tại địa phương: giai đoạn 2016 – 2020 và 2020 - 2025. Từ khóa: biến đổi khí hậu, nhu cầu thích ứng, tính dễ bị tổn thương, xâm nhập mặn. Abstract On the basis of analyzing the vulnerability to saltwater intrusion (SI) in Dong Nai province, there are 21 areas (communes/ wards) of concern: 12, 7, and 2 wards in Nhon Trach, Long Thanh, and Bien Hoa districts, respectively. Accordingly, Nhon Trach and Long Thanh need to consider the SI adaptation. For factors affecting the vulnerability index, defective chains needing to be improved include: adaptive capacity (10 aspects/indicators) - the most influential factors, then the level of exposure (3 aspects) and sensitivity (8 aspects). From those results, the needs for adaptation to SI in the locality can consist of 7 groups of management solutions: capacity building, adjustment solutions, technology, policy, ecological and economic solutions. The adaptation time frame are proposed in accordance with socio-economic development plans in the localities: 2016 - 2020 and 2020-2025. Keywords: climate change, needs for adaptation, vulnerability, saltwater intrusion. 1. Đặt vấn đề xâm nhập mặn (XNM). Theo đó, làm thay Trong bối cảnh biến đổi khí hậu đổi chất lượng nước, ảnh hưởng đến hầu hết (BĐKH) ngày càng diễn ra mạnh mẽ, dòng các hoạt động dân sinh kinh tế ở các khu chảy trên các sông bị ảnh hưởng rất lớn bởi vực ven sông. Gần đây, nhiều nghiên cứu về sự thay đổi nhiệt độ, lượng mưa, mực nước BĐKH xem XNM là một trong những tác biển... gián tiếp ảnh hưởng đến quá trình động chính cần quan tâm, đặc biệt là ở các Email: lntuan@hcmus.edu.vn 31
  2. SCIENTIFIC JOURNAL OF SAIGON UNIVERSITY No. 61 (01/2019) vùng cửa sông và ven biển [1] – [6]. năng thích ứng (AC) của hệ thống). Nghiên Đồng Nai là tỉnh thuộc lưu vực sông cứu cũng giới thiệu cách tiếp cận xác định Đồng Nai - Sài Gòn. Mặc dù không giáp nhu cầu thích ứng nói chung trên cơ sở biển (điểm gần nhất cách biển khoảng 9 phân tích tính dễ bị tổn thương (DBTT) km), nhưng với đặc điểm phân bố trữ (V) do BĐKH. lượng nước (khoảng 20% vào mùa khô) và 2. Phương pháp nghiên cứu chế độ nước bán nhật triều, các sông suối 2.1. Phương pháp tổng hợp, thống kê tỉnh Đồng Nai vẫn có nguy cơ bị nhiễm và xử lý số liệu mặn cao. Trong thời gian gần đây, tình Được áp dụng để thu thập các số liệu, hình XNM trên địa bàn tỉnh đang có dấu tài liệu có liên quan (kinh tế, xã hội, môi hiệu tiêu cực. Theo Trung tâm quan trắc và trường…) phục vụ tính toán các chỉ số E, S kỹ thuật môi trường Đồng Nai [7], từ năm và AC. Phần mềm Microsoft Excel được 2007 đến 2010, độ mặn xâm nhập vào sông sử dụng để xử lý kết quả tính toán, thực Đồng Nai tăng lên rõ rệt, cao điểm thường hiện thống kê phục vụ đánh giá. từ tháng 3 đến tháng 5. Năm 2011, ở đoạn 2.2. Phương pháp kế thừa 3 sông Đồng Nai - từ cầu Hóa An đến cầu Nội dung tính toán các chỉ số E, S, AC Đồng Nai, độ mặn nhiều khu vực tăng trên và V (trên cơ sở bộ chỉ thị đánh giá tính 10 lần so với mọi năm. Tháng 11/2012, kết DBTT do XNM [8]) không được trình bày quả đo độ mặn trên sông Thị Vải (khu vực chi tiết trong nghiên cứu này. Kết quả tính cửa sông Đồng Nai tiếp giáp với biển) dao toán được kế thừa từ Lê Ngọc Tuấn [9] làm động từ 10,2‰ - 24,9‰, cao hơn tháng cơ sở phân tích nhu cầu thích ứng với 9/2012 khoảng 2‰. XNM. Như vậy, tình hình XNM ở Đồng Nai 2.2. Phương pháp chỉ số ngày càng nghiêm trọng và thực sự cần Một cách tổng quát, chỉ số phơi nhiễm được quan tâm. Theo đó, việc xây dựng (E) được tính toán dựa trên giá trị các chỉ thị các giải pháp nhằm giảm thiểu tác động thành phần (Ei ) đã được chuẩn hóa (0-100) của XNM trong bối cảnh BĐKH được xem và các trọng số tương ứng (wEi ) theo công là một trong những nhiệm vụ cấp thiết. Để thức: E với n: số lượng các tạo cơ sở đề xuất các giải pháp khả thi, chỉ thị thành phần; E: biến số mức độ phơi mục tiêu của nghiên cứu là xác định ưu nhiễm với XNM; Ei: biến số phụ (thành tiên các khía cạnh cần quan tâm trong công phần) của mức độ phơi nhiễm; wei: trọng số tác thích ứng với XNM tại địa phương của từng biến số phụ Ei. Tiếp cận tương tự (trên cơ sở phân tích các mắt xích khiếm đối với chỉ số E và AC. Chỉ số DBTT (V) = khuyết trong mối quan hệ với mức độ phơi (E+S+100-AC)/3 [10]. Các chỉ số được nhiễm (E), mức độ nhạy cảm (S) và khả phân cấp theo thang đánh giá ở Bảng 1. Bảng 1. Thang đánh giá mức độ Giá trị 0-25 25-50 50-75 75-100 Mô tả Thấp Trung bình thấp Trung bình cao Cao 32
  3. LÊ NGỌC TUẤN TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC SÀI GÒN 2.3. Phương pháp GIS tương ứng năm 2014, 2020, 2030; trong Áp dụng để khai thác các số liệu tính đó, các xã có chỉ số V trung bình cao như: toán trên bản đồ, xây dựng bản đồ chỉ số E, Phước An, Vĩnh Thanh, Phước Khánh. S, AC và V nhằm trực quan hóa kết quả Tiếp sau là huyện Long Thành với các chỉ tính toán bằng phần mềm Mapinfo 11.0 số V tương ứng qua từng năm là 48,93, 3. Kết quả và thảo luận 45,59 và 42,29. Thành phố Biên Hòa ít tổn 3.1. Xác định các vùng DBTT cần thương do XNM nhất trên địa bàn nghiên quan tâm cứu, duy trì mức độ trung bình thấp trong Chỉ số DBTT (V) do XNM được tính suốt giai đoạn 2014, 2020 và 2030 với chỉ toán tổng hợp từ chỉ số E (Hình 1), chỉ số S số V lần lượt là 32,32; 33,35; 30,90. (Hình 2) và chỉ số AC (Hình 3). Nghiên cứu cũng thực hiện tính toán Kết quả tính toán trong giai đoạn 2014 trường hợp giả định S và AC không thay đổi – 2030 cho thấy tính DBTT giảm qua các so với hiện trạng. Kết quả cho thấy sự gia năm (Hình 4). Số lượng các xã/phường có tăng chỉ số V theo thời gian; tuy không đáng chỉ số V ở mức trung bình cao giảm từ 10 kể (
  4. SCIENTIFIC JOURNAL OF SAIGON UNIVERSITY No. 61 (01/2019) (a) (b) (c) Hình 2. Bản đồ chỉ số S: (a) hiện trạng, (b) 2020, (c) 2030 (a) (b) (c) Hình 3. Bản đồ chỉ số AC: (a) hiện trạng, (b) 2020, (c) 2030 (a) (b) (c) Hình 4. Bản đồ chỉ số V: (a) hiện trạng, (b) 2020-A1FI, (c) 2030-A1FI 34
  5. LÊ NGỌC TUẤN TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC SÀI GÒN Từ kết quả tính toán chỉ số V, nghiên tích các trị số thành phần (E, S, AC) đáng cứu tiến hành khoanh vùng các xã/phường quan tâm cho từng khu vực theo 2 trường có tính DBTT do XNM ở mức trung bình hợp (TH): TH 1: V ≥ 37,5, theo đó, E ≥ thấp trở lên (>37,5) (Bảng 2), theo đó: 37,5; S ≥ 37,5; AC ≤ 62,5 (Bảng 2); TH 2: 21/57 xã có chỉ số V trên mức trung bình V ≥50 (đáng quan tâm hơn), tương ứng lựa thấp (02/30 xã/phường tại TP Biên Hòa, chọn E ≥ 50; S ≥ 50; AC ≤ 50 (Bảng 3). 12/12 xã/thị trấn tại Nhơn Trạch và 07/15 Trong TH1, tần suất xuất hiện các trị xã tại Long Thành); đối với chỉ số V ở mức số thành phần đáng quan tâm như sau: trên trung bình, các số liệu tương ứng là 0, - TP. Biên Hòa: AC (2/2) 06 và 04. - H. Nhơn Trạch: AC (12/12) > S 3.2. Xác định nguyên nhân tổn (9/12) > E (8/12). thương (mắt xích khiếm khuyết) - H. Long Thành: AC (7/7) = S (7/7) 3.2.1. Tính dễ bị tổn thương > E (4/7). Trên cơ sở các vùng DBTT cần quan - Trên toàn địa bàn nghiên cứu: AC tâm thích ứng, nghiên cứu tiến hành phân (21/21) > S (16/21) > E (12/21). Bảng 2. Các trị số thành phần đáng quan tâm - trường hợp 1 STT Xã/Phường V E S AC 1 Tân Vạn 38,29 34,39 BIÊN HÒA 2 Phước Tân 38,17 32,08 3 Tam An 46,20 49,40 31,58 4 Long An 43,27 51,62 32,86 5 Long Phước 57,35 56,56 55,08 39,60 LONG 6 Phước Thái 59,90 71,26 45,17 36,74 THÀNH 7 Phước Bình 57,65 57,14 48,24 32,43 8 Tân Hiệp 55,84 54,27 46,89 33,65 9 Bàu Cạn 38,72 45,68 33,65 10 Phú Hữu 51,04 62,96 46,85 56,67 11 Đại Phước 38,21 57,32 12 Long Tân 42,72 49,75 53,01 13 Phước Thiền 38,09 45,00 44,19 14 Hiệp Phước 46,39 47,87 42,41 NHƠN 15 Phước An 64,61 78,34 56,79 41,30 TRẠCH 16 Phước Khánh 61,41 82,12 44,20 42,08 17 Vĩnh Thanh 63,39 76,03 58,47 44,33 18 Phú Đông 53,86 63,55 50,85 52,81 19 Phú Thạnh 44,40 40,01 43,37 20 Phú Hội 39,39 38,37 53,17 21 Long Thọ 52,66 67,66 43,03 52,72 35
  6. SCIENTIFIC JOURNAL OF SAIGON UNIVERSITY No. 61 (01/2019) Với TH 2, tần suất xuất hiện các chỉ số - H. Long Thành: AC (4/4) = E (4/4) thành phần đáng quan tâm như sau: > S (1/4). - H. Nhơn Trạch: E (6/6) > AC (3/6) - Trên toàn địa bàn nghiên cứu: E = S (3/6) (10/10) > AC (7/10) > S (4/10). Bảng 3. Các trị số thành phần đáng quan tâm - trường hợp 2 TT Xã/phường V E S AC 1 Phú Hữu 51,04 62,96 2 Phú Đông 53,86 63,55 50,85 3 Phước Khánh 61,41 82,12 42,08 NHƠN TRẠCH 4 Vĩnh Thanh 63,39 76,03 58,47 44,33 5 Long Thọ 52,66 67,66 6 Phước An 64,61 78,34 56,79 41,30 1 Long Phước 57,35 56,56 55,08 39,60 2 Phước Bình 57,65 57,14 32,43 LONG THÀNH 3 Phước Thái 59,90 71,26 36,74 4 Tân Hiệp 55,84 54,27 33,65 Bảng 4 thống kê tần suất xuất hiện của - H. Nhơn Trạch: E >AC > S các trị số thành phần đáng quan tâm trong cả - H. Long Thành: AC > E > S 2 trường hợp, theo đó, các khía cạnh đáng - Trên toàn địa bàn nghiên cứu: AC > quan tâm được sắp xếp ưu tiên như sau: E > S. Bảng 4. Tần suất xuất hiện chỉ số thành phần đáng quan tâm Biên Hòa Nhơn Trạch Long Thành Toàn địa bàn nghiên cứu Chỉ số TH1 TH1 TH2 TB (%) TH1 TH2 TB (%) TH1 TH2 TB (%) E 0/2 8/9 6/6 94,44 4/7 4/4 78,57 12/21 10/10 78,57 S 0/2 9/12 3/6 62,5 7/7 1/4 62,5 16/21 4/10 58,1 AC 2/2 12/12 3/6 75 7/7 4/4 100 21/21 7/10 85 Như vậy, nhìn chung trên toàn địa bàn bối cảnh BĐKH. nghiên cứu, với tần suất xuất hiện cao 3.2.2. Mức độ phơi nhiễm trong cả 2 trường hợp, chỉ số AC có thể Tương tự, để khoanh vùng các khu vực được xem là tác nhân ảnh hưởng chính đến đáng quan tâm trong mối quan hệ với mức chỉ số V tại địa phương. Theo đó, cải thiện độ phơi nhiễm, nghiên cứu xem xét các năng lực thích ứng nên là nhiệm vụ được phường-xã có chỉ số E trên mức trung bình ưu tiên hàng đầu trong hệ thống giải pháp (>50 điểm) (TH1) và trên mức cao (>75) nhằm giảm thiểu tác động do XNM trong (TH2) (Bảng 5). Kết quả cho thấy các xã 36
  7. LÊ NGỌC TUẤN TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC SÀI GÒN phường có chỉ số E đáng quan tâm hiện tập thị có trị số cao nhất trong từng xã phường. trung tại H. Nhơn Trạch (06), Long Thành Các chỉ thị đã chọn sau đó được tổng (05) và không ghi nhận trường hợp nào tại hợp vào ma trận để thống kê tần suất xuất TP Biên Hòa. hiện trên địa bàn nghiên cứu. Số lần xuất Nhằm xác định các chỉ thị đáng quan hiện các chỉ thị cao điểm được thống kê ở tâm về mức độ phơi nhiễm (trong tổng số 4 Bảng 6. Theo đó, danh mục (ưu tiên) chỉ thị), giá trị của các chỉ thị thành phần các chỉ thị phơi nhiễm đáng quan tâm tại các phường xã trên tiếp tục được tính như sau: toán (= giá trị chuẩn hóa * trọng số ưu tiên) - H. Nhơn Trạch: độ mặn (E.dm) > dao và sắp xếp theo thứ tự giảm dần của điểm động mặn (E.dd) > thời gian mặn trên 4‰ số, sau đó thống kê theo 2 trường hợp: (E.tg.2) - TH 1 (E>50): Lựa chọn 50% số chỉ - H. Long Thành: E.dm = E.tg.2 thị có trị số cao nhất trong từng xã/phường. - Trên toàn địa bàn nghiên cứu: E.dm - TH 2 (E>75): Lựa chọn 25% số chỉ > E.tg.2 > E.dd Bảng 5. Khu vực ưu tiên – chỉ số E Trường hợp 1 Trường hợp 2 H/TP STT Xã/Phường E H/TP STT Xã/Phường E 1 X. Phú Hữu 62,96 1 X. Phước An 78,34 NHƠN 2 X. Phú Đông 63,55 2 X. Phước Khánh 82,12 TRẠCH NHƠN 3 X. Phước Khánh 82,12 3 X. Vĩnh Thanh 76,08 TRẠCH 4 X. Vĩnh Thanh 76,08 5 X. Long Thọ 67,67 6 X. Phước An 78,34 7 X. Bàu Cạn 60,07 8 X. Long Phước 64,45 LONG 9 X. Phước Bình 71,1 THÀNH 10 X. Phước Thái 71,49 11 X. Tân Hiệp 69,23 Bảng 6. Tần suất xuất hiện các chỉ thị ưu tiên - chỉ số E Toàn địa bàn H Nhơn Trạch H Long Thành Chỉ thị T/H 1 T/H 2 T/H 1 T/H 2 T/H 1 T/H 2 E.dm 11/11 3/3 6/6 3/3 5/5 0 E.dd 4/11 0/3 4/6 0/3 0/5 0 E.tg.1 0/11 0/3 0/6 0/3 0/5 0 E.tg.2 7/11 0/3 2/6 0/3 5/5 0 37
  8. SCIENTIFIC JOURNAL OF SAIGON UNIVERSITY No. 61 (01/2019) 3.2.3. Mức độ nhạy cảm tiên xem xét mức độ nhạy cảm với XNM Tương tự chỉ số phơi nhiễm E, nghiên được trình bày ở Bảng 7: hiện tập trung tại cứu tiến hành khoanh vùng các phường xã Huyện Long Thành (13/15) và Nhơn Trạch có mức độ nhạy cảm cao với XNM: TH 1: (08/12) (không ghi nhận trường hợp nào tại S >37,5 điểm; TH 2: S >50. Khu vực ưu TP Biên Hòa). Bảng 7. Khu vực ưu tiên – chỉ số S STT Xã/Thị trấn S STT Xã/Thị trấn S 1 X. Phú Hội 38,37 1 X. Bàu Cạn 45,68 2 X. Long Tân 43,89 2 X. Bình An 39,4 NHƠN TRẠCH 3 X.Phú Hữu 46,85 3 X. Bình Sơn 41,31 4 X. Phú Đông 50,85 4 X. Cẩm Đường 40,23 X. Phước Khánh X. Long Đức LONG THÀNH 5 44,2 5 40,26 6 X. Vĩnh Thanh 58,47 6 X. Long Phước 55,08 7 X. Long Thọ 43,03 7 X. Lộc An 43,59 8 X. Phước An 56,79 8 X. Long An 51,62 9 X. Phước Bình 48,24 10 X. Phước Thái 45,17 11 X. Suối Trầu 43,71 12 X. Tân Hiệp 46,89 13 X. Tam An 49,4 Các chỉ thị S thành phần tiếp tục được XNM đáng quan tâm bao gồm: tính toán (=giá trị chuẩn hóa * trọng số ưu - H. Nhơn Trạch: 9 chỉ thị tiên) và sắp xếp theo thứ tự giảm dần của - H. Long Thành: 7 chỉ thị điểm số. Đối với TH 1 (S>37,5), 62,5% số - Trên toàn khu vực nghiên cứu: bao chỉ thị từ trên xuống (10 chỉ thị) được chọn gồm 7 chỉ thị như là nguyên nhân làm gia tăng chỉ số S o S.ds.3: Tốc độ gia tăng dân số tại địa phương. Thực hiện tương tự với TH o S.ds.8: Tỷ lệ dân số (hoặc số hộ) 2 (S>50), khi đó 50% số chỉ thị từ trên không sử dụng nguồn nước cấp tập trung xuống được chọn (tương đương 8 chỉ thị). o S.đk.2: Mật độ sông suối Các chỉ thị đã lựa chọn sau đó được tổng o S.đk.3: Khoảng cách từ khu vực hợp vào ma trận để thống kê tần suất xuất được xét đến cửa sông, cửa biển hiện trên địa bàn nghiên cứu (tương tự o S.sk.2: Tỷ lệ diện tích nông Bảng 6). Những chỉ thị có tần suất xuất nghiệp/tổng diện tích tự nhiên hiện trung bình cả 2 trường hợp ≥50% o S.đk.1: Cao độ địa hình được xem là quan trọng. Theo đó, danh o S.sk.1: Tỷ lệ GTSX ngành nông mục (ưu tiên) các chỉ thị nhạy cảm với nghiệp/tổng GTSX các thành phần kinh tế 38
  9. LÊ NGỌC TUẤN TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC SÀI GÒN 3.2.4. Năng lực thích ứng năng lực thích ứng với XNM -được trình Tương tự, nghiên cứu tiến hành bày ở Bảng 8 cho thấy tại Tp Biên Hòa và khoanh vùng các phường xã có năng lực H. Long Thành, 100% xã/phường/thị trấn thích ứng thấp với XNM: TH1: AC < 50; có chỉ số AC đáng quan tâm, riêng H.Nhơn TH2: AC < 37,5. Khu vực ưu tiên xem xét Trạch là 50%. Bảng 8. Khu vực ưu tiên - chỉ số AC H STT Xã AC H STT Xã AC 1 An Bình 32,31 31 Hiệp Phước 42,41 NHƠN TRẠCH 2 Bửu Long 32,32 32 Phước Thiền 44,19 3 Bình Đa 33,52 33 Phú Thạnh 43,37 4 Tân Vạn 34,39 34 Phước Khánh 42,08 5 Tân Phong 35,05 35 Vĩnh Thanh 44,33 6 Tân Mai 32,67 36 Phước An 41,30 7 Tân Hòa 35,27 37 TT Long Thành 40,18 8 Tân Hiệp 35,57 38 Bàu Cạn 33,65 9 Thống Nhất 35,06 39 Bình An 43,06 10 Tân Biên 33,12 40 Bình Sơn 33,98 11 Tam Hòa 32,91 41 Cẩm Đường 38,21 Tam Hiệp Long Đức LONG THÀNH 12 32,67 42 40,09 13 Thanh Bình 33,95 43 An Phước 36,37 14 Bửu Hòa 35,73 44 Long Phước 39,60 BIÊN HÒA 15 Trảng Dài 43,29 45 Lộc An 34,86 16 Long Bình Tân 41,34 46 Long An 32,86 17 Long Bình 36,81 47 Phước Bình 32,43 18 Hố Nai 35,92 48 Phước Thái 36,74 19 Hòa Bình 32,38 49 Suối Trầu 35,08 20 Tân Tiến 36,23 50 Tân Hiệp 33,65 21 Quang Vinh 32,16 51 Tam An 31,58 22 Quyết Thắng 32,81 23 Trung Dũng 30,01 24 X. Tam Phước 35,50 25 X. Tân Hạnh 32,25 26 X. Phước Tân 32,08 27 X. Long Hưng 38,57 28 X. Hiệp Hòa 46,93 29 X. Hóa An 34,14 30 X. An Hòa 36,61 39
  10. SCIENTIFIC JOURNAL OF SAIGON UNIVERSITY No. 61 (01/2019) Các chỉ thị AC thành phần tiếp tục trợ người dân trong lĩnh vực XNM được tính toán (=giá trị chuẩn hóa * trọng o AC.cq.6: Tỷ lệ diện tích được hỗ số ưu tiên) và sắp xếp theo thứ tự tăng dần trợ ngăn mặn từ các công trình của điểm số. Đối với TH1 (AC
  11. LÊ NGỌC TUẤN TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC SÀI GÒN Bảng 11. Nhu cầu thích ứng với XNM trên địa bàn nghiên cứu Giải E S AC pháp (1) Nhóm - Giải pháp nâng cao nhận thức và kinh nghiệm giải pháp (giáo dục/truyền thông) cho cộng đồng dân cư về tăng thích ứng với XNM cường - Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng y tế và năng lực giáo dục cho cộng đồng. - Giải pháp nâng cao nhận thức (giáo dục/truyền thông) cho khối doanh nghiệp về thích ứng với XNM, bao gồm giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nước, nguyên vật liệu, năng lượng và sản xuất thân thiện với môi trường. - Giải pháp nâng cao nhận thức (truyền thông/tập huấn) cho cán bộ về thích ứng với XNM và BĐKH (2) Nhóm Giải pháp - Tăng cường các chương trình, kế hoạch, hoạt các giải nhằm hạn chế động hỗ trợ người dân, doanh nghiệp trong lĩnh pháp điều mức độ gia vực thích ứng XNM. chỉnh tăng dân số. - Tăng cường ngân sách trong hoạt động thích ứng với XNM và BĐKH. (3) Nhóm Giải pháp nhằm Giải pháp nhằm đa dạng hóa các giống, phát giải pháp thích ứng với triển diện tích các cây trồng chịu mặn và các loài công nghệ độ mặn, thời thủy sản nước lợ (mặn) gian mặn và Áp dụng công nghệ sản xuất thân thiện với môi dao động độ trường, đẩy mạnh tái sử dụng nước trong công mặn nghiệp, giảm thiểu nhu cầu dung nước và lượng nước xả thải. (4) Nhóm Hướng dẫn chuyển đổi hiệu quả cơ cấu kinh tế giải pháp theo hướng phát triển công nghiệp, dịch vụ (hoặc cơ chế canh tác NN thích ứng XNM và BĐKH) (5) Nhóm Giải pháp nhằm Giải pháp Giải pháp nhằm tăng cường hiệu quả các công giải pháp hạn chế tác nâng cao tỷ lệ trình thủy lợi nói chung và ngăn mặn, đẩy mặn về cơ sở động của độ cấp nước trên nói riêng. hạ tầng mặn, thời gian địa bàn Tăng cường hiệu quả của hệ thống quan trắc chất mặn và dao nghiên cứu. lượng nước nói chung và quan trắc mặn nói riêng động độ mặn (6) Nhóm Giải pháp bảo giải pháp vệ và phát sinh thái triển rừng (7) Các - Giải pháp phát triển kinh tế nhằm tăng thu nhập giải pháp bình quân đầu người. về kinh tế - Giải pháp ổn định sản xuất nông nghiệp, công nghiệp thích ứng với XNM. 41
  12. SCIENTIFIC JOURNAL OF SAIGON UNIVERSITY No. 61 (01/2019) 4. Kết luận (7) Nhóm giải pháp về kinh tế: giải Kết quả phân tích các mắt xích khiếm pháp nhằm ổn định sản xuất nông nghiệp, khuyết cần quan tâm trong công tác thích công nghiệp thích ứng với XNM, phát triển ứng với XNM trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kinh tế nhằm tăng thu nhập bình quân đầu chỉ ra rằng khả năng thích ứng (10 khía người. cạnh) là yếu tố ảnh hưởng lớn nhất, sau đó là mức độ phơi nhiễm (3 khía cạnh) và mức TÀI LIỆU THAM KHẢO độ nhạy cảm (8 khía cạnh). Theo đó, nhu 1. Trần Quốc Đạt, Nguyễn Hiếu Trung và cầu thích ứng với XNM tại địa phương Kanchit Likitdecharote, “Mô phỏng xâm (chủ yếu tại huyện Nhơn Trạch và Long nhập mặn đồng bằng sông cửu long dưới tác Thành) bao gồm các nhóm giải pháp: động mực nước biển dâng và sự suy giảm (1) Nhóm giải pháp tăng cường năng lưu lượng từ thượng nguồn”, Tạp chí Khoa lực: nâng cao nhận thức cho cộng đồng dân học, tr. 141 – 150, 2012 (21b). cư, doanh nghiệp và cán bộ quản lý về 2. Võ Thành Danh, “Đánh giá tổn thương do thích ứng với XNM và BĐKH; nâng cao xâm nhập mặn đối với sản xuất nông nghiệp tại các vùng ven biển tỉnh Trà Vinh”, Tạp chất lượng y tế và giáo dục cho cộng đồng. chí Khoa học và Công nghệ tỉnh Trà Vinh, (2) Nhóm các giải pháp điều chỉnh: tr. 24 – 33, 2014 (02). tăng cường các ngân sách, chương trình, kế 3. Đặng Quang Thịnh, Nguyễn Văn Đại, hoạch, hoạt động hỗ trợ người dân, doanh Nguyễn Thị Hằng, “Đánh giá tác động của nghiệp trong lĩnh vực thích ứng XNM; hạn biến đổi khí hậu đến xâm nhập mặn ĐBSCL chế mức độ gia tăng dân số – qua đó giảm trong xu thế phát triển tài nguyên nước của thiểu mức độ nhạy cảm với XNM và các quốc gia thượng lưu sông Mê Công”, BĐKH. Tuyển tập báo cáo hội thảo khoa học quốc (3) Nhóm giải pháp công nghệ: giải gia về khí tượng, thủy văn, môi trường và biến đổi khí hậu lần XVII, Viện Khoa học pháp nhằm đa dạng hóa các giống, phát Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu, triển diện tích các cây trồng chịu mặn và tr. 170-176, 2014. các loài thủy sản nước lợ (mặn); áp dụng 4. Vũ Hoàng Hoa, Lương Hữu Dũng, “Nghiên công nghệ sản xuất thân thiện với môi cứu, dự báo xu thế diễn biến xâm nhập mặn trường, sử dụng nước tiết kiệm và hiệu quả. do nước biển dâng cho vùng cửa sông ven (4) Nhóm giải pháp cơ chế: định biển bắc bộ”, Tạp chí Khoa học kỹ thuật hướng, hướng dẫn chuyển đổi hiệu quả cơ Thủy lợi và Môi trường, 2009 (27). cấu kinh tế theo hướng phát triển công 5. Phạm Tất Thắng, “Nghiên cứu diễn biến và nghiệp, dịch vụ (hoặc canh tác NN thích đề xuất giải pháp giảm thiểu xâm nhập mặn ứng XNM và BĐKH). dải ven biển đồng bằng Bắc Bộ dưới tác (5) Nhóm giải pháp về cơ sở hạ tầng: động của nước biển dâng”, Luận văn thạc sĩ tăng cường hiệu quả các công trình thủy lợi kỹ thuật, Trường Đại học Thủy lợi Hà Nội, 2011. nói chung và ngăn mặn, đẩy mặn nói riêng; nâng cao tỷ lệ cấp nước và hiệu quả sử 6. Phạm Thị Thu Trang, “Tác động của biến đổi khí hậu đến xâm nhập mặn tại tỉnh Thái dụng nước. Bình”, Tuyển tập báo cáo hội thảo khoa học (6) Nhóm giải pháp sinh thái: giải pháp quốc gia về khí tượng, thủy văn, môi trường bảo vệ và phát triển mảng xanh (rừng). và biến đổi khí hậu lần XVII, Viện Khoa học 42
  13. LÊ NGỌC TUẤN TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC SÀI GÒN Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu, tr. giải pháp quản lý lưu vực sông và giảm 177-182, 2014. thiểu tác động của xâm nhập mặn do biến 7. Trung tâm quan trắc kỹ thuật và môi trường đổi khí hậu đến lưu vực sông tỉnh Đồng – Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Nai”, Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Nai. Số liệu quan trắc chất lượng nước mặt Nai, 2016. trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, 2007-2014. 10. The WordBank, “Climate Risks and 8. Trần Xuân Hoàng và Lê Ngọc Tuấn, “Xác Adaptation in Asian Coastal Mega cities”, định bộ chỉ thị tính dễ bị tổn thương với A Synthesis Report, 2010. xâm nhập mặn trong bối cảnh biến đổi khí 11. Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi hậu”, Tạp chí Khoa học và Công nghệ, tr. trường. “Đánh giá tác động của biến đổi khí 212-219, 2015 (Tập 53 -số 5A). hậu và xác định các giải pháp thích ứng”, 9. Lê Ngọc Tuấn, “Nghiên cứu ảnh hưởng NXB Tài nguyên – Môi trường và bản đồ dòng chảy, ảnh hưởng của XNM, đề xuất Việt Nam, 2011. Ngày nhận bài: 13/9/2016 Biên tập xong: 15/12/2018 Duyệt đăng: 20/01/2019 43
nguon tai.lieu . vn