Xem mẫu

  1. TẠP CHÍ KHOA HỌC XÃ HỘI số 3 (247) 2019 27 VẬN DỤNG LÝ LUẬN VỀ ĐẤU TRANH GIAI CẤP TRONG TUYÊN NGÔN CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN CỦA C. MÁC VÀ PH. ĂNGGHEN TRONG THỜI KỲ ĐỔI MỚI Ở NƯỚC TA HIỆN NAY PHAN THỊ HỒNG DUYÊN* LÊ THỊ NGỌC THÙY** Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản (Tuyên ngôn Cộng sản) 1848 của C. Mác và Ph. Ăngghen là một trong các văn kiện chính trị ảnh hưởng lớn của thế giới. Nội dung được luận giải trong Tuyên ngôn Cộng sản về các vấn đề và mối quan hệ như: giai cấp, đấu tranh giai cấp, những quan điểm chống lại quan điểm đối lập với C. Mác và Ph. Ăngghen về chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản ài viết tập trung phân tích sự vận dụng của Đảng ta vào việc xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên xã hội chủ nghĩa của nước ta hiện nay trên cơ sở lý luận về nguồn gốc và mục đích của đấu tranh giai cấp của C. Mác và Ph. Ăngghen. Từ khóa: Tu nn n ủa Đản Cộn sản u tran a p ủn a ộ Nhận bài ngày: 22/11/2018; đưa vào biên tập: 1/1/2019; phản biện: 10/3/2019; duyệt đăng: 16/4/2019 1. ĐẶT ĐẶT VẤN ĐỀ nh t o ến tận hôm nay. Theo Bách Theo sự phân công của L n oàn khoa toàn thư mở 2019 Hơn 1 tr ệu Nhữn n ười cộng sản, C. Mác và Ph. à ản năm 2016 mà s n v n M Ăn en soạn thảo Tuyên ngôn t uộ p ả ọ t Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản và công bố lần Cộng sản a p a sau á uốn ầu t n vào t án 2 năm 1848. Hơn sá k á ể trở thành tài liệu về lý 170 năm qua kể từ k “Tuyên ngôn thuyết xã hộ ược giáo viên M giảng của Đảng Cộng sản ra ờ ” lịch sử dạy rộng rãi nh t t cả về số bài phát triển xã hội trên phạm vi thế giới giảng lẫn tần su t ược giảng dạy). và an ó n ững biến ổi về mặt Tuyên ngôn Cộng sản là một tron kinh tế, chính trị, xã hội. Tuy nhiên, n ữn sản tư l ệu thế giới của Tuyên ngôn Cộng sản không những UNESCO. không giảm nhẹ sự ản ưởn n ược Tiến trình xây dựn t nước trong lạ văn k ện chính trị này còn minh thời kỳ quá ộ lên chủ n a ội và chứng sự trường tồn qua thực tiễn, ít hội nhập, Việt Nam tiếp tục vận dụng chủ n a Má - L n n tron ó quan * ** , Trườn Đạ ọ Hoa Lư. - Ninh Bình. ểm giai c p và u tranh giai c p là
  2. 28 PHAN THỊ HỒNG DUYÊN - LÊ THỊ NGỌC THÙY – VẬN DỤNG LÝ LUẬN VỀ… hết sức quan trọng và mang tính t t tranh giai c p là t t yếu khách quan và yếu. Tr n ơ sở ó v ệc nghiên cứu ều ó an ược chứng minh về lý luận u tranh giai c p trong bằng toàn bộ lịch sử phát triển tiến Tuyên ngôn Cộng sản ể làm sáng t hóa của nhân loại. Quá trình này thêm luận thuyết ồng thời phân tích không phụ thuộc vào việ n ười ta có làm rõ thêm sự vận dụng luận thuyết quan niệm n ư t ế nào về nó. “Lịch về u tranh giai c p của C. Mác và sử t t cả các xã hội tồn tại từ trước P . Ăn en tron t n n ện nay ến nay chỉ là lịch sử u tranh giai của nướ ta ó ý n a n t ịnh. c p. N ười tự o và n ười nô lệ, quý 2. KHÁI LƯỢC VỀ TƯ TƯỞNG ĐẤU tộ và n ân úa t và nông nô, TRANH GIAI CẤP CỦA C. MÁC VÀ thợ cả p ường hội và thợ bạn, nói PH. ĂNGGHEN TRONG TUYÊN NGÔN tóm lại, những kẻ áp bức và những CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN n ười bị áp bứ lu n lu n ối kháng Thứ nhất, về tính t t yếu, nguyên vớ n au t ến hành một cuộ u nhân và vai trò của u tranh giai c p tranh không ngừng, lúc công khai, lúc ng m ngầm” C. Má và P . Ăn en Ngay từ tác phẩm Hệ tư tưởng Đức, C. tập 4, 2004: 596-597). Má và P . Ăn en tập 3, 2004: 88) k ẳn ịnh sự ra ời và phát triển Đ u tranh giai c p ảy ra trong các của giai c p vô sản g n liền với sự ra xã hộ ó ối kháng giai c p: chiếm ời và phát triển nền ại công nghiệp. hữu nô lệ, phong kiến. Sự ra ời của Nền ại công nghiệp nà tạo ra giai p ươn t ức sản xu t phong kiến, c p vô sản “một giai c p cùng có một mặt làm o năn su t lao ộng những lợ n ư n au tron t t cả ao ơn so với chế ộ chiếm hữu nô các dân tộ … một giai c p thực sự lệ; mặt khác, trong lòng xã hội phong oạn tuyệt với toàn bộ thế giớ ũ và kiến lại nảy sinh những mâu thuẫn ồng thờ ối lập với thế giớ ũ”; mớ . Đồng thời, với sự phát triển “Trong thế giới hiện thực, hễ nơ nào mạnh mẽ của kinh tế àn óa tạo cá nhân có những nhu cầu t o ó ều kiện cho một p ươn t ức sản họ có một sứ mệnh và một nhiệm vụ xu t mớ ra ời - p ươn t ức sản nào ó… n ười vô sản chẳng hạn … xu t tư ản chủ n a ưa ội ó một nhiệm vụ hiện thực là cách chuyển sang thờ ạ tư sản. “X ội mạng hóa những quan hệ an tồn tư sản hiện ại, sinh ra từ trong lòng tạ … ải phóng những cá nhân của xã hội phong kiến ị diệt vong, t t cả các giai c p kh i những xiềng không xóa b ược nhữn ối kháng xích riêng biệt tró uộc họ o ến giai c p. Nó chỉ em n ững giai c p n à na ” C. Má và P . Ăn en mới, nhữn ều kiện áp bức mới, tập 3, 2004: 453-454 . Đến uyên những hình thứ u tranh mới thay ng n Cộng sản á n k ẳng thế cho những giai c p, nhữn ều ịnh, trong xã hội có giai c p u kiện áp bức, những hình thứ u
  3. TẠP CHÍ KHOA HỌC XÃ HỘI số 3 (247) 2019 29 tranh ũ mà t ” C. Má và P . Thứ hai u tranh giai c p của giai Ăn en tập 4, 2004: 597). c p vô sản tron p ươn t ức sản Sự ối kháng giai c p dẫn ến u xu t tư ản chủ n a an t ống trị tranh giai c p có r t nhiều nguyên C. Má và P . Ăn en k ẳn ịnh, nhân, song C. Mác và Ph. Ăn en t t cả các phong trào lịch sử, từ trước ỉ rõ nguyên nhân trực tiếp của ến na ều do thiểu số thực hiện, u tranh giai c p là do mâu thuẫn về hoặ ều mưu lợi cho thiểu số. Phong lợi ích kinh tế. Nguồn gốc sâu xa của trào vô sản là p on trào ộc lập của u tranh giai c p là do sự phát triển khố a số mưu lợi cho khố a số. của lự lượng sản xu t. Hơn nữa, tính Cá n ỉ ra sự k á n au ăn t t yếu của cuộ u tranh y không bản về ch t giữa cuộ u tranh của nhữn ược lý giải là nguyên nhân giai c p vô sản chống lại giai c p tư khách quan, thuần túy kinh tế, mà cả sản và t t cả các cuộ u tranh giai từ nguyên nhân chính trị - xã hội - sự c p trướ k a: “T t cả những giai c p thống trị của giai c p tư sản. Các ông trước kia sau khi chiếm ược chính ứng minh rằng: Giai c p tư sản quyền ều ra sức củng cố ịa vị mà không nhữn rèn n ữn vũ k ết họ n m ược bằng cách b t toàn mình; nó còn tạo ra nhữn n ười sử xã hội phải tuân theo nhữn ều kiện dụn vũ k y chống lạ nó ó là bảo ảm o p ươn t ức chiếm hữu nhữn n ười công nhân hiện ại, của chính chúng. Nhữn n ười vô sản nhữn n ười vô sản. chỉ có thể àn ược những lực Về vai trò của u tranh giai c p, C. lượng sản xu t xã hội bằng cách xóa Má và P . Ăn en o rằng những b p ươn t ức chiếm hữu hiện nay cuộ u tranh giai c p là những cuộc của m n và o y, xóa b toàn bộ u tranh cách mạng nhằm cải tạo p ươn t ức chiếm hữu nó un toàn bộ xã hội, xóa b những chế ộ tồn tại từ trướ ến nay. Nhữn n ười xã hội và những giai c p lỗi thời vô sản chẳng có gì là của m n ể với quan hệ sản xu t thống trị, thiết bảo vệ cả, họ phải phá hủy hết thảy lập chế ộ mới, tạo ều kiện cho những cái gì, từ trướ ến nay, vẫn quan hệ sản xu t mớ ra ời, tồn tại, ảm bảo và bảo vệ chế ộ tư ữu” C. phát triển và trở thành quan hệ sản Má và P . Ăn en tập 4, 2004: xu t thống trị mở ường cho lự lượng 611). sản xu t phát triển và sự ra ời của Cuộ u tranh của giai c p vô sản p ươn t ức sản xu t mới. Sự biến xu t phát từ mụ của phong trào ổ nà là ơ sở cho chế ộ chính trị công nhân là giải phóng mình và giải mới, nền văn óa mới hình thành, phát phóng toàn bộ xã hộ . Đ ều ó ược triển và từ ó n t á k n tế - xã hội tiến hành thông qua cuộc cách mạng mới ượ ịnh hình, ưa ội vô sản. Tu n n ể tăn t m lực chuyển lên một n t an ao ơn. lượng nhằm ạt ược th ng lợi nhanh
  4. 30 PHAN THỊ HỒNG DUYÊN - LÊ THỊ NGỌC THÙY – VẬN DỤNG LÝ LUẬN VỀ… ơn n ều ơn, t t yếu phải liên minh sản: “Cũn n ư ưa k a một bộ phận giai c p. Sự liên minh giai c p óa của quý tộc chạ san àn n ũ a b ược tình trạn u tranh lẻ tẻ c p tư sản; ngày nay, một bộ phận hoặc tình trạng cạnh tranh giữa công của giai c p tư sản ũn ạy sang nhân vớ n au ể oàn kết họ lại àn n ũ a p vô sản ó là ộ “tron ùn một tư tưởn u tran ”. phận nhữn n à tư tưởn tư sản Sự oàn kết giai c p công nhân chính vươn l n n ận thứ ược, về mặt lý là nền tản ể giai c p công nhân liên luận, toàn bộ cuộc vận ộng của lịch sử” C. Má và P . Ăn en tập 4, m n ược với các giai c p, các tầng 2004: 610); một số n à tư sản bị phá lớp khác (những nhà tiểu công nghiệp, sản rơ uốn àn n ũ v sản và tiểu t ươn t ợ thủ công, nông dân). “n ững bộ phận ũn em lại cho Tu n n C. Má và P . Ăn en giai c p vô sản nhiều tri thứ ”. Còn ối nh n mạnh quá trình liên minh cần với tầng lớp trí thức, nhữn á s ú ý ến “t n t trun ẳn ” ủa luật a tu s t s á ọ ều bị các tầng lớp nà : “t t cả ều u giai c p tư sản biến thành những tranh chống giai c p tư sản ể cứu l y n ười làm thuê và trả lươn t ến sự sống còn của họ với tính cách là giờ phút quyết ịn ó n ững bộ những tầng lớp trun ẳng. Cho nên phận trí thứ ến với phong trào cách họ không cách mạng mà bảo thủ. mạng vô sản và k “mà u tranh giai Thậm ơn t ế nữa, họ lại là phản c p tiến gần ến giờ quyết ịnh thì ộng: họ tìm cách làm cho bánh xe quá trình tan rã của giai c p thống trị, lịch sử qua n ược trở lại. Nếu họ có của toàn bộ xã hộ ũ man một tính t á ộ cách mạn t ũn chỉ trong ch t dữ dội và khốc liệt ến nỗi một chừng mực là họ th y họ sẽ phả rơ bộ phận nh của giai c p thống trị vào àn n ũ a p vô sản: lú ó tách ra kh i giai c p nà và t eo họ bảo vệ lợ tươn la ủa họ, họ giai c p cách mạn t eo a p từ b quan ểm của chính họ ể an n m tươn la tron ta ” C. Má ứn tr n quan ểm của giai c p vô và P . Ăn en tập 4, 2004: 610). sản” C. Má và P . Ăn en tập 4, Cuộc cách mạng chính trị của giai c p 2004: 610). vô sản nhằm án ổ giai c p tư sản, Ngoài ra, phong trào vô sản có khả giành l y chính quyền n à nước chỉ là năn l k o ả “tầng lớp vô sản lưu ướ ầu của quá trình cách mạng vô man ”. Son ần chú ý về “ ều kiện sản. Sau ó a p vô sản sử dụng sinh hoạt của họ lại khiến họ sẵn sàng quyền lực chính trị của m n n ư một bán mình cho phe phản ộn ơn”; òn ẩ ể tiến hành công cuộc cải một bộ phận nhữn n à tư tưởng của tạo xã hộ tư sản và xây dựng xã hội giai c p tư sản do nhận thứ ược cộng sản. “G a p vô sản sẽ dùng sự quá trình vận ộng của lịch sử thống trị chính trị của m n ể từng ứn san àn n ũ ủa giai c p vô ước một oạt l y toàn bộ tư ản
  5. TẠP CHÍ KHOA HỌC XÃ HỘI số 3 (247) 2019 31 trong tay giai c p tư sản ể tập trung 3. VẬN DỤNG LÝ LUẬN VỀ ĐẤU t t cả những công cụ sản xu t vào TRANH GIAI CẤP CỦA C. MÁC VÀ tron ta n à nước, tức là trong tay PH. ĂNGHEN VÀO THỰC TIỄN ĐỔI giai c p vô sản ược tổ chức thành MỚI VÀ XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC TA giai c p thống trị và ể tăn t ật HIỆN NAY nhanh số lượng những lự lượng sản 3.1. Tính tất yếu và đặc điểm đấu xu t” C. Má và P . Ăn en tập 4, tranh giai cấp trong thời kỳ đổi mới 2004: 626). ở nước ta hiện nay uyên ng n Đảng Cộng sản ũn V.I. Lênin (tập 26, 1980: 69) cho rằng: phác ra nhữn n t ơ ản về một xã “C ủ n a Má o ta á k m ỉ hội cộng sản tươn la mà loà n ười nam ể tìm ra những quy luật trong nh t ịnh sẽ tới. Trong xã hội y tình trạng rối tung và hỗn ộn bề không còn giai c p và u tranh giai ngoài ó là: lý luận về u tranh c p o ó n à nước vớ á n a là giai c p”. Vận dụng học thuyết về giai một bộ máy thống trị giai c p sẽ c p và u tranh giai c p của chủ không còn nữa. Một hình thức liên n a Má vào t ực tiễn cách mạng hợp của nhữn n ườ lao ộng phát Việt Nam, bằn quan ểm lịch sử - cụ triển toàn diện sẽ xu t hiện. Con thể Đảng Cộng sản Việt Nam ải n ười sẽ làm chủ ược tự nhiên, làm quyết một cách hài hòa, khoa học chủ xã hội và làm chủ bản thân mình. quan hệ giữa dân tộc và giai c p, lợi Đó là ước nhảy vọt của loà n ười từ ích dân tộc và lợi ích giai c p, luôn vươn quốc của t t yếu san vươn giươn ao n ọn cờ ạ oàn kết toàn quốc của tự o “thay cho xã hộ tư dân - o ó là ường lối chiến lược, sản ũ với những giai c p và ối kháng là nguồn sức mạn và ộng lực to lớn giai c p của nó, sẽ xu t hiện một liên ể xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt hợp tron ó sự phát triển tự do của Nam xã hội chủ n a. mỗ n ườ là ều kiện cho sự phát Tron ều kiện ổi mới ở nước ta triển tự do của t t cả mọ n ườ ” C. hiện na Đảng Cộng sản Việt Nam Má và P . Ăn en tập 4, 2004: 628). chủ trươn p át tr ển kinh tế thị Tr n ơ sở lý luận của học thuyết trườn ịn ướng xã hội chủ n a cách mạng uyên ng n Đảng Cộng nhằm tạo ều kiện ể mọi tầng lớp, sản, với phạm vi bài viết, tác giả giai c p trong xã hội có thể phát huy sâu phân tích sự vận dụng lý luận về hết tiềm năn ủa mình, góp phần nguồn gốc, vai trò và mụ u thực hiện mụ t u ân àu nước tranh giai c p trong luận thuyết về mạnh, dân chủ, công bằn và văn “ u tranh giai c p” n u tr n ủa C. minh. Thời kỳ quá ộ, do sự tồn tại Má và P . Ăn en ối vớ nước ta của nhiều thành phần kinh tế, nhiều trong thời kỳ ổi mới xây dựn t hình thức sở hữu khác nhau, nên t t nước hiện nay. yếu tồn tại những giai c p và tầng lớp
  6. 32 PHAN THỊ HỒNG DUYÊN - LÊ THỊ NGỌC THÙY – VẬN DỤNG LÝ LUẬN VỀ… xã hội khác nhau, với những nhu cầu mạng sâu s c, toàn diện, triệt ể và lợi ích khác nhau bên cạnh lợi ích nhằm xây dựng từ ầu một chế ộ xã un là ộc lập dân tộc và sự phồn hội mới cả về lự lượng sản xu t, vinh của t nước n n u tranh giai quan hệ sản xu t và kiến trú t ượng c p ũn là một t t yếu khách quan. tầng” Đảng Cộng sản Việt Nam, 1987: Tuy nhiên, sự á ịnh các giai c p 41). trong xã hội ta hiện nay thành hai lực Hai là, cuộ u tranh giai c p ở nước lượn ối kháng về mặt lợi ích theo ta hiện na ược tiến àn tron ều “n u n mẫu” về giai c p và u tranh kiện t nước thống nh t ưới sự giai c p n ư tron luận thuyết của C. l n ạo của Đảng cộng sản, lợi ích Má và P . Ăngghen sẽ là không phù dân tộc và lợi ích giai c p thống nh t hợp. Tron ều kiện mới, việc nhận với nhau. Cuộ u tranh giai c p ở thứ ún n tính ch t, nội dung của nước ta biểu hiện ra là cuộ u tranh cuộ u tranh giai c p ở nước ta chống các lự lượng phản cách mạng hiện na tr n ơ sở ó giải quyết mối những kẻ thù xâm phạm ộc lập dân quan hệ giữa các giai c p và tầng lớp tộc và chủ n a ội. Độc lập dân xã hộ t eo ườn ướng vừa oàn tộc trở thành mụ t u là ều kiện kết hợp tác, vừa u tranh phát triển tiên quyết ể xây dựng thành công xây dựng khố ạ oàn kết toàn dân chủ n a ội ồng thời, xây dựng vững mạnh ưới ngọn cờ ộc lập dân thành công chủ n a ội là ơ sở tộc và chủ n a ội, nhằm thực vật ch t ảm bảo ộc lập dân tộc bền hiện nhiệm vụ chiến lược là xây dựng vững. Vì vậy, cuộc u tranh giai c p chủ n a ội và bảo vệ Tổ quốc ở nước ta vừa mang nội dung giai c p, xã hội chủ n a mang tính t t yếu. vừa chứa ựng nội dung dân tộc. Trong thời kỳ quá ộ lên chủ n a Tron ó, “lợi ích giai c p công nhân hội ở nước ta hiện nay, u tranh giai thống nh t với lợi ích toàn dân tộc c p ượ á ịnh có một số ặc trong mụ t u un là: ộc lập dân ểm: Một là, cuộ u tranh giai c p tộc g n liền với chủ n a ội, dân ở nước ta tiến àn tron ều kiện từ àu nước mạnh, xã hội công bằng, một nền sản xu t nh l n ủ dân chủ văn m n ” Đảng Cộng sản n a ội b qua a oạn phát Việt Nam, 2001: 85-86). Cuộ u triển tư ản chủ n a. Đại hộ Đại tranh giai c p vẫn òn n ưn n liền biểu toàn quốc lần thứ VI của Đản với sự nghiệp bảo vệ ộc lập dân tộc, khẳn ịn : “T ời kỳ quá ộ ở nước chống nghèo nàn, lạc hậu, kh c phục ta do tiến thẳng lên chủ n a ội nước nghèo, chậm phát triển. từ một nền sản xu t nh , b qua giai Ba là, cuộ u tranh giai c p ở nước oạn phát triển tư ản chủ n a ta diễn ra tron ều kiện chính trị ươn n n p ải lâu dài và r t khó quốc tế diễn biến phức tạp, các thế k ăn. Đó là một thời kỳ cải biến cách lự t ù ị tăn ường diễn biến hòa
  7. TẠP CHÍ KHOA HỌC XÃ HỘI số 3 (247) 2019 33 bình nhằm phủ ịnh chủ n a ội mối quan hệ lâu dài trong sự nghiệp ở nước ta. Đảng Cộng sản Việt Nam xây dựng và bảo vệ Tổ quố ưới sự chỉ rõ: “Diễn biến hòa bình là một l n ạo của Đảng. Các giai c p và n u ơ r t lớn và r t nghiêm trọng, các dân tộc trong cộn ồng phải l y cuộ u tranh của nhân dân ta chống mục tiêu giữ vữn ộc lập, thống nh t, diễn biến hòa bình là cuộ u tranh v ân àu nước mạnh, xã hội công giai c p và dân tộc, cuộ u tranh bằng, dân chủ văn m n làm ểm giữa a on ường xã hội chủ n a tươn ồng. Đồng thời, phải xóa b và và tư ản chủ n a diễn ra gay go, mặc cảm ịnh kiến, phân biệt ối xử quyết liệt và phức tạp l n quan ến về quá khứ, giai c p, thành phần, xây sự sống còn của Đảng ta, của chế ộ dựng tinh thần cởi mở, tin cậy lẫn ta và nền ộc lập của nước ta” Đảng n au ướng tớ tươn la . Đâ n Cộng sản Việt Nam, 1991: 72). là nhận thức mới của Đảng Cộng sản Việt Nam về u tranh giai c p, thể 3.2. Hình thức đấu tranh giai cấp hiện sự vận dụn ún n và sáng trong điều kiện mới tạo học thuyết u tranh giai c p của Điều kiện mới của cuộ u tranh giai chủ n a Má - L n n vào nước ta c p ở nướ ta ược thể hiện ở chỗ, hiện nay. những biến ổi to lớn về kinh tế, xã 3.3. Vận dụng lý thuyết về nguồn hội do công cuộ ổi mớ t nước gốc và mục tiêu đấu tranh giai cấp ưới sự l n ạo của Đảng mang lại của C. Mác và Ph. Ăngghen trong trong thờ an qua làm o ơ u thời kỳ đổi mới ở nước ta hiện nay giai c p, vị trí, mối quan hệ giữa các giai c p, các tầng lớp xã hộ ó 3.3.1. Vận dụng lý luận về nguồn nhiều t a ổ . Đặc biệt, quá trình gốc, động lực và vai trò của đấu thực hiện công nghiệp hóa, hiện ại tranh giai cấp óa t nước, phát triển nền kinh tế Theo C. Mác và Ph. Ăn en nguồn thị trườn ịn ướng xã hội chủ gố u tranh giai c p là do sự phát n a và mở rộng hội nhập quốc tế, triển lự lượng sản xu t. N ư vậy v n bên cạnh nhữn tá ộng tích cự ối ề ặt ra, phát triển lự lượng sản với sự phát triển kinh tế - xã hội, xu t tr n ơ sở thống nh t lợi ích giữa nhữn tá ộng tiêu cực của nền kinh các giai c p và tầng lớp trong xã hội là tế thị trường, toàn cầu hóa và hội à toán k ó mà Đản ta vận dụng nhập quốc tế và an làm chuyển linh hoạt trong phát triển kinh tế - xã biến khá sâu s c các v n ề chính trị, hội hiện nay. kinh tế và xã hộ tron ó ó quan ệ Đại hội lần thứ IX của Đảng Cộng sản giữa các giai c p, tầng lớp trong xã Việt Nam á ịn : “Nội dung chủ hộ . Do ó Đảng Cộng sản Việt Nam yếu của cuộ u tranh giai c p trong á ịnh quan hệ hợp tá và u a oạn hiện nay là thực hiện th ng tranh giữa các giai c p, tầng lớp là lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện
  8. 34 PHAN THỊ HỒNG DUYÊN - LÊ THỊ NGỌC THÙY – VẬN DỤNG LÝ LUẬN VỀ… ạ óa t eo ịn ướng xã hội chủ Xu t phát từ ều kiện lịch sử cụ thể ở n a k c phục tình trạn nước nước ta, nhiệm vụ của cuộ u tranh nghèo kém phát triển; thực hiện công giai c p là phải kết hợp chặt chẽ giữa bằng xã hội, chống áp bức b t công; cải tạo và xây dựng. Trong cải tạo có u tran n ăn ặn và kh c phục xây dựng, trong xây dựng có cải tạo, nhữn tư tưởn và àn ộng tiêu cực, tron ó â ựng là chủ yếu. Chúng sa trá ; u tranh làm th t bạ âm mưu ta vừa xóa b á ũ vừa xây dựng và àn ộng chống phá của các thế cái mới b t ầu từ cải tạo lự lượng lự t ù ịch; bảo vệ ộc lập dân tộc, sản xu t với quan hệ sản xu t phù xây dựn nước ta trở thành một nước hợp, tạo ra ơ sở kinh tế mới và kiến xã hội chủ n a p ồn vinh, nhân dân trú t ượng tầng mới. Đ u tran ể hạn p ú ” Đảng Cộng sản Việt Nam, chiến th ng nghèo nàn lạc hậu, xây 2001: 86 . Tron ều kiện hiện nay, dựn ơ sở vật ch t, k thuật của chủ nước ta còn có bốn n u ơ là “tụt hậu n a ội là nhiệm vụ quan trọng a ơn về kinh tế so vớ á nước àn ầu trong sự nghiệp ổi mới của trong khu vực và thế giớ ; n u ơ nhân dân ta. Đồng thời, nhằm phát „diễn biến hòa bình‟ của thế lực thù huy mọi tiềm năn và á n uồn lực ịch nhằm chốn p á nước ta; tình của các thành phần kinh tế, của toàn trạng suy thoái về tư tưởng, chính trị, xã hộ ể thực hiện th ng lợi sự ạo ức, lối sống, những biểu hiện „tự nghiệp công nghiệp hóa, hiện ại hóa diễn biến‟, „tự chuyển hóa‟ trong nội bộ t nước. Vì vậ ể thực hiện ược cán bộ ảng viên, công chức, viên mụ t u ó ần phả ổi mớ ơ ế, chức; sự tồn tại và những diễn biến chính sách, giải quyết tốt v n ề lợi phức tạp của tệ quan l u t am n ũn tr n ơ sở ó tạo sự ồng thuận l n p ” Đảng Cộng sản Việt Nam, trong xã hội là v n ề ặc biệt quan 2016: 19). Vì vậ Đảng Cộng sản Việt trọn . Đ ều ó o p p ún ta Nam á ịn : “Đẩy mạnh toàn diện, phát huy sức mạnh cao nh t ầ ủ ồng bộ công cuộ ổi mới; phát triển nh t các nguồn lực, trí tuệ của toàn xã kinh tế nhanh, bền vững, ph n u hội vào sự nghiệp chung của t sớm ưa nướ ta ơ ản trở thành nước. nước công nghiệp t eo ướng hiện ạ … K n qu ết k n tr u tranh bảo Tron k ặt nội dung trọng tâm của vệ vững ch ộc lập, chủ quyền, cuộ u tranh giai c p vào nhiệm vụ thống nh t, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ kinh tế Đảng luôn quan tâm coi trọng quốc, bảo vệ Đản N à nước, nhân các mặt chính trị tư tưởn văn óa dân và chế ộ xã hội chủ n a… xã hội của cuộ u tranh giai c p. Để không ngừng phát huy sức mạnh của thực hiện ược những nội dung về khố ạ oàn kết toàn dân tộ ; tăn u tranh giai c p nói trên, các hình ường sự ồng thuận xã hộ …” Đảng thức và biện pháp u tranh giai c p Cộng sản Việt Nam, 2016: 76, 79). hiện nay chủ yếu là giáo dục, thuyết
  9. TẠP CHÍ KHOA HỌC XÃ HỘI số 3 (247) 2019 35 phụ n u ươn và á ện pháp khác nhau không trái với lợi ích chung hòa bình. Giải quyết mâu thuẫn giai của dân tộ ; ề cao tinh thần dân tộc, c p tr n ơ sở thống nh t lợi ích truyền thốn n ân n a k oan chung, tạo nên sự thống nh t về chính un … ể tập hợp oàn kết mọi trị tư tưởn ạ oàn kết toàn dân tộc n ười vào mặt trận un tăn dựa trên nền tảng liên minh giữa giai ườn ồng thuận xã hộ ” Đảng c p công nhân với nông dân và trí Cộng sản Việt Nam 2011: 48 . Đồng thức và mở rộng quan hệ quốc tế. thời, cần tăn ường khố ạ oàn kết toàn dân tộc trên nền tảng liên Công cụ chủ yếu ể thực hiện u minh giai c p công nhân với giai c p tranh giai c p trong thời kỳ ổi mới ở n n ân và ộ n ũ tr t ứ o Đảng nước ta hiện nay là xây dựng Nhà l n ạo. Phát huy mạnh mẽ mọi nước pháp quyền xã hội chủ n a. nguồn lực, mọi tiềm năng sáng tạo N à nước của n ân ân lao ộng, của n ân ân ể xây dựng và bảo vệ mang bản ch t giai c p công nhân, Tổ quốc. ặt ưới sự l n ạo của Đảng Cộng sản Việt Nam. Quan ểm o ạ oàn kết dân tộc là ộng lực chủ yếu của sự phát triển t 3.3.2. Vận dụng lý luận về mục tiêu nước, không có gì mâu thuẫn với của đấu tranh giai cấp quan ểm của chủ n a Má - Lênin Theo uyên ng n Đảng Cộng sản, o u tranh giai c p là một trong mục tiêu cuộ u tranh của giai c p nhữn p ươn t ức, ộng lực của sự vô sản là giải phóng mình và giải tiến bộ, phát triển xã hộ tron ều phóng toàn xã hộ . N ư vậ ể ạt kiện xã hộ ó ối kháng giai c p. Đâ ược mụ t u nà Đản ta vận là quan ểm ún n, khách quan dụng linh hoạt trong thực tiễn Việt và khoa học, phù hợp với thực tiễn Nam. nước ta hiện nay. Bởi lẽ, trong khi vẫn Đại hội lần thứ XI của Đản k ẳng thừa nhận mâu thuẫn nói chung và ịn : “Đạ oàn kết toàn dân tộc là mâu thuẫn giai c p nó r n là ộng ường lối chiến lược của cách mạng lực phát triển của xã hội Việt Nam Việt Nam; là nguồn sức mạn ộng hiện na t su ến cùng, lợi ích cao lực chủ yếu và là nhân tố ó ý n a nh t của dân tộc, của các giai c p và quyết ịnh bảo ảm th ng lợi của sự các tầng lớp xã hội ở nước ta là thống nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. nh t ở mục tiêu chung: dân giàu, L y mục tiêu xây dựng một nước Việt nước mạnh, xã hội công bằng, dân Nam òa n ộc lập, thống nh t, chủ và văn m n . Lợi ích của giai c p toàn vẹn lãnh thổ ân àu nước công nhân phù hợp với lợ ăn mạnh, dân chủ, công bằn văn m n bản của nhân dân và dân tộc Việt làm ểm tươn ồng; xóa b mặc Nam. Vì vậy, lợi ích của các giai tầng cảm ịnh kiến về quá khứ, thành khác nhau sẽ trở thành phụ thuộc, phần giai c p, ch p nhận nhữn ểm ón va trò t ứ yếu trong quan hệ với
  10. 36 PHAN THỊ HỒNG DUYÊN - LÊ THỊ NGỌC THÙY – VẬN DỤNG LÝ LUẬN VỀ… lợi ích chung của t nước, của dân u tranh giai c p). Từ lý luận y, C. tộc. Mố quan ệ ữa các giai c p về Mác và Ph. Ăn en p ân t các mặt kinh tế, chính trị ược thể một cách khoa học toàn bộ cuộ u hiện ở tinh thần hợp tá và ượ ảm tranh của giai c p vô sản, chỉ rõ tính bảo bằn ường lối, chủ trươn ủa ặc thù của cuộ u tranh này và Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nhiệm vụ lịch sử to lớn mà nó phải nướ tron ó lợi ích chung và lợi giải quyết. Vận dụng lý luận và ích riêng thống nh t, cho phép mọi p ươn p áp luận ún n của giai tần ó ơ ộ ể phát triển. Tuyên ngôn Cộng sản ặc biệt về 4. KẾT LUẬN nguồn gốc và mụ ủa u tranh Trong Tuyên ngôn của Đảng Cộng giai c p giúp Đảng Cộng sản Việt sản, C. Mác và Ph. Ăn en luận Nam nhận thức sâu s ơn v n ề giải một cách khoa học lý luận về giai u tranh giai c p và có biện pháp giải c p và u tranh giai c p (nguồn gốc quyết tốt v n ề giai c p u tranh giai c p, nguyên nhân, nộ un ều giai c p phù hợp với thực tiễn ở nước kiện, mục tiêu cuối cùng của cuộc ta hiện nay.  TÀI LIỆU TRÍCH DẪN 1. Đảng Cộng sản Việt Nam. 1987. Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI VII. Hà Nội: Nxb. Sự thật. 2. Đảng Cộng sản Việt Nam. 1991. Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII. Hà Nội: Nxb. Sự thật. 3. Đảng Cộng sản Việt Nam. 2001. Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX. Hà Nội: Nxb. Nxb Chính trị Quốc gia. 4. Đảng Cộng sản Việt Nam. 2011. Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI. Hà Nội: Nxb. Nxb Chính trị Quốc gia. 5. Đảng Cộng sản Việt Nam. 2016. Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII. Văn p òn Trun ươn Đảng, Hà Nội. 6. Lênin, V.I. 1980. Toàn tập, tập 26. Mát ơva: N . T ến bộ. 7. Mác C. và Ph. Ăn en. 2004. Toàn tập, tập 3, tập 4. Hà Nội: Nxb. Chính trị Quốc gia.
nguon tai.lieu . vn