Xem mẫu

  1. Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2020. ISBN: 978-604-82-3869-8 XÁC ĐỊNH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA CHI PHÍ ĐẦU TƯ TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN MỘT SỐ DỰ ÁN TIÊU ÚNG TẠI THANH HÓA Trần Thị Hồng Phúc Khoa Kinh tế và Quản lý - Trường Đại học Thủy lợi 1. GIỚI THIỆU CHUNG hưởng đến diện tích đất sản xuất của người dân… nên chi phí dự án tăng so với dự kiến. Việt Nam là một trong số ít các quốc gia Để giảm thiểu tình trạng này, chúng ta cần tìm trong khu vực có hệ thống thủy lợi phát triển hiểu nguyên nhân gây biến động chi phí đầu với quy mô lớn và tương đối hoàn chỉnh, có tư xây dựng. Mục tiêu của nghiên cứu là tìm tới hàng nghìn hệ thống công trình thủy lợi ra các nhóm nhân tố gây biến động tổng mức lớn, vừa và nhỏ để cấp nước tưới, tiêu ngập lụt đầu tư trong các dự án tiêu úng tại Thanh Hóa. nhằm phục vụ sản xuất nông nghiệp, cung cấp nước phục vụ sinh hoạt và công nghiệp, 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU phòng chống lũ lụt, úng ngập, hạn hán... Đầu tư xây dựng các dự án tiêu úng với mong Phương pháp chuyên gia: Trao đổi với các muốn giúp người dân vùng chiêm trũng thoát cán bộ trực tiếp thực hiện các dự án tiêu úng cảnh ngập lụt khi mùa mưa bão về. Tỉnh tại Thanh Hóa. Thanh Hóa những năm qua nhờ sự quan tâm Phương pháp kế thừa; phương pháp điều của các cấp cũng đã và đang thực hiện một số tra, khảo sát, tổng hợp, phân tích và xử lý số dự án tiêu úng như Dự án Hệ thống tiêu úng liệu trên phần mềm SPSS 20.0. Đông Sơn, Dự án tiêu úng vùng III Nông Tác giả kế thừa những nghiên cứu trước Cống, Dự án tiêu thoát lũ sông Nhơm. Quá đây về nguyên nhân gây vượt chi phí đầu tư trình đầu tư xây dựng các dự án thủy lợi nói xây dựng các công trình xây dựng như tác giả chung và dự án tiêu úng nói riêng thường có Apolot ở Uganda, Alhomidan ở Saudi chi phí rất lớn từ hàng chục tỷ tới hàng nghìn Arabia, Eshofonie ở Nigeria. tỷ đồng. Việc quản lý chi phí trong quá trình Tác giả tiến hành nghiên cứu bằng cách thực hiện dự án là nội dung rất quan trọng phỏng vấn chuyên gia kết hợp với các nghiên đảm bảo sự thành công của dự án. Tuy nhiên cứu trước đây để đưa ra 19 biến quan sát trong quá trình thực hiện các dự án đều phải thuộc 6 nhóm nhân tố. Sử dụng thang đo độ điều chỉnh tổng mức đầu tư nhiều lần do tin cậy của các biến quan sát bằng hệ số nhiều nguyên nhân khác nhau. Như dự án tiêu Cronbach’s Alpha, yêu cầu để thang đo được úng Đông Sơn với tổng mức đầu tư được phê chấp nhận là loại bỏ các biến có tương quan duyệt năm 2007 là 363 tỷ đồng, năm 2010 biến tổng (item-total correclation) nhỏ hơn 0.3 điều chỉnh tổng mức đầu tư 733,6tỷ đồng và và hệ số Cronbach’s Alpha nhỏ hơn 0.6. năm 2019 tổng mức đầu tư bao gồm tất cả các Thang đo được sử dụng là thang đo Likert với nguồn vốn là 978,8 tỷ đồng (Số liệu của Bộ dãy giá trị từ 15 để đo lường cảm nhận của NN&PTNT); Dự án tiêu úng vùng III Nông đối tượng khảo sát về các nhóm nhân tố gây ra Cống được Bộ NN&PTNT phê duyệt quyết sự biến động chi phí trong quá trình thực hiện định đầu tư năm 2017 với tổng mức đầu tư là dự án tiêu úng. Bản câu hỏi được chuyển 600 tỷ đồng nguồn vốn trái phiếu Chính phủ, email hoặc gửi trực tiếp đến đối tượng phỏng song do phát sinh về diện tích lòng kênh, ảnh vấn. Tác giả thu về 95 phiếu để phân tích. 409
  2. Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2020. ISBN: 978-604-82-3869-8 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 2. Bảng kiểm tra độ tin cậy theo hệ số Cronbach’s Alpha 3.1. Mã hóa các biến quan sát Biến Cronbach’s TT Tên nhóm Trong nghiên cứu này tác giả tập trung vào quan sát Alpha các dự án tiêu úng sử dụng vốn ngân sách 1 Nhóm nhân tố CS1, CS2, CS3 0.607 nhà nước. Với 19 biến quan sát thuộc 6 nhóm về chính sách nhân tố được mã hóa như bảng 1. Nhóm nhân tố 2 KT1, KT2, KT3 0.841 về kinh tế Bảng 1. Mã hóa biến quan sát Nhóm nhân tố TN1, TN2, TN3, 3 về tự nhiên và 0.600 TT Các nhóm nhân tố M.hóa TN4 xã hội I Nhóm nhân tố về chính sách CS Nhóm nhân tố 1 Sự thay đối chính sách pháp luật CS1 4 về năng lực của BTH1, BTH2 0.668 2 Sự chậm trễ trong việc thực thi chính sách CS2 bên thực hiện 3 Sự thay đổi trong điều chỉnh quy hoạch CS3 Nhóm nhân tố BHD1, BHD2, II Nhóm nhân tố về kinh tế KT 5 về năng lực của 0.678 BHD3, BHD4 1 Lạm phát cao KT1 bên hoạch định 2 Lãi suất cao KT2 Nhóm nhân tố 6 về thất thoát và TT1, TT2, TT3 0.714 3 Giá nguyên vật liệu xây dựng tăng KT3 gian lận III Nhóm nhân tố về tự nhiên và xã hội TN 1 Thời tiết bất lợi, thiên tai… TN1 Sau khi kiểm định độ tin cậy thấy các quan Sự phản đối của người dân về giải phóng sát có hệ số tương quan biến tổng (item-total 2 TN2 mặt bằng correclation) lớn hơn 0.3 và có hệ số Sự chậm trễ trong công tác bồi thường 3 giải phóng mặt bằng TN3 Cronbach’s Alpha đều lớn hơn 0.6 do vậy số 4 Điều kiện địa chất phức tạp TN4 liệu trên là tin cậy để tiến hành các phân tích Nhóm nhân tố về năng lực của bên thực tiếp theo. IV BTH hiện 1 Năng lực của nhà thầu thi công BTH1 3.3. Phân tích nhân tố 2 Năng lực của nhà cung ứng BTH2 Trong nghiên cứu này tác giả đã thu thập Nhóm nhân tố về năng lực của bên hoạch được 19 biến quan sát và có một số biến quan V BHĐ định sát có liên hệ tương quan với nhau nên việc 1 Năng lực của tư vấn thiết kế BHĐ1 phân tích EFA là để xem xét mối quan hệ giữa 2 Năng lực của tư vấn giám sát BHĐ2 các biến ở tất cả các nhóm nhân tố khác nhau. 3 Năng lực tài chính của chủ đầu tư BHĐ3 4 Năng lực nhân sự của chủ đầu tư BHĐ4 3.3.1. Kiểm định tính thích hợp của phân VI Nhóm nhân tố về thất thoát và gian lận TT tích nhân tố khám phá 1 Sự cấu kết gian lận giữa các bên liên quan TT1 2 Nhũng nhiễu, hối lộ TT2 Bảng 3. Kiểm định KMO và Bartlett Hao hụt (Do trình độ quản lý, trình độ kỹ Hệ số KMO 0,523 3 TT3 thuật) Kiểm định Kiểm định Chi bình phương 594,610 3.2. Kiểm định độ tin cậy của dữ liệu Barlett Mức ý nghĩa (Sig.) 0,000 Từ các nghiên cứu trước đây kết hợp với Hệ số KMO của thang đó 0,523 thỏa mãn việc tham khảo ý kiến của các cán bộ trực tiếp điều kiện 0,5 < KMO < 1 và kiểm định tham gia vào các dự án, tác giả đề xuất 19 Bartlett với mức ý nghĩa Sig. = 0,000 < 0,005, nhân tố thuộc 6 nhóm nhân tố ảnh hưởng tới chứng tỏ các biến quan sát có tương quan với việc tăng chi phí đầu tư xây dựng trong các Dự nhau trong tổng thể. Kết quả trên cho thấy án tiêu úng, sau khi phân tích số liệu khảo sát phân tích nhân tố khám phá là thích hợp cho và kiểm định độ tin cậy bằng hệ số Cronbach’s dữ liệu thực tế và các biến quan sát có tương Alpha tác giả có kết quả trong bảng 2. quan tuyến tính với nhân tố đại diện. 410
  3. Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2020. ISBN: 978-604-82-3869-8 3.3.2. Kiểm định mức độ giải thích của 70,87%. Điều này có nghĩa là 70,87% thay các biến quan sát đối với nhóm nhân tố đổi của 7 nhân tố được giải thích bởi các biến Cột tần suất tích lũy (Cumulative) của quan sát. Điều này có thể kết luận rằng phân bảng 4 cho biết trị số phương sai trích là tích nhân tố khám phá EFA là phù hợp. Bảng 4. Tổng phương sai giải thích của các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí đầu tư xây dựng các dự án tiêu úng Extraction Sums of Squared Initial Eigenvalues Rotation Sums of Squared Loadings Nhân Loadings tố % of Cumulative % of % of Cumulative Total Total Cumulative % Total Variance % Variance Variance % 7 1.055 5.553 70.872 1.055 5.553 70.872 1.479 7.784 70.872 3.3.3. Ma trận xoay nhân tố Biến KS Nhóm nhân tố 1 2 3 4 5 6 7 Sử dụng ma trận xoay để đánh giá lại kết CS1 .732 quả nhận diện các nhân tố sau khi thực hiện CS3 .617 kiểm định Cronbach’s Alpha và phân tích BTH1 .828 nhân tố khám phá EFA thu được kết quả của BTH2 .802 từng thang đo và được lập thành 7 nhóm nhân TN1 .743 tố. Trong bảng 5 ta thấy chúng nằm chung TN4 .721 một cột với nhau, riêng hai biến quan sát tự TN2 .744 tách nhóm và lập thành một nhóm nhân tố TN3 .611 khác (7) là TN2 và TN3, tác giả đặt tên nhóm mới hình thành này là công tác giải phóng mặt 4. KẾT LUẬN bằng; xét về mặt ý nghĩa thì biến quan sát TN2 là sự phản đối của người dân về mức đền Việc nghiên cứu các nhân tố tác động đến bù chưa thỏa đáng và biến TN3 là sự chậm trễ chi phí đầu tư xây dựng các dự án tiêu úng là trong công tác bồi thường giải phóng mặt việc làm rất cần thiết và là cơ sở để các nhà bằng, do vậy việc hình thành một nhóm nhân quản lý dự án có thể đưa ra kế hoạch thực tố mới là hoàn toàn hợp lý. Như vậy, sau kiểm hiện dự án một cách hợp lý giảm thiểu việc định độ tin cậy thang đo và phân tích nhân tố tăng chi phí trong quá trình thực hiện dự án, khám phá EFA có 19 nhân tố thuộc 7 nhóm nâng cao được hiệu quả đầu tư và góp phần nhân tố có ảnh hưởng đến chi phí đầu tư xây nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân dựng các dự án tiêu úng tại Thanh Hóa. khu vực dự án. Nghiên cứu này đã nhận diện được 07 nhóm nhân tố tác động đến sự tăng Bảng 5. Ma trận xoay nhân tố chi phí xây dựng trong quá trình thực hiện dự Nhóm nhân tố án, đồng thời khẳng định về độ tin cậy của Biến KS các nhân tố, phân tích nhân tố khám phá làm 1 2 3 4 5 6 7 KT2 .898 cơ sở cho các nghiên cứu sau này. KT3 .864 KT1 .787 5. TÀI LIỆU THAM KHẢO BHD1 .743 [1] Apolot, R. Alinaitwe, H., & Tindiwensi, D. BHD4 .738 (2013).An investigation into the causes of BHD2 .652 delay and cost overrun in Uganda’s public sector construction projects. In Second BHD3 .629 International Conference on Advances in TT1 .801 Engineering and Technology,305-311. TT2 .778 [2] Alhomidan, A. (2013). Factors affecting TT3 .742 cost overrun in road construction projects in Saudi Arabia. International Journal of Civil CS2 .795 & Environmental Engineering, 13(3). 411
nguon tai.lieu . vn