Xem mẫu
- TƯ DUY CHIẾN LƯỢC VÀ CHIẾN
LƯỢC CẠNH TRANH TRONG MÔI
TRƯỜNG KINH DOANH TOÀN CẦU
Ngô Quý Nhâm (MBA)
Giảng viên ĐH Ngoại Thương
Tư vấn trưởng, Công ty Tư vấn Nguồn nhân lực Toàn cầu GHC
Email: quynham@gmail.com - Tel: 0904063835
Bài giảng sử dụng các công trình nghiên cứu và sách của GS. M. Porter, Harvard Business School:
Competitive Strategy (The Free Press, 1980), Competitive Advantage (The Free Press, 1985), “Toward
a Dynamic Theory of Strategy” (Strategic Management Journal, Vol. 12), “What is strategy?” (Harvard
Business Review, Nov./Dec 1996); công trình và sách của GS. Barney, ĐH Michigan và Ohio State
University: Gaining and Sustaining Competitive Advantage (Prentice Hall, 2002) và “Firm Resources
and Sustained Competitive Advantage” Journal of Management, Vol.17, 1991), David J. Collis và
Michael G. Rukstad “Can you say what your strategy is?”, Harvard Business Review, 2008)
NGO QUY NHAM, MBA
Nội dung:
Dẫn nhập tư duy chiến lược và chiến
lược cạnh tranh
Các chiến lược cạnh tranh
Biện pháp duy trì lợi thế cạnh tranh
Triển khai và đánh giá chiến lược
Mười yếu tố then chốt về tư duy chiến
lược
NGO QUY NHAM, MBA
1
- 1
DẪN NHẬP TƯ DUY
CHIẾN LƯỢC VÀ CHIẾN
LƯỢC CẠNH TRANH
NGO QUY NHAM, MBA
TƯ DUY CHIẾN LƯỢC CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
Định hướng của công ty Định vị chiến lược Các hoạt động chiến lược
• Nhảy vào vào các lĩnh • Dòng sản phẩm rộng • Tập trung vào các khâu
vực kinh doanh mới theo đáp ứng tất cả các phân sử dụng nhiều lao động
kiểu cơ hội, nắm bắt các đoạn của ngành trong dây chuyền giá trị
cơ hội lợi nhuận trong bất
• Cạnh tranh chủ yếu • Ít đầu tư vào máy móc,
cứ lĩnh vực nào nếu có.
bằng giá thiết bị, xây dựng thương
• Các mối quan hệ với hiệu, nghiên cứu phát triển
• Bắt chước sản phẩm
chính phủ và sự thỏa hiệp hoặc đào tạo
của các công ty nước
quyết định đến chiến lược
ngoài hoặc nội địa • Các đối tác nước ngoài
• Các tổ hợp kinh doanh cung cấp phần lớn đầu vào,
• Lợi thế cạnh tranh dựa
với các hoạt động không công nghệ và tài chính
trên tiền lương thấp và
liên quan đến nhau
các tài nguyên thiên • Đầu tư dài hạn bằng các
nhiên khoản vay ngắn hạn từ
ngân hàng
NGO QUY NHAM, MBA
2
- Xếp hạng về chiến lược và hoạt động của
các doanh nghiệp Việt Nam 2007-2008
Quốc gia Chỉ số cạnh Chiến lược
tranh toàn & hoạt
cầu động
(xh/131)
Singapore 7 14
Malaysia 21 20
Thailand 28 36
Indonesia 54 23
Trung Quốc 34 54
Philippines 71 46
Việt Nam 68 79(86)
Cam-pu-chia 110 106
Nguồn: Global Competitiveness Report 2007-2008, World Economic Forum
NGO QUY NHAM, MBA
Xếp hạng chiến lược và hoạt động
Nội dung Việt Singa Malay Thái Trung
Nam pore sia Lan Quốc
Bản chất của LTCT 126 19 25 67 80
Mức độ kiểm soát kênh phân phối quốc tế 115 47 66 63
Chất lượng hệ thống cung ứng tại chỗ 98 24 25 38 73
Trình độ hoạt động marketing 95 23 26 42 80
Độ sâu của chuỗi giá trị 91 16 22 52 61
Trình độ quy trình sản xuất 90 13 24 60 81
Số lượng các nhà cung cấp địa phương 83 50 29 35
Mức độ ủy quyền 79 24 33 72
NGO QUY NHAM, MBA
3
- Hệ thống chiến lược
Hệ thống các tuyên bố Các thành phần của một
về chiến lược của công ty chiến lược kinh doanh?
Sứ mệnh
Tại sao chúng ta tồn tại?
Mục tiêu
Hệ thống giá trị (Tăng trưởng? Lợi nhuận?)
Những gì chúng ta tin và
cách chúng ta ứng xử? Phạm vi
(khách hàng/sp cung cấp,
Tầm nhìn khu vực địa lý,
Tổ chức của chúng ta sẽ trở mức độ hội nhập dọc)
thành ntn trong tương lai?
Lợi thế cạnh tranh
Chiến lược (định vị giá trị cung cấp Nguồn: David J.
Chúng ta sẽ cạnh tranh cho khách hàng) Collis & Michael G.
như thế nào? Rukstad “Can you
say what your
Bảng cân đối c.lược Các hoạt động strategy is?”,
Chúng ta sẻ kiểm soát và (chuỗi giá trị) Harvard Business
Review, 2008
triển khai chiến lược thế nào?
NGO QUY NHAM, MBA
Chiến lược là gì?
Chiến lược là việc tạo ra
Chiến lược là một một vị thế duy nhất và
cuộc hành trình đến có giá trị nhờ việc triển
một vị trí lý tưởng khai một hệ thống các
hoạt động khác biệt với
những gì đối thủ cạnh
tranh thực hiện.
NGO QUY NHAM, MBA
4
- Quy trình quản trị chiến lược
Sứ mệnh
Môi trường bên ngoài Mục tiêu Môi trường nội bộ
• Ngành kinh doanh
• Văn hóa tổ chức*
− Khách hàng
• Các năng lực cốt lõi
− Đối thủ cạnh tranh Xác lập
• Tình hình tài chính
− Nhà cung cấp chiến lược
• Cơ cấu tổ chức
− Sản phẩm thay thế
• Thương hiệu
− Đối thủ tiềm năng
• Kỹ năng của nhân
• Môi trường vĩ mô
Chiến thuật viên
− Kinh tế
thực hiện • Nghiên cứu phát triển
− Chính trị- pháp luật
− Công nghệ
−Văn hóa xã hội
ĐIỂM MẠNH–ĐIỂM YẾU
CƠ HỘI - ĐE DOẠ Đánh giá
hiệu quả
NGO QUY NHAM, MBA
Các cấp chiến lược
Chiến lược cấp công ty và tập đoàn
• Chiến lược tổng quát của một công ty hoạt động đa ngành
• Trả lời hai câu hỏi mới:
- Công ty hoạt động trong các lĩnh vực kinh doanh nào?
- Các chiến lược của các đơn vị kinh doanh khác nhau nên
được liên kết và điều phối như thế nào ở cấp độ tập đoàn
hoặc công ty?
Chiến lược kinh doanh
Cạnh tranh như thế nào trong mỗi lĩnh vực hoặc ngành kinh doanh?
Nguồn: Porter, M (2002) The New Era of Strategy, Harvard Business School
NGO QUY NHAM, MBA
5
- CƠ SỞ CỦA CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH:
XÁC ĐỊNH ĐÚNG MỤC TIÊU
Việc tạo ra giá trị kinh tế phụ thuộc vào khả năng định giá cao hơn toàn
bộ chi phí tạo ra sản phẩm hàng hóa hoặc dịch vụ
Mục tiêu trọng tâm của doanh nghiệp là lợi nhuận, được đo lường
bằng tỷ suất hoàn vốn đầu tư dài hạn (ROI) vượt trội
Các mục tiêu khác (tăng trưởng, dòng tiền mặt) là chiếc bẫy rủi ro chết
người đối với chiến lược
Việc điều chỉnh số liệu kế toán để tăng lợi nhuận báo cáo làm cho doanh
nghiệp không đánh giá được hiệu quả kinh tế thực sự
Giá trị cổ phiếu không được sử dụng làm định hướng trực tiếp cho chiến
lược. Giá trị cổ phiếu bền vững phụ thuộc vào giá trị kinh tế.
NGO QUY NHAM, MBA
CƠ SỞ CỦA CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH:
Tư duy cạnh tranh
Thiết lập các mục tiêu gắn với lợi
nhuận dài hạn
Tư duy vượt ra khỏi quy mô hiện tại của
thị trường địa phương
Tiếp thu tư duy cạnh tranh:
Thấu hiểu nhu cầu khách hàng
Không ngừng nâng cấp sản phẩm và các
quy trình
Chấp nhận cạnh tranh, không sợ thất bại
Nỗ lực để đạt được lợi thế cạnh tranh
Nguồn: Porter, M (2002) The New Era of Strategy, Harvard Business School
NGO QUY NHAM, MBA
6
- CÁC YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH ĐẾN LỢI NHUẬN
Đơn vị cơ bản của phân tích chiến lược là ngành
kinh doanh
Hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp là kết quả
của hai yếu tố chủ chốt:
Cấu trúc Vị thế cạnh tranh
ngành kinh doanh trong ngành
Luật chơi trong ngành Nguồn hình thành lợi thế
cạnh tranh
Chiến lược phải bao gồm cả hai
Nguồn: Porter, M (1980, 1991) The Competitive Strategy, Harvard Business School
NGO QUY NHAM, MBA
Lợi nhuận của một số ngành trên thế giới
NGO QUY NHAM, MBA
7
- CÁC YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH ĐẾN LỢI NHUẬN DÀI HẠN
CỦA NGÀNH:
CẤU TRÚC NGÀNH KINH DOANH
Đe dọa của đối thủ
cạnh tranh tiềm ẩn
Sức ép Sức ép
của các
Cạnh tranh giữa của
nhà cung các doanh nghiệp người
cấp trong ngành mua
Đe dọa của
các sản phẩm
thay thế
NGO QUY NHAM, MBA
Tỷ suất lợi trên vốn (ROE) và tài sản (ROA) trong
ngành ngân hàng Việt Nam, 1997-2004 (%)
ACB
VCB
Incombank
BIDV
Agribank
-50 -40 -30 -20 -10 0 10 20 30
ROA ROE
Nguồn: Tính toán của tác giả trên số liệu của Fitch Ratings
NGO QUY NHAM, MBA
8
- CÁC YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH ĐẾN HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG:
CÁC LOẠI LỢI THẾ CẠNH TRANH
Khác biệt hóa
Lợi thế
cạnh tranh
Chi phí thấp
NGO QUY NHAM, MBA
CHUỖI GIÁ TRỊ
Cơ sở hạ tầng quản lý
(ví dụ tài trợ, lập kế hoạch, quan hệ đầu tư)
Các hoạt động
Quản trị nguồn nhân lực
hỗ trợ
(ví dụ tuyển dụng,đào tạo, hệ thống đãi ngộ)
Phát triển công nghệ
(thiết kế, thử nghiệm sản phẩm, thiết kế quy trình, nghiên cứu vật liệu, thị trường)
Mua sắm
(VD: thiết bị, máy móc, quảng cáo, dịch vụ tư vấn…)
Giá trị
Cung Sản xuất Dự trữ Marketing Dịch vụ …những
Các hoạt động
ứng vận hành và phân và bán sau bán gì khách
hàng hàng hàng sẵn
(dự trữ vật phối
chính
(lắp ráp,
tư, thu thập sàng chi
kiểm tra/ (xử lý đơn (lực lượng (lắp đặt, hỗ
dữ liệu, dịch kiểm soát
trả
đặt hàng, dự bán hàng, trợ khách
vụ, tiếp cận chất lượng, trữ, chuẩn bị xúc tiến, hàng, giải
khách hàng) đóng gói) báo cáo, quảng cáo, quyết khiếu
phân phối) trang web ) nại)
Doanh nghiệp là một tập hợp các hoạt động độc lập nhau và từ đó lợi thế cạnh
tranh được hình thành
Nguồn: Porter, M (1980, 1991) The Competitive Strategy, Harvard Business School
NGO QUY NHAM, MBA
9
- TÓM LƯỢC:
Bức tranh toàn cảnh về chiến lược của các
doanh nghiệp Việt Nam: cần sớm thay đổi
Chiến lược gồm 4 yếu tố cơ bản: Ý định(mục
đích, mục tiêu), cơ hội, Hành động, Huy động
các nguồn lực
Sự khác biệt giữa chiến lược tập đoàn và chiến
lược cạnh tranh
Chiến lược cạnh tranh:
Mục tiêu: lợi nhuận dài hạn, vượt trội
Hai yếu tố quyết định đến lợi nhuận dài hạn:
o Cấu trúc của ngành kinh doanh
o Vị thế của doanh nghiệp trong ngành: lợi thế khác biệt
hóa – lợi thế chi phí thấp
Nền tảng của chiến lược cạnh tranh: chuỗi giá trị
NGO QUY NHAM, MBA
2
CÁC CHIẾN LƯỢC
CẠNH TRANH
NGO QUY NHAM, MBA
10
- Chiến lược chi phí thấp
(Cost Leadership)
Chi phí thấp thường liên quan đến lợi thế chi
phí trong nhiều hoạt động
Chi phí thấp thường đòi hỏi đầu tư nhiều vào
một số hoạt động
Chi phí thấp thường gắn với văn hóa hoặc giá
trị cốt lõi hỗ trợ
NGO QUY NHAM, MBA
Chiến lược chi phí thấp
(Cost Leadership)
Doanh nghiệp trở thành nhà sản xuất/
cung ứng dịch vụ với chi phí thấp nhất
Điều kiện áp dụng:
Chi phí/giá là tiêu chí quan trọng của người
mua
Sản phẩm tương đối đồng nhất
Quy mô thị trường mục tiêu đủ lớn
NGO QUY NHAM, MBA
11
- CHIẾN LƯỢC CHI PHÍ THẤP
Chi phí phát sinh do việc thực hiện các hoạt động
Chi phí của các hoạt động bị ảnh hưởng bởi 10 yếu tố:
1. Quy mô sản xuất
2. Kinh nghiệm
3. Công nghệ “cứng”
4. Sự lựa chọn chính sách
5. Cách thức khai thác năng lực SX
6. Các yếu tố tổ chức
7. Kết hợp các hoạt động
8. Sự ăn khớp giữa các hoạt động
9. Địa điểm
10. Chia sẻ hoạt động giữa các đơn vị
kinh doanh
NGO QUY NHAM, MBA
Bột giặt Vì dân
Định vị giá trị Các hoạt động:
• Hàng chất lượng • Hoàn thiện công nghệ sản xuất để giảm tỷ lệ
tốt, giá bán hợp lý phế phẩm, tiết kiệm nguyên vật liệu
cho người dân • Công nghệ bao gói bằng vật liệu rẻ hơn (bao
PP thay cho thùng giấy)
• Chi phí quảng cáo được tiết kiệm tối đa:
quảng cáo thiết thực và “hữu xạ tự nhiên
hương”
• Chi phí tiền lương, chi phí quản lý được tiết
kiệm ở mức thấp nhất
• Xây dựng hệ thống phân phối chi phí thấp: sử
dụngnhững đại lý nhỏ
• Chiến lược chi phí thấp chiếm lĩnh và mở rộng thi trường
• Cạnh tranh hiệu quả với các thương hiệu hàng đầu của các tập
đoàn lớn như OMO (của Unilever) và Tide (của P&G)
NGO QUY NHAM, MBA
12
- Thiết kế chuỗi giá trị
CSHT quản lý 1. Ít cấp quản lý để giảm chi phí quản lý
2. Tiêu chuẩn hóa các hoạt động kế toán và ứng dụng
CNTT để giảm thiểu nhu cầu nhân sự
Nghiên cứu và phát 1. Tiêu chuẩn hóa linh kiện/phụ tùng
triển 2. Sử dụng có hiệu quả công nghệ tự động hóa
Quản trị nhân sự 1. Các chính sách nhân sự hiệu quả nhằm giảm
thiểu chi phí do tỷ lệ bỏ việc cao
2. Chương trình đào tạo và định hướng hiệu
suất để tối đa hóa năng suất
3. Trả lương dựa trên năng suất
NGO QUY NHAM, MBA
Thiết kế chuỗi giá trị
Mua sắm/cung ứng 1. Chính sách để đảm bảo mua được nguyên vật liệu với
chi phí thấp (chất lượng chấp nhận đựơc)
2. Chia sẻ hoạt động mua sắm với các đơn vị khác
3. Quy mô đơn đặt hàng lớn để được chiết khấu
Sản xuất 1. Quy mô nhà máy lớn/khai thác năng lực sx
2. Hệ thống quản lý chất lượng: giảm thiểu làm lại
3. Hệ thống sx linh hoạt, ứng dụng tự động hóa
Dự trữ và phân phối Khai thác hiệu quả các thiết bị vận chuyển
hàng hóa
Marketing và 1. Mua thời lượng phát sóng với số lượng lớn
bán hàng 2. Khai thác hiệu quả lực lượng bán hàng bằng cách quản
lý theo khu vực
Dịch vụ khách hàng 1. Hướng dẫn khách hàng kỹ lưỡng về sản phẩm
để giảm số cuộc gọi bảo hành
NGO QUY NHAM, MBA
13
- CHIẾN LƯỢC KHÁC BIỆT HÓA
...doanh nghiệp tạo ra sự khác
biệt cho sản phẩm hoặc dịch
vụ của mình bằng những yếu
tố được coi là duy nhất.
Lợi thế khác biệt cho phép DN
có thể định giá cao
Chi phí không phải là vấn đề
chiến lược
Điều kiện thị trường
Sản phẩm có mức độ khác biệt
cao
Thị trường không đồng nhất
NGO QUY NHAM, MBA
LỢI THẾ KHÁC BIỆT HÓA
• Các nhân tố khác biệt hóa:
1. Đặc điểm sản phẩm
2. Sản phẩm hỗn hợp
3. Liên kết với các hãng khác
4. Cá biệt hóa sản phẩm
5. Sự phức tạp của sản phẩm
6. Marketing khách hàng
7. Liên kết giữa các chức năng
8. Thời gian
9. Địa điểm
10. Danh tiếng (thương hiệu)
11. Hệ thống phân phối
12. Dịch vụ và hỗ trợ khách hàng
NGO QUY NHAM, MBA
14
- LỢI THẾ KHÁC BIỆT HÓA
• Tạo giá trị thường đi đôi với chi phí bổ sung
• Các nhân tố khác biệt hóa chỉ được làm tăng chi phí khi
nó làm tăng giá trị cho khách hàng
• Giá trị được tạo ra bởi các hoạt động khác nhau mà
doanh nghiệp thực hiện
• Giá trị người mua được đánh giá khác nhau bởi các
khách hàng/nhóm khách hàng khác nhau
• Người mua không phải lúc nào cũng nhận thức được
các giá trị phi giá mà một doanh nghiệp tạo ra
• Cần phải có “Các dấu hiệu giá trị” để khách hàng nhận
biết
NGO QUY NHAM, MBA
Các bước trong chiến lược khác biệt hóa
1. Lựa chọn nhóm khác hàng mục tiêu
2. Xác định các đặc điểm sản phẩm cụ thể và
mức độ khách hàng mục tiêu muốn, từ đó
định vị sản phẩm
3. Đảm bảo sự tương thích giữa các đặc điểm
sản phẩm và ưu tiên của khách hàng mục tiêu
4. Đánh giá lợi ích tiềm năng từ những khác biệt
hóa so với chi phí tạo ra sự khác biệt
NGO QUY NHAM, MBA
15
- Định vị chiến lược: BMW
Định vị giá trị Các hoạt động
• Triết lý thiết kế “Active driving”
Xe hơi kiểu dáng thể • Sản phẩm rất độc đáo và động cơ rất mạnh
thao, mạnh mẽ và kỹ • Hoạt động chế tạo được tập trung
thuật ưu việt
• Chu kỳ thiết kế sản phẩm kéo dài
• Cá biệt hóa rốt ráo sản phẩm theo yêu cầu
của khách hàng
• Sử dụng lao động có tay nghề rất cao và tự
động hóa từng phần
• Mức độ hội nhập dọc rất cao để chế tạo
được đúng những phụ tùng cần thiết
• Một thương hiệu toàn cầu
• Hệ thống phân phối giới hạn số lượng
• Marketing tập trung vào nhãn hiệu, phi
truyền thống
• Đội đua do BMW tài trợ
NGO QUY NHAM, MBA
Định vị chiến lược: An Phước
Định vị giá trị Các hoạt động
• Thiết kế sinh động, kiểu dáng hình học
Phong cách thanh và chi tiết, tỉ mỉ, cùng với các gam màu
lịch, thời trang và chất liệu riêng tạo nên phong cách
độc đáo trên các sản phẩm
• Liên kết với các hãng thời trang danh
tiếng
• Chú trọng đến xây dựng thương hiệu
• Dây chuyền sản xuất hiện đại, công
nhân lành nghề và cơ chế giám sát chất
lượng chặt chẽ.
• Hệ thống phân phối khác biệt
• Dịch vụ khách hàng vượt trội (tại cửa
hàng, trên website)
NGO QUY NHAM, MBA
16
- Thiết kế chuỗi giá trị
CSHT quản lý 1. HTTT quản lý vượt trội hỗ trợ cho việc đổi mới
và đáp ứng nhu cầu khách hàng thông qua phối
hợp nội bộ chặt chẽ
2. Xây dựng danh tiếng công ty: thuê GĐ điều hành có
uy tín và chú trọng đến hình thức cơ sở vật chất
Nghiên cứu và phát 1. Đặc điểm SP duy nhất/sáng tạo
triển 2. Phát triển sản phẩm mới nhanh
3. Thiết kế chú trọng đến độ tin cậy/dịch vụ
4. Công nghệ quản lý và phân loại nguyên vật liệu
5. Hệ thống sản xuất xuất sắc
1. Đào tạo tập trung vào mục tiêu chất lượng và đáp
Quản trị nhân sự
ứng khách hàng
2. Hệ thống khuyến khích gắn với mục tiêu khác
biệt hóa và sáng tạo
3. Các chương trình thu hút kỹ sư giỏi và các
nhà khoa học tài năng
4. Phát triển cam kết với dịch vụ khách hàng
NGO QUY NHAM, MBA
Thiết kế chuỗi giá trị
Mua sắm/cung ứng 1. Chất lượng và độ tin cậy của linh kiện và nguyên
vật liệu
2. Sử dụng hệ thống kiểm soát vật tư vượt trội để ngăn
ngừa phế phẩm
Sản xuất 1. Hệ thống sản xuất nhanh và linh hoạt để đáp ứng
nhanh những thay đổi về nhu cầu và tiêu chuẩn SX
2. Hệ thống sản xuất không có phế phẩm
1. Xử lý chính xác và nhanh chóng đơn đặt hàng
Dự trữ và phân phối
2. Giao hàng nhanh chóng
3. Dự trữ vừa đủ để đáp ứng đơn hàng đột xuất của KH
Marketing và 1. Quảng cáo nâng cao danh tiếng: sáng tạo và mới mẻ
bán hàng 2. Lực lượng bán hàng hiệu suất, chất lượng
3. Tăng cường quan hệ cá nhân với khách hàng chủ chốt
1. Huấn luyện cho khách hàng
Dịch vụ khách hàng 3. Đáp ứng nhanh chóng yêu cầu của khách hàng về
dịch vụ sau bán hàng
3. Có đủ linh kiện thay thế và cung cấp nhanh chóng
NGO QUY NHAM, MBA
17
- Định vị chiến lược:
Loại lợi thế
Chi phí thấp Khác biệt hoá
Rộng Chi phí thấp Khác biệt hoá
(Cost Leadership) (Differentiation)
Phạm
vi cạnh
tranh Tập trung dựa Tập trung dựa
trên chi phí trên khác biệt
Hẹp hoá
Cost-based Focus
Differentiation-
based Focus
Còn lựa chọn nào khác không?
NGO QUY NHAM, MBA
Định vị chiến lược: các lựa chọn chiến lược
Giá trị gia tăng nhận thức
Cao 4. Khác biệt hóa SP 5. Khác biệt hóa SP
3. Kết hợp (lai)
không định giá cao định giá cao
bởi khách hàng
Trung 2. Giá thấp Trung dung
6. Giá cao
bình giá trị tiêu chuẩn giá trị tiêu chuẩn
1. Giá thấp 8. Giá tiêu chuẩn 7. Giá cao
Thấp giá trị thấp giá trị thấp giá trị thấp
Thấp Trung bình Cao
Giá (chi phí)
NGO QUY NHAM, MBA
18
- Chiến lược là gì?
Chiến lược là việc tạo ra
Chiến lược là một một vị thế duy nhất và
cuộc hành trình đến có giá trị nhờ việc triển
một vị trí lý tưởng khai một hệ thống các
hoạt động khác biệt với
những gì đối thủ cạnh
tranh thực hiện.
• Xác lập đúng mục tiêu
• Đề xuất giá trị duy nhất
(định vị chiến lược)
• Chuỗi giá trị duy nhất
NGO QUY NHAM, MBA
3
DUY TRÌ
LỢI THẾ CẠNH TRANH
NGO QUY NHAM, MBA
19
- Quan niệm gần đây về sự bền vững
của lợi thế cạnh tranh
“Không bao giờ có lợi thế cạnh tranh bền
vững”
“Bất cứ chiến lược nào cũng có thể bị
sao chép”
Các đối thủ cạnh tranh có thể:
o Tái định vị để bắt kịp các công ty thành công
o Sử dụng chiến lược “kéo dãn”
NGO QUY NHAM, MBA
Biện pháp duy trì lợi thế cạnh tranh
Lựa chọn các vị thế cạnh
tranh đòi hỏi sự “đánh đổi”
giữa các lợi thế hoặc hoạt
động tạo ra lợi thế
Tạo ra sự ăn khớp giữa các
hoạt động
Duy trì chiến lược nhưng cải
tiến liên tục
NGO QUY NHAM, MBA
20
nguon tai.lieu . vn