Xem mẫu
- Ứng dụng GIS đánh giá thích nghi đất đai phát triển cây dâu tằm Trang 1
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI & NHÂN VĂN
KHOA ĐỊA LÝ
…………
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CỬ NHÂN KHOA HỌC ĐỊA LÝ
ĐỀ TÀI:
ỨNG DỤNG GIS ĐÁNH GIÁ THÍCH NGHI ĐẤT
ĐAI PHÁT TRIỂN CÂY DÂU TẰM, ĐỊA BÀN
HUYỆN LÂM HÀ, TỈNH LÂM ĐỒNG
Giảng viên hướng dẫn: ThS Phạm Bách Việt
Sinh viên thực hiện: Trần Xuân Thành
Chuyên ngành Bản đồ - Viễn thám - GIS
Khóa 2004 - 2008
TP Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2008
Trần Xuân Thành, bộ môn Bản đồ - Viễn thám – GIS, khoa Địa Lý, đại học KHXH &
NV TP Hồ Chí Minh
- Ứng dụng GIS đánh giá thích nghi đất đai phát triển cây dâu tằm Trang 2
Khóa luận Tốt Nghiệp được bảo vệ tại:
Khoa Địa Lý, trường Đại học Khoa học Xã hội & Nhân Văn
Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh.
Thời gian:
Thứ….. ngày….. tháng….. năm 2008
Cán bộ hướng dẫn khoa học:
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Cán bộ phản biện:
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Quyết định của hội đồng chấm khóa luận Tốt Nghiệp:
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Điểm đạt được: ..................................
Nhận xét của hội đồng chấm khóa luận Tốt Nghiệp:
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
TP Hồ Chí Minh, ngày….. tháng….. năm 2008.
Chủ tịch hội đồng:
Trần Xuân Thành, bộ môn Bản đồ - Viễn thám – GIS, khoa Địa Lý, đại học KHXH &
NV TP Hồ Chí Minh
- Ứng dụng GIS đánh giá thích nghi đất đai phát triển cây dâu tằm Trang 3
Ý KIẾN CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
TP Hồ Chí Minh, ngày….. tháng….. năm 2008.
Giảng viên hướng dẫn:
ThS Phạm Bách Việt
Trần Xuân Thành, bộ môn Bản đồ - Viễn thám – GIS, khoa Địa Lý, đại học KHXH &
NV TP Hồ Chí Minh
- Ứng dụng GIS đánh giá thích nghi đất đai phát triển cây dâu tằm Trang 4
̉
̀
LƠI CAM ƠN
Trong thời gian học tập , nghiên cứu và thực hiê ̣n Luâ ̣n Văn Tốt Nghiệp này ,
tôi đã nhâ ̣n đươ ̣c sự giúp đỡ , đô ̣ng viên , chỉ bảo tận tình của quý thầy cô , các cơ
quan, gia đinh, bạn bè. Xin tỏ lòng biế t ơn chân thành đế n:
̀
- Quý thầy cô trường Đại học Khoa học Xã hội & Nhân Văn đã da ̣y dỗ , đào
tạo trong suốt 04 năm qua.
- Th.S Pha ̣m Bách Viê ̣t , TS Lê Minh Vinh , các cán bộ , giảng viên bộ môn
̃
Bản đồ - Viễn thám - GIS, khoa Điạ Lý , đã tâ ̣n tình giúp đỡ tôi trong suố t thời gian
học tập và thực hiện Luận Văn Tốt Nghiệp .
- Phân viê ̣n Quy hoa ̣ch & Thiế t kế Nông Nghiê ̣p miề n Nam , sở Nông Nghiê ̣p
và Phát triển Nông thôn tỉnh Lâm Đồng , sở Tài nguyên và Môi trường tinh Lâm
̉
Đồng, phòng Tà i nguyên - Môi trường & phòng Nông Nghiê ̣p huyê ̣n Lâm Hà , cán
bô ̣ điạ chinh các xã trong huyê ̣n Lâm Hà , lãnh đạo trạm khí tượng - thủy văn các
́
tỉnh Đắk Lắk , Khánh Hòa , Ninh Thuâ ̣n , Bình Thuận, Bình Phước , Đồng Nai đã tạo
điề u kiê ̣n thuâ ̣n lơ ̣i cho tôi trong thời gian thực hiê ̣n Luâ ̣n Văn Tố t Nghiê ̣p .
- Cán bộ, giảng viên, sinh viên khoa Nông học, khoa Tài nguyên & Môi
trường, Đại học Nông nghiệp I Hà Nội; khoa Nông nghiệp & Tài nguyên Thiên
nhiên, Đại học An Giang; khoa Quản lý Tài nguyên & Môi trường , Đại học Nông
Lâm Thái Nguyên đã tâ ̣n tình giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiê ̣n Luâ ̣n Văn
Tố t Nghiê ̣p.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành đế n gia đinh , bè bạn đã động viên , giúp đỡ tôi
̀
trong suố t thời gian qua.
Xin chân thành cảm ơn!
Trầ n Xuân Thành
Trần Xuân Thành, bộ môn Bản đồ - Viễn thám – GIS, khoa Địa Lý, đại học KHXH &
NV TP Hồ Chí Minh
- Ứng dụng GIS đánh giá thích nghi đất đai phát triển cây dâu tằm Trang 5
MỤC LỤC
̉
CHƢƠNG 1: TÔNG QUAN
1.1 Đặt vấn đề ......................................................................................... trang 1
1.2 Mục tiêu và giới hạn nghiên cứu ........................................................ trang 2
1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................... trang 2
1.2.2 Giới ha ̣n nghiên cứu ........................................................................ trang 2
1.3 Nô ̣i dung nghiên cứu ......................................................................... trang 2
1.4 Phương pháp thực hiê ̣n ...................................................................... trang 3
CHƢƠNG 2: HIỆN TRẠNG CAC VÂN ĐỀ NGHIÊN CƢU ́
́ ́
2.1 Khái niệm đánh giá thích nghi đất đai ................................................ trang 4
2.1.1 Định nghĩa ...................................................................................... trang 4
2.1.2 Phân loại khả năng thích nghi đất đai .............................................. trang 4
2.2 Các nghiên cứu về đánh giá thich nghi đấ t đai ................................... trang 6
́
2.2.1 Tình hình nghiên cứu đánh giá thích nghi đất đai trên thế giới ........ trang 6
2.2.2 Tình hình nghiên cứu đánh giá thích nghi đất đai ở Việt Nam ......... trang 8
2.3 Các nghiên cứu ứng dụng GIS trong đánh giá thích nghi đấ t đai ........ trang 9
2.3.1 Ứng dụng GIS trong đánh giá thích nghi đất đai trên thế giới .......... trang 9
2.3.2 Ứng dụng GIS trong đánh giá thích nghi đất đai ở Việt Nam .......... trang 10
2.3.3 Các nghiên cứu trên địa bàn huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng
có liên quan đến đề tài ............................................................................. trang 11
2.4 Tổ ng quan vùng nghiên cứu ............................................................... trang 13
2.4.1 Điề u kiê ̣n tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên .................................. trang 13
2.4.2 Thực tra ̣ng kinh tế – xã hội ............................................................. trang 14
2.4.3 Thực tra ̣ng về ngành dâu tằ m .......................................................... trang 21
2.5 Tổng quan về cây dâu tằm ................................................................. trang 26
2.5.1 Đặc điểm sinh học .......................................................................... trang 26
2.5.2 Ảnh hưởng của các yếu tố sinh thái ................................................. trang 27
CHƢƠNG 3: CÁC CƠ SỞ LÝ THUYẾT
3.1 Khái niệm GIS ................................................................................... trang 30
3.1.1 Mô hinh dữ liê ̣u GIS ....................................................................... trang 32
̀
3.1.2 Phân tich dữ liệu GIS ...................................................................... trang 32
́
Trần Xuân Thành, bộ môn Bản đồ - Viễn thám – GIS, khoa Địa Lý, đại học KHXH &
NV TP Hồ Chí Minh
- Ứng dụng GIS đánh giá thích nghi đất đai phát triển cây dâu tằm Trang 6
3.2 Phân tích đa tiêu chuẩ n ....................................................................... trang 35
3.2.1 Phân tích thố ng kê tổ ng hơ ̣p ............................................................. trang 35
3.2.2 Phân tich thứ bâ ̣c 9 mức đô .̣ ............................................................. trang 36
́
3.2.3 Phân tich thứ bâ ̣c 3 mức đô .̣ ............................................................. trang 36
́
3.3 Mô hình hóa không gian .................................................................... trang 37
3.3.1 Mô ̣t số khái niệm ............................................................................ trang 37
3.3.2 Các chức năng phân tích không gian
trên dữ liê ̣u raster đươ ̣c sử du ̣ng ............................................................... trang 38
3.4 ModelBuilder trong phân tích không gian của ArcView .................... trang 40
CHƢƠNG 4: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1 Dữ liệu ............................................................................................... trang 42
4.1.1 Dữ liệu bản đồ ................................................................................ trang 42
4.1.2 Các loại dữ liệu khác ...................................................................... trang 43
4.1.3 Các thuật toán sử dụng ..................................................................... trang 43
4.2 Phần mềm ........................................................................................... trang 43
4.3 Phân tích đánh giá các yếu tố ............................................................. trang 43
4.3.1 Xác định trọng số ............................................................................ trang 43
4.3.2 Phân tích đánh giá thích nghi .......................................................... trang 47
4.3.3 Phân tích chồng lớp theo trọng số và chồng lớp số học ................... trang 58
́ ́
CHƢƠNG 5: KÊT QUẢ NGHIÊN CƢU
5.1 Phân vùng thich nghi các điề u kiê ̣n tự nhiên ...................................... trang 61
́
5.1.1 Điạ hình .......................................................................................... trang 61
5.1.2 Khí hậu - Thủy văn ......................................................................... trang 63
5.1.3 Thổ nhưỡng .................................................................................... trang 66
5.1.4 Phân vùng thích nghi tự nhiên ......................................................... trang 72
5.2 Phân vùng thích nghi điề u kiê ̣n kinh tế - xã hội .................................. trang 73
5.3 Phân vùng thích nghi tổ ng thể các điề u kiê ̣n
tự nhiên & kinh tế - xã hội ....................................................................... trang 74
5.4.1 Vùng thích nghi cấp 1 (không thich nghi ) ....................................... trang 76
́
5.3.2 Vùng thích nghi cấp 2 (ít thích nghi) ............................................... trang 76
5.3.3 Vùng thích nghi cấp 3 (thích nghi trung bình) ................................. trang 76
Trần Xuân Thành, bộ môn Bản đồ - Viễn thám – GIS, khoa Địa Lý, đại học KHXH &
NV TP Hồ Chí Minh
- Ứng dụng GIS đánh giá thích nghi đất đai phát triển cây dâu tằm Trang 7
5.3.4 Vùng thích nghi cấp 4 (rất thích nghi) ............................................. trang 76
́
CHƢƠNG 6: KÊT LUẬN - ĐỀ NGHỊ
6.1 Kế t luâ ̣n ............................................................................................. trang 78
6.2 Đề nghi ̣ .............................................................................................. trang 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Trần Xuân Thành, bộ môn Bản đồ - Viễn thám – GIS, khoa Địa Lý, đại học KHXH &
NV TP Hồ Chí Minh
- Ứng dụng GIS đánh giá thích nghi đất đai phát triển cây dâu tằm Trang 8
̉
́
DANH SACH BANG
Bảng 2.1: Thống kê các loại đất huyện Lâm Hà ................................... trang 16
Bảng 2.2: Diễn biế n diê ̣n tích, năng suấ t và sản lươ ̣ng
lá dâu tằm huyện Lâm Hà thời kì 2000 – 2006 .................................... trang 23
Bảng 2.3: Diễn biế n diê ̣n tich dâu tằ m theo
́
khu vực thời kì 2000 – 2006 ................................................................ trang 24
Bảng 2.4: Diễn biế n sản lươ ̣ng dâu tằ m theo
khu vực thời kì 2000 – 2006 ................................................................ trang 25
Bảng 4.1: Các dữ liệu dạng bản đồ ...................................................... trang 42
Bảng 4.2: Các loại dữ liệu khác ........................................................... trang 43
Bảng 4.3: Tổ ng hơ ̣p thông tin điề u tra ................................................. trang 45
Bảng 4.4: Xử lý thông tin điề u tra ........................................................ trang 46
Bảng 4.5: Kế t quả tinh toán tro ̣ng số cho 12 yế u tố phân tich ............... trang 47
́ ́
Bảng 4.6: Đánh giá thich nghi yế u tố lươ ̣ng mưa ................................. trang 50
́
Bảng 4.7: Đánh giá thich nghi yế u tố ngâ ̣p lũ ...................................... trang 51
́
Bảng 4.8: Đánh giá thích nghi yế u tố điề u kiê ̣n nước tưới .................... trang 51
Bảng 4.9: Đánh giá thich nghi yế u tố đô ̣ cao ........................................ trang 53
́
Bảng 4.10: Đánh giá thich nghi yế u tố đô ̣ dố c ...................................... trang 53
́
Bảng 4.11: Đánh giá thich nghi yế u tố thành phầ n cơ giới ................... trang 54
́
Bảng 4.12: Đánh giá thích nghi yế u tố đô ̣ dày tầ ng đấ t hiê ̣n hữu .......... trang 54
Bảng 4.13: Đánh giá thích nghi yế u tố đá lô ̣ đầ u .................................. trang 55
Bảng 4.14: Đánh giá thich nghi yế u tố đô ̣ sâu gley hóa ........................ trang 55
́
Bảng 4.15: Đánh giá thich nghi yế u tố đô ̣ sâu kế t von .......................... trang 56
́
Bảng 4.16: Đánh giá thích nghi yế u tố đô ̣ sâu đá lẫn ............................ trang 56
Bảng 4.17: Đánh giá thích nghi yế u tố hiê ̣n tra ̣ng sử du ̣ng đấ t ............. trang 57
Bảng 5.1: Phân vùng thich nghi lớp đô ̣ cao .......................................... trang 61
́
Bảng 5.2: Phân vùng thich nghi lớp đô ̣ dốc .......................................... trang 62
́
Bảng 5.3: Phân vùng thích nghi lớp lươ ̣ng mưa ................................... trang 63
Bảng 5.4: Phân vùng thích nghi lớp ngâ ̣p lũ ......................................... trang 64
Bảng 5.5: Phân vùng thích nghi lớp nước tưới ..................................... trang 65
Bảng 5.6: Phân vùng thich nghi lớp thành phầ n cơ giới ....................... trang 66
́
Trần Xuân Thành, bộ môn Bản đồ - Viễn thám – GIS, khoa Địa Lý, đại học KHXH &
NV TP Hồ Chí Minh
- Ứng dụng GIS đánh giá thích nghi đất đai phát triển cây dâu tằm Trang 9
Bảng 5.7: Phân vùng thích nghi lớp tầ ng dày ....................................... trang 67
Bảng 5.8: Phân vùng thích nghi đá lô ̣ đầ u ............................................ trang 68
Bảng 5.9: Phân vùng thich nghi lớp đô ̣ sâu đá lẫn ................................ trang 69
́
Bảng 5.10: Phân vùng thich nghi lớp đô ̣ sâu kế t von ............................ trang 70
́
Bảng 5.11: Phân vùng thích nghi lớp đô ̣ sâu gley ................................ trang 71
Bảng 5.12: Phân vùng thích nghi tự nhiên ........................................... trang 72
Bảng 5.13: Phân vùng thich nghi lớp quy hoạch sử dụng đất ............... trang 73
́
Bảng 5.14: Phân vùng thich nghi phát triể n cây dâu tằ m ...................... trang 74
́
́
DANH SACH HÌ NH
Hình 2.1: Vị trí huyện Lâm Hà ............................................................ trang 10
Hình 2.2: Phân vùng sản xuất dâu tằm ................................................. trang 22
Hình 4.1: Quy trình đánh giá thích nghi đất đai
phát triển cây dâu tằm .......................................................................... trang 49
Hình 4.2: Các tiến trình đánh giá thích nghi đất đai
cho phát triển cây dâu tằm ................................................................... trang 59
Hình 5.1: Phân vùng thich nghi lớp đô ̣ cao .......................................... trang 61
́
Hình 5.2: Phân vùng thích nghi lớp đô ̣ dố c .......................................... trang 62
Hình 5.3: Phân vùng thích nghi lớp lượng mưa .................................... trang 63
Hình 5.4: Phân vùng thich nghi lớp ngâ ̣p lũ ......................................... trang 64
́
Hình 5.5: Phân vùng thich nghi lớp nước tưới ..................................... trang 65
́
Hình 5.6: Phân vùng thích nghi lớp thành phầ n cơ giới ........................ trang 66
Hình 5.7: Phân vùng thích nghi lớp tầng dày ....................................... trang 67
Hình 5.8: Phân vùng thich nghi đá lô ̣ đầ u ............................................ trang 69
́
Hình 5.9: Phân vùng thich nghi lớp đô ̣ sâu đá lẫn ................................ trang 69
́
Hình 5.10: Phân vùng thich nghi lớp đô ̣ sâu kế t von ............................ trang 70
́
Hình 5.11: Phân vùng thích nghi lớp đô ̣ sâu gley ................................. trang 71
Hình 5.12: Phân vùng thích nghi tự nhiên ............................................ trang 72
Hình 5.13: Phân vùng thich nghi lớp hiện trạng sử du ̣ng đấ t ................ trang 73
́
Hình 5.14: Phân vùng thich nghi phát triể n cây dâu tằ m ...................... trang 75
́
Trần Xuân Thành, bộ môn Bản đồ - Viễn thám – GIS, khoa Địa Lý, đại học KHXH &
NV TP Hồ Chí Minh
- Ứng dụng GIS đánh giá thích nghi đất đai phát triển cây dâu tằm Trang 10
́
DANH SACH THUẬT NGƢ̃ CHUYÊN DÙ NG
AHP (Analyst Hierarchy Proccess): Phân tich thứ bâ ̣c.
́
DEM (Digital Evaluation Model): Mô hinh đô ̣ cao số .
̀
DSS (Decision Support System ): Hê ̣ hỗ trơ ̣ ra quyế t đinh.
̣
ES (Expert System): Hê ̣ chuyên gia .
FAO (Food & Agriculture Organization): Tổ chức Nông - Lương Liên hơ ̣p quố c .
GIS (Geography Information System ): Hê ̣ thố ng thông tin điạ lý.
MCA (Multi Criteria Analysis): Phân tích đa tiêu chuẩ n.
MCDM (Multi Criteria Decision Making) : Ra quyế t đinh đa tiêu chuẩ n.
̣
MODSS (Multi Objective Decision Support System ): Hê ̣ hỗ trơ ̣ ra quyế t đinh đa
̣
mục tiêu.
N (Non Suitable): Không thích nghi .
S1 (Hight Suitable ): Rấ t thích nghi .
S2 (Monderately Suitable ): Thích nghi trung bình .
S3 (Marginally Suitable ): Ít thích nghi .
SI (Statistics Intergrated):Phân tich thố ng kê tổ ng hơ ̣p .
́
TIN (Triangle Irregular network): Mạng lưới tam giác không đều .
UNESCO (United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization ): Tổ
chức Văn hóa, Giáo dục và Khoa ho ̣c Liên hơp quố c.
̣
WWF (World Wild Fund): Quỹ quốc tế bảo vệ động vật hoang dã.
Trần Xuân Thành, bộ môn Bản đồ - Viễn thám – GIS, khoa Địa Lý, đại học KHXH &
NV TP Hồ Chí Minh
- Ứng dụng GIS đánh giá thích nghi đất đai phát triển cây dâu tằm Trang 11
TÓM TẮT
Hê ̣ thố ng thông tin điạ lý (GIS) là một hệ thống được sử dụng để thu thập ,
lưu trữ , câ ̣p nhâ ̣t , phân tích và truy xuấ t thông tin điạ lý hỗ trơ ̣ ra quyế t đi ̣ nh cho
công tác quy hoa ̣ch , quản lý tài nguyên . Trong linh vực quả n lý tài nguyên nông
̃
nghiê ̣p nói chung và đánh giá thich nghi cây trồ ng nói riêng , GIS đang đươ ̣c ứng
́
dụng mạnh mẽ và đã chứng tỏ được những ưu thế nổi bật so với các phương pháp
đánh giá thich nghi truyề n thố ng.
́
Sau mô ̣t thời gian dài nhiề u biế n đô ̣ng , ngành dâu tằm của huyện Lâm Hà
hiê ̣n đang có những bước hồ i phu ̣c ma ̣nh mẽ . Để đảm bảo nguồn nguyên liệu dâu
tằm ổn định thì việc lựa chọn vùng không gian thích nghi là điều tất yếu. Yêu cầu
đó đòi hỏi phải có công tác quy hoạch đất đai cũng như những nghiên cứu đánh giá
thích nghi của cây dâu tằm trên từng vùng không gian.
Với các lý do trên , nghiên cứu “ Ứng dụn g GIS đánh giá thích nghi cho phát
triển cây dâu tằ m , đi ̣a bàn huyê ̣n Lâm Hà , tỉnh Lâm Đồng ” đã đươ ̣c triể n khai
nhằ m xây dựng mô hinh thich nghi cho cây dâu tằ m trên toàn bô ̣ vùng không gian
̀ ́
huyê ̣n Lâm Hà . Trình tự của việc xây dựng mô hình như sau : xác đinh các yế u tố
̣
ảnh hưởng, xác định trọng số ảnh hưởng , xây dựng dữ liê ̣u cho mô hinh , xây dựng
̀
mô hinh, triể n khai đánh giá mô hinh .
̀ ̀
Viê ̣c xác đinh mức đô ̣ ảnh hưởng của các yế u tố dựa trên đánh giá của các
̣
chuyên gia. Kết quả đã xác định được 11 yế u tố tự nhiên thuô ̣c 03 phân lớp (khí
hâ ̣u - thủy văn , điạ hinh , thổ nhưỡng), 01 yế u tố kinh tế xã hô ̣i (hiê ̣n tra ̣ng sử du ̣ng
̀
đấ t) có ảnh hưởng mạnh nhất đến đối tượng . Các yếu tố sẽ được xây dựng thành
các lớp dữ liệu không gian theo 04 phân cấ p thích nghi là : rấ t thích nghi, thích nghi
trung binh , ít thích nghi và không thích nghi . Trọng số của các yếu tố được xác
̀
đinh theo phương pháp phân tích thố ng kê tổ ng hơ p.
̣ ̣
Tấ t cả các lớp dữ liê ̣u sử du ̣ng mô hình hóa đề u đươ ̣c chuyể n sang da ̣ng
raster. Phương pháp phân tich chủ đa ̣o là phân tich chồ ng lớp , thực hiê ̣n qua 02
́ ́
Trần Xuân Thành, bộ môn Bản đồ - Viễn thám – GIS, khoa Địa Lý, đại học KHXH &
NV TP Hồ Chí Minh
- Ứng dụng GIS đánh giá thích nghi đất đai phát triển cây dâu tằm Trang 12
bước lớn: chồ ng lớp thích nghi các yế u tố tự nhiên và chồ ng lớp thí ch nghi kế t hơ ̣p
các yếu tố tự nhiên và kinh tế - xã hội.
Kế t quả cuố i cùng của nghiên cứu là xây dựng mô hinh đánh giá thich nghi
̀ ́
04 cấ p đô ̣ cho phát triể n cây dâu tằ m trong vùng không gian toàn bô ̣ huyê ̣n Lâm
Hà. Nghiên cứu c ung cấ p những thông tin khá chi tiế t và đầ y đủ các quy trình ,
phương pháp tiế n hành mô hinh hóa cũng như các thông tin về kế t quả đánh giá
̀
thích nghi . Mă ̣t khác , nghiên cứu này mang tính điể n hình , hoàn toàn có thể áp
dụng cho những cây trồ ng khác , ở những vùng không gian khác .
Trần Xuân Thành, bộ môn Bản đồ - Viễn thám – GIS, khoa Địa Lý, đại học KHXH &
NV TP Hồ Chí Minh
- Ứng dụng GIS đánh giá thích nghi đất đai phát triển cây dâu tằm Trang 13
̉
CHƢƠNG 1: TÔNG QUAN
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trồng dâu và chế biến các sản phẩm từ tơ tằm là ngành kinh tế đã có từ lâu
đời ở Việt Nam. Các sản phẩm từ tơ tằm từ lâu đã góp phần tạo nên những thương
hiệu nổi tiếng cho tơ lụa Việt Nam như lụa Vạn Phúc (Hà Đông, Hà Tây), lụa Lãnh
Mỹ A (Tân Châu, An Giang)… Đi cùng với việc sản xuất, các vùng nguyên liệu dâu
tằm cũng đã được định hình với quy mô lớn ở đồng bằng sông Hồng, duyên hải
miền Trung, Tây Nguyên trong đó Tây Nguyên với đầu tàu là tỉnh Lâm Đồng đã trở
thành vùng trọng điểm của ngành dâu tằm cả nước.
Với tỉnh Lâm Đồng, cây dâu xuất hiện chưa lâu nhưng đã có bước phát triển
mạnh, nhanh chóng trở thành một trong ba cây công nghiệp chủ lực của tỉnh (cùng
với cà phê và chè). Nhưng vài năm sau, do nhiều nguyên nhân khác nhau, cây dâu
và nghề tằm tang ở nhiều địa phương trong tỉnh Lâm Đồng ngày càng sa sút cùng
với sự phá sản hàng loạt của các doanh nghiệp tơ tằm. Các vùng nguyên liệu cũng bị
phá vỡ nhanh chóng. Cho đến những năm đầu của thế kỉ 21, diện tích dâu tằm toàn
tỉnh chỉ còn chưa tới 7000 hecta, cho sản lượng lá chỉ chừng 50.000 tấn/năm.
Gần đây, ngành dâu tằm của tỉnh đang có dấu hiệu phục hồi nhanh chóng,
đặc biệt là ở huyện Lâm Hà. Diện tích cây dâu và sản lượng lá dâu của Lâm Hà
không ngừng tăng trong giai đoạn từ năm 2002 đến nay. Năm 2006, Lâm Hà có
2.781 ha, sản lượng 25.609 tấn, bằng 37% diện tích dâu và 47% sản lượng lá dâu
của tỉnh Lâm Đồng, qua đó trở thành vùng trồng dâu tằm lớn nhất tỉ nh cũng như cả
nước ở quy mô cấp huyện. Dâu tằm cũng trở thành cây trồng có diện tích lớn thứ ba
toàn huyện, chỉ sau cà phê và các loại cây công nghiệp ngắn ngày. Vùng nguyên liệu
có xu hướng tiếp tục được mở rộng. Các nhà máy xe tơ bắt đầu hoạt động trở l ại
(Niên giám thống kê huyện Lâm Hà – 2006).
Không giống như chè, cà phê hay những cây trồng khác trong huyện, ngành
dâu tằm mới chỉ phục hồi lại sau một thời gian dài gặp rất nhiều khó khăn. Do vậy
Trần Xuân Thành, bộ môn Bản đồ - Viễn thám – GIS, khoa Địa Lý, đại học KHXH &
NV TP Hồ Chí Minh
- Ứng dụng GIS đánh giá thích nghi đất đai phát triển cây dâu tằm Trang 14
yếu tố nguyên liệu có vai trò hết sức quan trọng để phục hồi và dần phát triển ngành
kinh tế này. Để đảm bảo nguồn nguyên liệu dâu tằm ổn định thì việc lựa chọn vùng
trồng có các yếu tố phù hợp là điều tất yếu. Yêu cầu đó đòi hỏi phải có công tác quy
hoạch đất đai cũng như những nghiên cứu đánh giá thích nghi của cây dâu tằm trên
từng vùng không gian. Xuấ t phát từ nhu cầ u trên , đề tài : “Ứng dụng GIS đánh giá
thích nghi đất đai cho phát triển cây dâu tằm , đi ̣a bàn huyê ̣n Lâm Hà , tỉnh Lâm
Đồng” đã đươ ̣c triể n khai.
1.2 MỤC TIÊU VÀ GIỚI HẠN
1.2.1 Mục tiêu
Mục tiêu tổng quát của đề tài là sử dụng kỹ thuật phân tích không gian trong
GIS để đánh giá thích nghi đất đai cho phát triển cây dâu tằm trên một địa bàn
huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng. Các mục tiêu chi tiết như sau:
- Phân tích các điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội thích hợp cho sự phát
triển của cây dâu tằm dựa trên các đặc tính sinh lý, sinh thái của cây dâu tằm để chỉ
ra mức độ thích hợp cho phát triển cây dâu tằm..
- Phân tích GIS đánh giá thích nghi không gian cho phát triển cây dâu tằm
dựa trên kết quả các phân tích trước đó. Trên cơ sở này xây dựng bản đồ đề xuất
vùng thích hợp cho phát triển cây dâu tằm trong huyện Lâm Hà.
1.2.2. Giới hạn nghiên cứu
a. Thời gian: 6 tháng (từ 01/2008 đến 06/2008).
b. Không gian: vùng không gian thuộc huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng.
́
1.3. NỘI DUNG NGHIÊN CƢU
Trên cơ sở những mu ̣c tiêu nghiên cứu đã đươ ̣c xác đinh , nô ̣i dung nghiên
̣
cứu tâ ̣p trung vào các vấ n đề sau :
Trần Xuân Thành, bộ môn Bản đồ - Viễn thám – GIS, khoa Địa Lý, đại học KHXH &
NV TP Hồ Chí Minh
- Ứng dụng GIS đánh giá thích nghi đất đai phát triển cây dâu tằm Trang 15
- Nghiên cứu các cơ sở lý thuyế t : tìm hiểu về công nghệ GIS , các ứng dụng
của công nghệ GIS vào đánh giá thích nghi cây trồng , các phương pháp mô hình hóa
không gian…
- Tìm hiểu , đánh giá các thực thể và hê ̣ thố ng các tiêu chuẩn tham gia vào
bài toán đánh giá thích nghi cho cây dâu tằm:
+ Các yế u tố tự nhiên : khí hậu – thủy văn (lươ ̣ng mưa , ngâ ̣p lũ , nước tưới );
thổ nhưỡng (tầ ng dày , thành phần cơ giới , đá lô ̣ đầ u , đô ̣ sâu xuấ t hiê ̣n đá lẫn , đô ̣ sâu
xuấ t hiê ̣n kế t von, đô ̣ sâu xuấ t hiê ̣n gley); điạ hình (đô ̣ cao, đô ̣ dốc).
+ Các yếu tố kinh tế – xã hội: hiện trạng sử du ̣ng đấ t.
- Xây dựng hê ̣ thố ng tiêu chuẩn , phương pháp tính toán trọng số cho từng
tiêu chuẩn , hình thành các mức đánh giá để lựa chọn vùng không gian thích nghi
trồ ng dâu tằ m.
- Mô hình hóa bài toán đánh giá thích nghi vùng nguyên liê ̣u trong GIS.
́
1.4. PHƢƠNG PHAP THƢ̣C HIỆN
- Phương pháp phân tích không gian: Phân tích không gian dạng mô hình hóa
thông qua xác đinh các phép toán phân tich không gian thic h hơ ̣p phu ̣c vu ̣ phân tich
̣ ́ ́ ́
các lớp dữ liê ̣u nhằm tạo ra lớp dữ liệu vùng không gian thích hợp .
- Phương pháp phân tích đa tiêu chuẩn kế t hợp phương pháp chuyên gia để
lươ ̣ng hóa các tiêu chuẩ n, xác định bộ trọng số cho các tiêu chuẩn.
- Phương pháp luận đánh giá thích nghi đấ t đai theo tiêu chuẩn của FAO để
xác định mức thích nghi cho các yếu tố.
Trần Xuân Thành, bộ môn Bản đồ - Viễn thám – GIS, khoa Địa Lý, đại học KHXH &
NV TP Hồ Chí Minh
- Ứng dụng GIS đánh giá thích nghi đất đai phát triển cây dâu tằm Trang 16
CHƢƠNG 2: HIỆN TRẠNG CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1 KHÁI NIỆM ĐÁNH GIÁ THÍCH NGHI ĐẤT ĐAI
2.1.1 Định nghĩa
Đánh giá khả năng thích nghi đất đai hay còn gọi là đánh giá thích nghi đất
đai (Land Evaluation) là quá trình dự đoán tiềm năng đất đai khi sử dụng cho các
mục đích cụ thể hay là dự đoán tác động của mỗi đơn vị đất đai đối với mỗi loại
hình sử dụng đất.
Có hai loại thích nghi trong hệ thống đánh giá thích nghi đất đai của FAO
(Food Agriculture Organization - Tổ chức Nông Lương Liên hợp quốc): thích nghi
tự nhiên và thích nghi kinh tế - xã hội.
- Đánh giá thích nghi tự nhiên: Chỉ ra mức độ thích hợp của loại hình sử
dụng đất đối với điều kiện tự nhiên không tính đến các điều kiện kinh tế - xã hội.
Với các loại hình sử dụng đất đặc thù thì nếu không thích nghi về mặt tự nhiên, vẫn
phải cân nhắc kĩ lưỡng trước khi đánh giá kinh tế để đề xuất phát triển.
- Đánh giá thích nghi kinh tế - xã hội: Các quyết định sử dụng đất đai thường
cân nhắc về mặt kinh tế - xã hội và dùng để so sánh các loại hình sử dụng đất có
cùng mức độ thích nghi về mặt tự nhiên. Tính thích nghi về mặt kinh tế - xã hội có
thể được xác định bằng các yếu tố: sử dụng đất, tổng giá trị sản xuất, lãi ròng, tỉ suất
chi phí/lợi nhuận…
Sản phẩm quan trọng cuối cùng của quá trình đánh giá thích nghi đất đai là
bản đồ thích nghi đất đai (Suitability Map). Tài liệu này là cơ sở quan trọng giúp các
nhà quy hoạch và quản lý ra quyết định cho việc sử dụng đất một cách hiệu quả
(“Cẩm nang đánh giá đất phục vụ trồng rừng”, Đỗ Đình Sâm, Ngô Đình Quế, Vũ
Tấn Phương - 2005).
2.1.2 Phân loại khả năng thích nghi đất đai
Hệ thống phân loại khả năng thích nghi đất đai gồm 4 cấp:
Trần Xuân Thành, bộ môn Bản đồ - Viễn thám – GIS, khoa Địa Lý, đại học KHXH &
NV TP Hồ Chí Minh
- Ứng dụng GIS đánh giá thích nghi đất đai phát triển cây dâu tằm Trang 17
1. Bộ (Orders): phản ánh các loại thích nghi. Trong bộ phân làm 2 lớp: thích
nghi (S) và không thích nghi (N).
2. Lớp (Classes): phản ánh mức độ thích nghi của bộ.
3. Lớp phụ (Sub – classes): phản ánh những giới hạn cụ thể của từng đơn vị
thích nghi đất đai với từng loại hình sử dụng đất. Những yếu tố này tạo ra sự khác
biệt giữa các dạng thích nghi trong cùng một lớp.
4. Đơn vị (Units): phản ánh sự khác biệt về yêu cầu quản trị của các dạng
thích nghi trong cùng một lớp phụ.
Bộ thích nghi đất đai được phân làm 3 lớp: S1(Rất thích nghi), S2 (thích nghi
trung bình), S3 (ít thích nghi).
S1 (Rất thích nghi – High suitable): Đất đai không có các hạn chế có ý nghĩa
đối với việc thực hiện lâu dài một loại sử dụng đất được đề xuất, hoặc chỉ có những
hạn chế nhỏ không làm giả m năng suất hoặc tăng đầu tư quá mức có thể chấp nhận
được.
S2 (Thích nghi trung bình - Moderately): Đất đai có những hạn chế mà cộng
chung lại ở mức trung bình đối với việc thực hiện một loại hình sử dụng đất được đề
ra. Các giới hạn sẽ làm giảm năng suất hoặc lợi nhuận và làm gia tăng yêu cầu đầu
tư. Ở mức này khả năng sản xuất vẫn là tốt mặc dù chất lượng của nó thấp hơn hạng
S1.
S3 (Ít thích nghi – Marginally Suitable): Đất đai có những giới hạn mà cộng
chung lại là nghiêm trọng đối với một loại hình sử dụng đất được ra, tuy nhiên vẫn
không phải hoàn toàn bỏ loại sử dụng đã định. Phí tổn thất cao nhưng vẫn có lãi.
Bộ không thích nghi đất đai được chia làm 2 lớp: N1 (không thích nghi hiện
tại) và N2 (không thích nghi vĩnh viễn).
N1 (Không thích nghi hiện tại – Currently Not Suitable): Đất đai không thích
nghi với loại hình sử dụng đất nào đó trong điều kiện hiện tại. Những giới hạn đó có
thể khắc phục được bằng những khoản đầu tư lớn trong tương lai. Ví dụ: một đơn vị
Trần Xuân Thành, bộ môn Bản đồ - Viễn thám – GIS, khoa Địa Lý, đại học KHXH &
NV TP Hồ Chí Minh
- Ứng dụng GIS đánh giá thích nghi đất đai phát triển cây dâu tằm Trang 18
đất đai có các điều kiện tự nhiên rất tốt nhưng không có nước tưới nên không thể
trồng 2 vụ lúa. Nếu đầu tư hệ thống thủy lợi, cung cấp đủ nước tưới thì đất sẽ trở
thành thích nghi, thậm chí rất thích nghi.
N2 (không thích nghi vĩnh viễn – Permanently Not Suitable): Đất đai không
thích nghi với loại hình sử dụng đất cả trong hiện tại và tương lai, vì có giới hạn rất
nghiêm trọng mà con người không có khả năng cải tạo. Ví dụ: Một đơn vị đất đai có
độ dốc quá lớn (> 300) thì không thể trồng cây dâu. Trong tương lai cũng không thể
làm thay đổi độ dốc này (“Đất đồi núi Việt Nam - Thoái hoá và phục hồi”, Nguyễn
Tử Siêm, Thái Phiên - 2005).
2.2 CÁC NGHIÊN CỨU VỀ ĐÁNH GIÁ THÍCH NGHI ĐẤT ĐAI
Kế t quả của các nghiên cứu về đánh giá thich nghi đấ t đai đã đươ ̣c triể n khai
́
là một trong n hững cơ sở quan tro ̣ng để xây dựng các phương án đánh giá thích nghi
cho các đố i tươ ̣ng mới . Kế t quả đánh giá thich nghi đấ t đai mà sản phẩ m là bản đồ
́
đánh giá thich nghi đấ t đai sẽ cung cấ p thông tin hỗ trơ ̣ cho các nhà qu y hoa ̣ch và
́
quản lý ra quyết định lựa chọn phương án bố trí sử dụng đất đai cho cây trồng được
đánh giá.
2.2.1 Tình hình nghiên cứu đánh giá thích nghi đấ t đai trên thế giới
Trên thế giới , công tác đánh giá thich nghi đấ t đai là mô ̣t trong những mảng
́
đươ ̣c quan tâm nhiề u nhấ t trong linh vực khoa ho ̣c đấ t , nhấ t là ở các nước nông
̃
nghiê ̣p tiên tiế n . Các phương pháp đánh giá thích nghi đã dần phát triển thành lĩnh
vực nghiên cứu liên ngành mang tin h hê ̣ thố ng (tự nhiên – kinh tế – xã hội ) nhằ m
́
kế t hơ ̣p các kiế n thức khoa ho ̣c về tài nguyên đấ t và sử du ̣ng đấ t . 3 phương pháp
đánh giá thích nghi đấ t đai chính thường đươ ̣c sử du ̣ng là :
- Đánh giá đấ t theo đi ̣nh tính: chủ yếu dựa vào mô tả và xét đoán.
- Đánh giá đấ t theo đi ̣nh lượng dựa vào các kế t quả tính toán thố ng kê.
- Đánh giá đấ t theo đi ̣nh lượng dựa trên mô hình, mô phỏng đi ̣nh hướng.
Trần Xuân Thành, bộ môn Bản đồ - Viễn thám – GIS, khoa Địa Lý, đại học KHXH &
NV TP Hồ Chí Minh
- Ứng dụng GIS đánh giá thích nghi đất đai phát triển cây dâu tằm Trang 19
Mô ̣t số các khuynh hướng , trường phái đánh giá t hích nghi đất đai trên thế
giới:
- Ở Liên Xô cũ , có hai hướng đánh giá thích nghi : đánh giá chung và đánh
giá riêng cho các loại cây trồng . Cả hai hướng đánh giá này đều sử dụng chung đơn
vị đánh giá là các loại đất (đấ t trồ ng cây lâu năm , đấ t trồ ng cỏ cắ t , đồ ng cỏ chăn thả ,
đấ t có nước tưới , đấ t đươ ̣c tiêu úng ); chỉ tiêu đánh giá là năng suất , giá thành sản
phẩ m (rúp/ha), mức hoàn vố n, đa ̣i tô cấ p sai (phầ n có lai suấ t thuầ n túy).
̃
- Ở Hoa Kì, ứng dụng rộng rãi hai phương pháp :
+ Phương pháp tổ ng hợp : lấ y năng suấ t cây trồ ng trong nhiề u năm làm tiêu
chuẩ n và chú ý vào phân ha ̣ng đấ t đai cho từng loa ̣i cây trồ ng chính (lúa mì).
+ Phương pháp yế u tố : so sánh các thố ng kê về yế u tố tự nhiên và kinh tế –
xã hội của một loại đất , lấ y lơ ̣i nhuâ ̣n tố i đa là 100 điể m làm mố c so sánh với các
loại đất khác.
- Ở các nước châu Âu, phổ biế n hai hướng nghiên cứu:
+ Nghiên cứu các yế u tố tự nhiên: xác định tiềm năng sản xuất của đất đai
(phân ha ̣ng đinh tính).
̣
+ Nghiên cứu các yế u tố kinh tế – xã hội : xác định sức sản xuất thực tế của
đấ t đai(phân ha ̣ng đinh lươ ̣ng).
̣
Cả hai hướng nghiên cứu trên đều áp dụng p hương pháp so sánh bằ ng tính
điể m hoă ̣c phầ n trăm để tinh toán khu vực thich nghi .
́ ́
- Tổ chƣc Nông Lƣơng của Liên hơ ̣p quố c (FAO) cũng tiến hành xây dựng
́
“Đề cương đánh giá đấ t đai” (1976). Tài liệu này được nhiều quốc gia coi nh ư tiêu
chuẩ n để áp du ̣ng trong đánh giá đấ t đai và cũng đã đươ ̣c áp du ̣ng rô ̣ng rai ở nhiề u
̃
nước. Từ sau 1983, đề cương này được chỉnh sửa , bồ sung với hành loa ̣t các tài liê ̣u
hướng dẫn đánh giá đấ t đai chi tiế t cho các vùng sản xuấ t khác nhau :
Trần Xuân Thành, bộ môn Bản đồ - Viễn thám – GIS, khoa Địa Lý, đại học KHXH &
NV TP Hồ Chí Minh
- Ứng dụng GIS đánh giá thích nghi đất đai phát triển cây dâu tằm Trang 20
+ Đánh giá đấ t c ho nông nghiê ̣p nhờ nước mưa (Land evaluation for rained
agriculture, 1983).
+ Đánh giá đấ t cho vùng đấ t rừng (Land evaluation for foresty, 1984).
+ Đánh giá đấ t cho nông nghiê ̣p được tưới (Land evaluation for irrigated
agriculture, 1985).
+ Đánh giá đấ t cho đồ ng cỏ chăn thả (Land evaluation for extensive gazing,
1989).
+ Đánh giá và phân tích hê ̣ thố ng canh tác cho quy hoạch sử dụng đấ t (Land
evaluation anh farming system analysis for land use planning, 1992).
+ Hướng dẫn đánh giá đấ t đai phục vụ cho quản lý bề n vững (An
international framework for land evaluating sustainable managerment, 1993).
2.2.2 Tình hình nghiên cứu đánh giá thích nghi đấ t đai ở Việt Nam
Khái niê ̣m và công tác phân ha ̣ng , đánh giá thich nghi đấ t đai đã xuấ t hiê ̣n
́
khá lâu ở Việt Nam . Từ thời kì thực dân phong kiế n , đã có sự phân chia “Tứ ha ̣ng
điề n – Lục hạng thổ” để tiến hành thu thuế đất đai.
Ở miền Bắc từ nă m 1954, viê ̣n Nông hóa Thổ nhưỡng và sau này là viê ̣n Quy
hoạch và Thiết kế Nông nghiệp đã có những công trình nghiên cứu và phân hạng đất
cho vùng sản xuấ t nông nghiê ̣p nhằ m tăng cường công tác quản lý đô ̣ màu mỡ của
đấ t và xế p ha ̣ng thuế nông ngiê ̣p . Dựa vào các chỉ tiêu chính về điề u kiê ̣n sinh thái
và tính chất đất của từng vùng sản xuất nông nghiệp , đấ t đã đươ ̣c phân ha ̣ng thành 5
– 7 loại theo phương pháp xếp điểm.
Trong những năm gầ n đây , vấn đề sử dụng đất đai trên toàn quốc đã và đang
đươ ̣c đẩ y ma ̣nh theo hướng chuyể n đổ i cơ cấ u kinh tế và phát triể n nông lâm kế t
hơ ̣p theo hướng bề n vững . Chương trinh quy hoa ̣ch tổ ng thể phát triể n kinh tế xã hô ̣i
̀
từ cấ p quố c gia đế n cấ p vùng và tỉnh huyê ̣n đòi hỏi ngành quản lý đấ t đai phải có
những thông tin về tài nguyên đấ t và khả năng khai thác , sử du ̣ng hơ ̣p lý, lâu bề n đấ t
Trần Xuân Thành, bộ môn Bản đồ - Viễn thám – GIS, khoa Địa Lý, đại học KHXH &
NV TP Hồ Chí Minh
nguon tai.lieu . vn