Xem mẫu

  1. Sản phẩm cao cấp từ Protein
  2. Bài tiểu luân Về các loại thực phẩm có nguyên liệu là Protein Sinh viên:Dương văn Quân Giảng viên:Phạm Tuyết Mai
  3. công nghệ sản xuất nước tương sạch
  4. Mục lục  Giới Thiệu sản phẩm  Quy trình công nghệ  Phương pháp chế biến  Các rủi ro và cách khắc phục  Tài liệu tham khảo Aloha_production
  5.  Nước tương, xì dầu, tàu vị yểu… là các sản phẩm thủy phân từ protein thực vật còn gọi chung là HVP (hydrolyzed vegetable protein).  Ở Việt Nam, nước tương là sản phẩm thực phẩm truyền thống được sử dụng phổ biến khắp 3 miền Bắc, Trung, Nam.
  6.  Nguyên liệu sản xuất tương là các nguồn protein thực vật, có thể từ hạt:  Lúa mì,  - Ngô hạt (bắp)  Đậu nành  Hay từ bánh khô dầu đậu nành, đậu phụng hoặc gluten bột mì, gluten bắp
  7. Bắp ngô không đạt yêu cầu_Bắp ngô đạt yêu cầu
  8. Đậu Tương
  9. Lúa mì làm nước tương
  10.  Hiện tại ở Việt Nam có các nguồn nguyên liệu như sau đang được sử dụng:  Bã khô đậu nành trích ly của Argentina  Bã khô đậu phộng trích ly của Ấn độ  Bã khô đậu nành trích ly của Mỹ  (Đậu nành từ Mỹ và Argentina là GMO)  Bánh khô dầu đậu phộng ép thủ công còn 5- 8% chất béo  Bánh khô dầu đậu phộng ép công nghiệp còn 3-5% chất béo.
  11.  Công nghệ:  Sự thủy phân protein là cơ sở của các phương pháp công nghệ chế biến nước tương  Bản chất của sự thủy phân protein là sự thủy phân liên kết peptide.
  12. Các phương thức sản xuất Để sản xuất nước tương có tới 3 phương pháp nghệ: công nghệ vi sinh, công nghệ công hóa học và công nghệ enzym.
  13.  Phương pháp công nghệ axit  Ở nước ta cho tới nay nước tương công sản nghiệp từ được xuất bằng yếu bánh dầu chủ phương pháp thủy phân hóa học sử dụng tác nhân xúc tác là HCl. Quy trình công nghệ như sơ đồ sau:
  14. Dùng HCl nồng độ 6­10 N, nhiệt độ 100 – 1800C,  thời gian thủy phân 24 đến 72 giờ. Nếu gia tăng áp suất, sẽ giảm được thời gian. Do nhiệt độ cao và nồng độ axit đặc, một số axit  amin bị phá huỷ trong quá trình thuỷ phân.  Tryptophan bị phá hủy hoàn toàn, các axit amin  chứa lưu huỳnh bị mất 10­30%. Các axit amin chứa nhóm ­OH bị phân hủy một phần Trong thực tế phương pháp thuỷ phân bằng axit đã  được ứng dụng trong kỹ nghệ sản xuất nước tương  hóa giải còn gọi là xì dầu hay tàu vị yểu. Phương  pháp thuỷ phân bằng axit có ưu điểm là rẻ và nhanh,  hiệu suất thuỷ phân cao từ 85 đến 90%, thời gian và  quy trình sản xuất được rút ngắn, sản phẩm giàu axit  amin và dễ bảo quản. Mùi vị nước tương rất ngọt và  thơm. 
  15.  Phương pháp công nghệ vi sinh  Giống như sản xuất nước mắm tận dụng nguồn enzym ngay trong bản thân nguyên liệu, trong sản xuất tương, người ta sử dụng nguồn enzym protease do vi sinh vật sinh ra trong quá trình lên men.
  16.  Đặc điểm của việc lên men bởi vi sinh vật là hiệu suất thuỷ phân thấp và thời gian thuỷ phân kéo dài. Vì vậy sản phẩm proteolysat là hỗn hợp gồm cả protein, pepton, peptide và axit amin, mà điển hình là tương Bắc.  Các sản phẩm này thường khó bảo quản, do trong sản phẩm có nhiều enzym khác gây nên sự biến đổi chất lượng vì vậy cần có biện pháp ức chế enzym hay thanh trùng sản phẩm khi đã thủy phân đạt yêu cầu.
  17. Phương pháp công nghệ vi sinh có quy trình công nghệ như sau:
nguon tai.lieu . vn