Xem mẫu

  1. Trường âm trong tiếng nhật Thể theo một số bạn gởi mail và comment thắc mắc rất nhiều về trường âm hiragana và trường âm katakana, Xin bổ sung như sau: Trương âm, nếu ta nói một cách nôm na là âm dài, âm đôi, tức là đọc dài hai lần so với âm đơn. Nếu
  2. bạn đọc âm あ là một thì trường âm ああ được xem là hai. Một số ví dụ, おばさん-obasan:cô, dì、おばあさん-obaasan: bà
  3. おじさん-ojisan:chú, bác 、おじいさん- ojiisan:ông ゆき-yuki:tuyết 、ゆうき-yuuki:dũng cảm, dũng khí え-e:picture,bức tranh ええ-ee:vâng とる-toru:chụp, とおる-touru:đi qua ここ-koko:ở đây 、こうこう-koukou:trường cấp 3
  4. “”"Lưu ý về trường âm như sau: Trường âm của cột あ (tương ứng cột A trong  bảng chữ cái như, あ、か、。。。): Thêm kí tự あ đằng sau Trường âm với cột い : Thêm kí tự い  Trường âm với cột う : Thêm kí tự う  Trường âm với cột え : Thêm kí tự い (ngoại  trừ: ええ:vâng、おねえさん: chị gái)
  5. Trường âm với cột お : Thêm kí tự う (ngoại trừ  : おおきい:to, lớn; おおい: nhiều , とおい:xa…) Còn đối với trường âm của Katakana ? Ta chỉ cần thêm ‘―’ Eg., http://vn.jpbasic.com/file/flvplayer.swf
  6. カード-kaado:thẻ, タクシー-takushi:taxi, スーパー-suupaa: siêu thị, テープ-teepu:băng ; ノート-nooto tập “”"Tiếp tục, mời các bạn cùng đếm! Click vào nút play để nghe online
  7. ぜろ、れい-zero, rei: 0 いち-ichi: 1 に-ni : 2 さん-san: 3 よん、し-yon, shi: 4 ご-go : 5 ろく-roku: 6
  8. なな、しち-nana, shichi: 7 はち-hachi: 8 きゅう、く-kyu, ku: 9 じゅう-juu: 10 a
nguon tai.lieu . vn