Xem mẫu
- Vietnam J. Agri. Sci. 2022, Vol. 20, No. 6: 834-840 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2022, 20(6): 834-840
www.vnua.edu.vn
TỔNG QUAN VỀ TÁC DỤNG CỦA GIẤM GỖ TRONG TRỒNG TRỌT
Đỗ Thị Hường*, Phan Thị Thủy, Nguyễn Thị Ái Nghĩa
Khoa Nông học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
*
Tác giả liên hệ: dthuong@vnua.edu.vn
Ngày nhận bài: 27.09.2021 Ngày chấp nhận đăng: 05.04.2022
TÓM TẮT
Giấm gỗ được sản xuất theo con đường nhiệt phân các phế phụ phẩm trong lâm nghiệp và nông nghiệp như tre
nứa, vỏ trấu, rơm rạ, vỏ các loại hạt, bã mía, lõi ngô. Giấm gỗ chứa khoảng hơn 200 hợp chất hóa học hòa tan trong
nước, 80-90% là nước và 10-20% là các axit hữu cơ: alkane, phenolic, alcohol và ester. Nhờ những thành phần hóa
học này trong giấm gỗ mà nó có tác dụng chống oxy hóa, kháng viêm, kháng nấm, kiểm soát côn trùng và kích thích
sinh trưởng cây trồng. Bài tổng quan này tổng hợp kết quả nghiên cứu của các tác giả về tác dụng của giấm gỗ trong
trồng trọt như làm tăng năng suất cây trồng, tăng hiệu quả sử dụng phân bón hóa học, kích thích nảy mầm, tăng sức
khỏe cho đất, tăng chất lượng phân chuồng, thuốc bảo vệ thực vật và có hoạt tính diệt cỏ. Từ đó có thể xem giấm gỗ
là nguyên liệu rất có tiềm năng trong phát triển nông nghiệp bền vững ở Việt Nam.
Từ khóa: Giấm gỗ, năng suất cây trồng, bảo vệ thực vật, hiệu quả sử dụng phân bón.
Effects of Wood Vinegar in Crop Cultivation: A Review
ABSTRACT
Wood vinegar is produced from agricultural and forestry byproducts pyrolysis such as waste from wood and
bamboo, rice straw, husks, sugarcane bagasse and corn-cob. Wood vinegar consists of more than 200 water-soluble
chemical compounds, 80-90% water and 10-20% organic chemical compounds: organic acid, alkane, phenolic, alcohol
and ester. Thus, wood vinegar has a powerful antioxidant and antimicrobial activity as well as anti-inflammatory agent,
anti-fungal drug, pest control and natural plant growth promotion. This review article sums up the roles of wood vinegar
in crop cultivation such as promoting crop growth and yield, enhancing the use efficiency of chemical fertilizers and
pesticides, stimulating germination, improving soil health and manure quality, and eradicating weed. Therefore, wood
vinegar can be considered to be a potential material for sustainable agricultural development in Vietnam.
Keywords: Wood vinegar, crop yield, pesticide, fertilizer use efficiency.
Tù chăc Y tế Thế giĉi (WHO) cânh báo rìng:
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
6,7% tî lệ tĄ vong là do ô nhiễm không khí,
Theo Demirbas (2002), múi nëm toàn thế trong đò cò sĆ đòng gòp khöng nhó cþa đøt cháy
giĉi täo ra khoâng 166 tď m3 phế phĀ phèm tĂ sinh khøi thĆc vêt. TĂ nëm 1990 đến nay, khí
hoät đûng nông nghiệp và lâm nghiệp. Phæn lĉn nhà kính tëng trung bình múi nëm khoâng 1%
phế phĀ phèm này đāČc văt bó Ċ bãi rác hoặc (dén theo Grewal & cs., 2018). Vì vêy, các nhà
đøt thành tro. Việc đøt nhā vêy dén đến suy khoa hõc và nhà quân lĎ đã nhên thçy tæm
thoái đçt do ânh hāĊng đến hệ vi sinh vêt đçt. quan trõng cþa việc hän chế đøt tàn dā cÿng
Đøt phế phĀ phèm hoặc tàn dā thĆc vêt còn là nhā phế phĀ phèm thĆc vêt và biến nó trĊ
mût trong nhąng nguyên nhân làm phát thâi thành sân phèm sinh hõc có ích. TĂ đò, ngāĈi ta
khí nhà kính và mang läi nhąng hiểm hoä về đāa ra chiến lāČc quân lý sinh khøi thĆc vêt để
möi trāĈng trên phäm vi toàn cæu nhā biến đùi khíc phĀc vçn đề này. Mût trong nhąng giâi
khí hêu, mçt đa däng sinh hõc, nhąng vçn đề về pháp đò là nhiệt phân sinh khøi thĆc vêt hoặc
săc khoẻ và kinh tế xã hûi (Grewal & cs., 2018). các chçt hąu cć trong điều kiện yếm khí hoặc
834
- Đỗ Thị Hường, Phan Thị Thủy, Nguyễn Thị Ái Nghĩa
hän chế cung cçp oxy để täo ra than sinh hõc, phèm cây nông nghiệp nhā rćm, bã mía và lôi
giçm gú và nhiều loäi khí khác. Trong nhąng ngô. Theo niên giám thøng kê nëm 2020, tùng
sân phèm này, giçm gú đāČc đặc biệt quan tâm diện tích tr÷ng ngô cþa câ nāĉc là 922.500ha;
bĊi nó chăa khoâng trên 200 hČp chçt hoá hõc diện tích tr÷ng mía 185.700 nghìn hecta; diện
hoà tan trong nāĉc, 80-90% là nāĉc, 10-20% các tích tr÷ng lúa 7.279.000ha, diện tích rĂng tr÷ng
hČp chçt hoá hąu cć bao g÷m axit hąu cć, là 4.380.000ha và sân lāČng khai thác gú là
alkane, phenolic, alcohol và ester (Mohan & cs., 17.169.700m3. Vì thế mà sân phèm phĀ tĂ công
2006a; Wei & cs., 2010a; Crepier & cs., 2018). nghiệp chế biến lâm nghiệp và phế phĀ phèm
Giçm gú đāČc sĄ dĀng trong nhiều lïnh vĆc khác trong sân xuçt nông nghiệp là ngu÷n nguyên
nhau, chîng hän chçt bù sung vào thăc ën chën liệu d÷i dào để sân xuçt giçm gú.
nuôi, chçt kháng viêm, kháng nçm hoặc kiểm Nhóm cây lâm nghiệp: cây bäch đàn, bäch
soát côn trùng gây häi (Grewal & cs., 2018). SĄ dāćng, s÷i, tùng, cao su, tùng Nhêt Bân, tuyết
dĀng giçm gú không chî không có häi cho cây tùng, cây hät dẻ, cåy đāĉc và cây tre năa. Mu &
sinh trāĊng cþa cây tr÷ng mà còn có hiệu quâ cs. (2004) đã cho cöng bø: giçm gú đāČc sân xuçt
hän chế mæm bệnh gây häi (Mohan & cs., tĂ cây tre năa có khâ nëng kích thích nây mæm
2006a). Ở Nhêt Bân, giçm gú đāČc nông dân sĄ và khâ nëng phát triển cþa cây con Ċ rçt nhiều
dĀng phù biến trong canh tác rau do mang läi loäi cây tr÷ng. Để täo giçm gú tĂ tre năa, ngāĈi
rçt nhiều kết quâ mong đČi đøi vĉi cây tr÷ng ta tiến hành đøt tre năa trong lñ đøt Ċ nhiệt đû
(Grewal & cs., 2018). Hæu hết các nghiên cău về 600-900C trong thĈi gian 4 giĈ (Zhang & cs.,
sân xuçt và sĄ dĀng giçm gú đāČc công bø Ċ 2007). Giçm gú tĂ cây tre năa có ânh hāĊng
nhiều nāĉc chåu Á, nći cò nhiều than sinh hõc đáng kể đến quá trình nây mæm và ra rễ mæm
và ngu÷n sinh khøi thĆc vêt phong phý nhā: cþa cây xà lách, cây hõ cà røt, cây rau câi xoong
Nhêt Bân, Hàn Quøc, Trung Quøc, Thái Lan, và cåy hoa cýc, đ÷ng thĈi thýc đèy sinh trāĊng
Đài Loan và Indonesia; mût sø nāĉc châu âu và phát triển cþa cåy rau xà lách, dāa chuût
cÿng đã sĄ dĀng giçm gú nhā Thuđ sï, Na Uy, (Mu & cs., 2003).
Phæn Lan, Pháp và MĐ.
Nhóm cây nông nghiệp: Ở Brazil ngāĈi ta
Tuy nhiên, sĄ dĀng các sân phèm phĀ trong đã sân xuçt giçm gú tĂ vó trçu. Nhiều nguyên
sân xuçt nông lâm nghiệp hoặc các nguyên liệu liệu tĂ nông nghiệp có thể sân xuçt đāČc giçm
khác để sân xuçt giçm gú cÿng nhā việc tuyên gú đò là: thån vó hät dẻ, bã mía, bã dăa và bã
truyền, mĊ rûng sĄ dĀng giçm gú trong nông
chè (Steiner & cs., 2008).
nghiệp còn gặp nhiều thách thăc. Chính vì vêy,
bài báo tùng quan này tùng hČp các kết quâ Nhóm tâo: tâo biển, tâo nâu và tâo đó.
nghiên cău về tác dĀng cþa giçm gú trong việc Nhóm tâo là mût loäi nguyên liệu triển võng để
ngën chặn sĆ phát triển cþa nçm và vi khuèn sân xuçt giçm gú bĊi vì nò sinh trāĊng nhanh,
gây häi cho cây tr÷ng, tëng khâ nëng hoät đûng dễ tr÷ng. Dæu sinh hõc tĂ tâo cò hàm lāČng
cþa vi sinh vêt trong đçt, câi thiện săc khóe cþa carbon và hydro cao, khâ nëng toâ nhiệt nhanh,
đçt và tëng khâ nëng hiệu quâ sĄ dĀng phân hàm lāČng oxy và đû èm thçp hćn giçm sân
hóa hõc, phân hąu cć để tĂ đò thçy đāČc vài trò xuçt tĂ cây gú (Mohan & cs., 2006a).
và tiềm nëng cþa giçm gú trong sân xuçt nông
nghiệp bền vąng.
3. THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA GIẤM GỖ
Giçm gú là mût sân phèm hún hČp rçt giàu
2. NGUỒN NGUYÊN LIỆU ĐỂ SẢN XUẤT
ngu÷n các bon và phân tĄ oxy. Bâng 1 thể hiện
GIẤM GỖ thành phæn khác nhau cþa giçm gú đāČc sân
Ngu÷n nguyên liệu để sân xuçt giçm gú xuçt tĂ cây thông, cây phong, cây bäch dāćng.
đāČc xem là khá d÷i dào và chia thành hai nhóm Nhā vêy, trong thành phæn cþa giçm gú đāČc
chính: nhóm có ngu÷n gøc tĂ lâm nghiệp đò là sân xuçt tĂ nhąng nguyên liệu này có hàm
các sân phèm phĀ trong công nghiệp chế biến lāČng các bon khá cao (54-58%), hàm lāČng oxy
gú, tre năa và nhóm có ngu÷n gøc tĂ phế phĀ chiếm 35-40% và hydro 5,5-7,0%.
835
- Tổng quan về tác dụng của giấm gỗ trong trồng trọt
Bảng 1. Đặc tính hoá học của giấm gỗ
được sản xuất từ gỗ cây phong, cây thông và cây bạch dương
Đặc tính hoá học Giá trị
Độ ẩm (%) 15-30
pH 2,5
Trọng lượng riêng 1,2
Thành phần cơ bản (%)
C 54-58
H 5,5-7,0
O 35-40
N 0-0,2
Tro 0-0,2
Nhiệt trị cao (MJ/kg) 16-19
Độ nhớt ở 773K (cP) 40-100
Cặn (%) 0,2-1
Tàn dư chưng cất (%) 50
Nguồn: Zhang & cs. (2007).
Giçm gú bao g÷m rçt nhiều hČp chçt hoá phenol, esters và các axit acetic có trong giçm gú
hõc vĉi kích thāĉc phân tĄ khác nhau đāČc hình đã kết hČp vĉi nhau để chøng oxy hoá, chøng läi
thành tĂ hai quá trình xây ra rçt nhanh và các hoät đûng cþa vi sinh vêt và thýc đèy sĆ
đ÷ng thĈi đò là quá trình làm vĀn và khĄ sinh trāĊng cþa cây. Giçm gú đāČc xem là chçt
polyme cþa 3 hČp chçt cao phân tĄ có trong thĆc kích thích sinh trāĊng cþa tế bào và đòng vai trñ
vêt (cellulose, hemicellose và lignin). Tuy nhiên, nhā là chçt xúc tác cho hoät đûng cþa vi khuèn
thành phæn hoá hõc cþa giçm gú phĀ thuûc và enzyme. Đåy là nhån tø quan trõng trong
hoàn toàn vào quá trình sân xuçt và nguyên quá trình sinh lý, sinh hoá cþa cây tr÷ng nhā
liệu đæu vào (Zhang & cs., 2007). Hàm lāČng quang hČp, hçp thu dinh dāċng và phát triển
axit acetic dao đûng tĂ 2,87% đến 4,30% tính cþa tế bào, tuy nhiên cć chế nhā thế nào thì đến
theo khøi lāČng (Juan & cs., 2020). Hàm lāČng nay vén chāa đāČc làm sáng tó. Nghiên cău cþa
axit acetic trong giçm gú đāČc sân xuçt tĂ cây Masum & cs. (2013) trên cåy lýa đã cho thçy,
s÷i đó chiếm khoâng 3,52% và tĂ trçu hun việc phøi trûn phân bón vĉi giçm gú không ânh
khoâng 3,33% theo khøi lāČng (Seo & cs., 2015). hāĊng đến sø hät chíc/bông và khøi lāČng 1.000
Dçm gú đāČc sân xuçt tĂ phế phĀ phèm cây hät nhāng läi có ânh hāĊng đến sø hät lép/bông,
bäch đàn tríng và cây cao su chăa hàm lāČng khøi lāČng rćm rä, nëng suçt sinh vêt hõc, chî
axit này tāćng ăng là 32,49 và 70,60 mg/ml sø thu hoäch (HI) và nëng suçt thĆc thu.
(Theapparat & cs., 2018). Trong đò, phøi trûn 50% phân bón và 50% giçm
gú cho nëng suçt thĆc thu cao nhçt (5,05
4. VAI TRÒ CỦA GIẤM GỖ TRONG tçn/ha), trong khi đò nëng suçt Ċ công thăc đøi
TRỒNG TRỌT chăng (không bón phân và không sĄ dĀng giçm
gú) nëng suçt đät 2,55 tçn/ha và công thăc bón
4.1. Tăng năng suất cây trồng 100% phân hóa hõc nëng suçt đät 3,15 tçn/ha
NgāĈi ta đã chăng minh đāČc rìng giçm gú (Masum & cs., (2013).
có khâ nëng làm tëng nëng suçt cây tr÷ng, làm Jun & cs. (2006) đã chăng minh đāČc việc
cho cåy sinh trāĊng khoẻ và tëng chçt lāČng sân pha loãng giçm gú tre năa lên 300 đến 800 læn
phèm thu hoäch (Mu & cs., 2003). HČp chçt đã làm tëng khøi lāČng quâ và nëng suçt cþa
836
- Đỗ Thị Hường, Phan Thị Thủy, Nguyễn Thị Ái Nghĩa
dāa chuût, xà lách và cây câi dæu. Nghiên cău 4.3. Kích thích nảy mầm
trên cây cà chua, Mungkunkamchao & cs.
Nhiều nghiên cău đã phát hiện ra rìng
(2013) đã cöng bø, giçm gú pha loãng lên 800
giçm gú có khâ nëng kích thích sĆ sinh trāĊng
læn và 500 læn khöng làm tëng sø quâ nhāng
cþa các cåy khác nhau nhā cåy câi xoong, xà
làm tëng khøi lāČng chçt khô và khøi lāČng tāći
lách, hoa cúc và cây cà røt (Staden & cs., 2000,
cþa quâ. Phun giçm gú Ċ n÷ng đû 30% cho cây
Wei & cs., 2010a). Giçm gú đāČc sân xuçt tĂ cây
đêu tāćng khöng làm thay đùi chiều cao cây
bäch quâ có ânh hāĊng đến khâ nëng nây mæm
nhāng làm tëng nëng suçt hät lên 138,4% so vĉi
cþa nhiều loäi cây tr÷ng, tuy nhiên măc đû ânh
đøi chăng không phun giçm gú (Jose & Machito,
hāĊng phĀ thuûc vào n÷ng đû giçm gú và loäi
2016). Pha loãng giçm gú Ċ n÷ng đû 20% đã làm
cây tr÷ng (Pan & cs., 2010). SĄ dĀng giçm gú Ċ
tëng nëng suçt dāa lāĉi tr÷ng khöng đçt
n÷ng đû pha loãng 800 læn đã tëng tî lệ nây
(Zulkarami & cs., 2011).
mæm lên cao nhçt Ċ cây Protea Cynaroides (Liu
Tiến hành thí nghiệm trên cåy dāa chuût,
& cs., 2012). Nghiên cău trên cåy hoa hāĉng
cây xà lách và cây câi dæu, Jun & cs. (2006) đã
dāćng và cåy cà chua cho thçy phun giçm gú Ċ
công bø kết quâ nhā sau: sĄ dĀng giçm gú sân
n÷ng đû pha loãng 10% đã rýt ngín thĈi gian
xuçt tĂ tre năa pha loãng 800, 500 và 300 læn
nây mæm xuøng còn 30% so vĉi đøi chăng
cho khøi lāČng trung bình cþa quâ dāa chuût
(Mmojieje & Hornung 2015). XĄ lý giçm gú đã
tëng tāćng ăng là 21,1%; 33,6% và 14,4%; khøi
làm tëng tøc đû nây mæm cþa hät cþ câi và hät
lāČng trung bình cþa cåy rau xà tëng tëng lên
dāa chuût, đ÷ng thĈi tëng tî lệ nây mæm cþa hät
34,0%; 42,4% và 25,7%; khøi lāČng trung bình
cà chua và cà tím lên 7% và 4% so vĉi đøi chăng
cþa cây câi dæu là 2,29%; 2,68% và 2,06% so vĉi
không xĄ lý (Agoncillo, 2018). Tuy nhiên, sĄ
đøi chăng.
dĀng giçm gú Ċ n÷ng đû cao có thể ăc chế quá
trình nây mæm do các tác đûng bçt lČi cþa pH
4.2. Tăng hiệu quả sử dụng phân bón
thçp (Grewal & cs., 2018).
hóa học
Lashari & cs. (2013) chî ra rìng bù sung 4.4. Tăng chất lượng và hiệu quả sử dụng
giçm gú vào hún hČp than sinh hõc và phân phân chuồng
chu÷ng đã câi thiện đāČc đặc tính lý hóa cþa đçt
Mût sø nghiên cău đã chî ra rìng, bù sung
nhiễm mặn, làm giâm đāČc đû mặn trong đçt, tĂ
dung dðch giçm gú vào trong quá trình þ phân
đò tëng nëng suçt cþa lúa mč. Nhā vêy, việc bù hąu cć làm tëng khâ nëng hoät đûng cþa vi sinh
sung giçm gú đã gòp phæn vào việc rĄa mặn, câi vêt. Do đò, giçm gú thýc đèy quá trình lên men
thiện đû phì trong đçt, tëng khâ nëng hçp thu các hČp chçt hąu cć trong quá trình þ (Lashari &
và vên chuyển dinh dāċng về hät. Bón phân hóa cs., 2013) và giâm quá trình mçt đäm khi þ
hõc kết hČp vĉi giçm gú Ċ n÷ng đû 10% đã làm (Grewal & cs., 2018). Giçm gú làm tëng sø lāČng
tëng khøi lāČng và đû ngõt cþa dāa hçu tr÷ng vi khuèn, xä khuèn, kết quâ là tëng tøc đû đăt
trên đçt cát (Zulkarami & cs., 2011). Trong géy các sČi khó phân huď. Vì vêy giçm gú không
nghiên cău trên cây chè, giçm gú cÿng đāČc xem nhąng cò vai trñ thýc đèy quá trình þ mà còn làm
là chçt có thể làm tëng khâ sĄ dĀng axit tëng chçt lāČng cþa phân chu÷ng þ (Lee & cs.,
phosphoric lên 3 læn do các chçt hąu cć trong 2005). Ling & cs. (2018) đã minh chăng rìng khi
giçm gú có khâ nëng hña tan axit phosphoric þ phân chu÷ng có bù sung giçm gú đã làm tëng
thành däng dễ tiêu nên rễ cây có thể hçp thĀ chçt lāČng phân chu÷ng và làm giâm đûc tính cþa
đāČc (Grewal & cs., 2018). Giçm gú đã làm ăc kim loäi nặng. Bù sung giçm gú và than sinh hõc
chế hoät đûng cþa enzyme phân hþy urê và làm vào quá trình þ đuöi quặng phøt pho vĉi phân
giâm 80% quá trình giâi phòng amonium đ÷ng hąu cć chçt hąu cć đã làm nhiệt đû đøng þ tëng
thĈi tëng hiệu quâ sĄ dĀng đäm lên 33% so vĉi nhanh, rút ngín thĈi gian phân giâi các chçt hąu
đøi chăng (Lee & cs., 2021). cć, thýc đèy nhanh quá trình hình thành các axit
837
- Tổng quan về tác dụng của giấm gỗ trong trồng trọt
hąu cć, câi thiện sĆ hoät hóa cþa phøt pho và đèy dĀng cþa thuøc trĂ sâu hoá hõc. Phun giçm gú
nhanh quá trình þ (Zhou & cs., 2019). nguyên chçt đāČc täo ra tĂ hún hČp các loäi gú
đã tiêu diệt đāČc 100% rệp và 92,5% nhện đó
4.5. Cải thiện đặc tính lý hóa học của đất häi trên cây đào sau 48 giĈ phun (Mmojieje &
Hornung, 2015). Lindqvist & cs. (2015) đã
Giçm gú có tác dĀng câi thiện đặc tính hoá
chăng minh rìng sĄ dĀng dæu tĂ nhĆa cây bäch
hõc và lý hõc cho đçt nên đã kích thích cho sĆ
dāćng cò tác dĀng xua đuùi øc sên và rệp.
phát triển cþa rễ và sĆ hình thành ch÷i (Wei &
Nghiên cău cþa nhóm tác giâ này cÿng cho thçy
cs., 2010b; Zulkarami & cs., 2011) cÿng nhā làm
khi phun sân phèm này vĉi n÷ng đû 1% có khâ
tëng hoät đûng cþa vi sinh vêt đçt (Stainer &
nëng tiêu diệt đāČc trên 95% rệp trên cây hõ cà.
cs., 2008). Ở Nhêt Bân, giçm gú đāČc nhiệt phân
SĄ dĀng giçm gú Ċ n÷ng đû 2% có thể tiêu diệt
kết hČp vĉi than cþi thāĈng xuyên đāČc sĄ dĀng
đāČc 73,75%, 82,50% và 96,25% çu trùng muúi
để câi täo đû phì cþa đçt (dén theo Hagne & cs.,
sau khi xĄ lý 24, 48 và 72 giĈ (Pangnakorn &
2013). Theo kết quâ nghiên cău cþa Lashari &
cs., 2011). Giçm gú đāČc sân xuçt bìng con
cs. (2013), giçm gú ânh hāĊng đến quá trình rĄa
đāĈng nhiệt phân chêm tĂ cây liễu đāČc xem là
trôi muøi hoà tan, giâm pH do đò làm tëng nëng
loäi thuøc bâo vệ sinh hõc tøt nhçt trong các loäi
suçt cây tr÷ng trên đçt cát. Đçt sau khi đāČc xĄ
đāČc đāa vào thĄ nghiệm đó là øc sên và rệp
lý giçm gú trong hai nëm đã làm giâm vi khuèn
(Hagner & cs., 2018). Nghiên cău hiệu quâ diệt
dð dāċng, tëng lāČng vi nçm (Koç & cs., 2019b)
tuyến trüng trong điều kiện phòng thí nghiệm,
và tëng khâ nëng hoät đûng cþa enzyme Beta
Nguyễn H÷ng Phong & Nguyễn Xuân Hòa
Glucosidase và Alkaline Phosphatase trong đçt
(2019) đã cöng bø: SĄ dĀng giçm gú Ċ n÷ng đû
(Koç & cs., 2018; Koç & cs., 2019b). SĄ dĀng kết
3% và 4% cho hiệu quâ tiêu diệt tuyến trùng lên
hČp giąa than sinh hõc, giçm gú và phân chu÷ng
đến 83,33% và 95,49% tāćng ăng vĉi
đã làm tëng sø lāČng vi sinh vêt và hoät tính
Pratylenchus coffeae và 91,59% và 100% tāćng
cþa các enzyme, giâm ânh hāĊng cþa muøi đến
ăng vĉi tuyến trùng Meloidogyne incognita sau
cây tr÷ng và quæn thể vi sinh vêt trong đçt, tĂ
48 giĈ xĄ lý. Giçm gú đāČc sân xuçt tĂ cây
đò làm tëng nëng suçt cây tr÷ng trên đçt mặn
mimosa và cây bäch đàn Ċ n÷ng đû 20% đều có
(Lu & cs., 2015). Các axit hąu cć trong giçm
khâ nëng ăc chế hoät đûng cþa hệ vi sinh vêt
đāČc sân xuçt tĂ tre năa, gú và rćm rä có khâ
đçt nhā nçm và vi khuèn (Araújo & cs., 2018).
nëng câi thiện đû chua cþa đçt, đ÷ng thĈi ânh
hāĊng có lČi đến hoät đûng cþa emzym protease
4.7. Được sử dụng như chất diệt cỏ
và sucrose (Maliang & cs., 2020).
Giçm gú đāČc sĄ dĀng nhā thuøc trĂ có sinh
4.6. Tác dụng như thuốc bảo vệ thực vật hõc vĉi tiềm nëng cò thể thay thế thuøc trĂ có
hoá hõc. HČp chçt phenol, axit hąu cć, carbonyl,
Giçm gú đã đāČc nhiều nghiên cău công
nhên là mût sân phèm an toàn, đāČc sĄ dĀng alcohol trong giçm gú cò tác đûng đến hoät đûng
nhā chçt kìm hãm tĆ nhiên vĉi nhiều hoät tính cþa có däi. Bù sung giçm gú vào thuøc trĂ có đã
sinh hõc nên rçt phù hČp để sĄ dĀng làm chçt làm tëng hiệu quâ diệt có đøi vĉi có l÷ng vĆc, có
kháng nçm, xĄ lý møi mõt và chçt xua đuùi lá mác, có thài lài, có dĂa và có låu nëm lên
(Oramahi & Yoshimura, 2013). Ma & cs. (2011) 100%, đāČc thể hiện Ċ câ mêt đû có và khøi
đã phát hiện ra rìng, giçm gú có hoät tính lāČng khô cþa có/m2 (Kim & cs., 2001; Cyren &
kháng khuèn rçt cao, hän chế đāČc hoät đûng cs., 2007). Giçm gú đāČc sân xuçt tĂ cây liễu có
cþa rçt nhiều chþng vi sinh vêt. Các hČp chçt tác dĀng ngën chặn có däi (Hagner & cs., 2018).
phenolic có trong giçm gú có khâ nëng kháng Phun giçm gú Ċ n÷ng đû 1% làm tëng nëng suçt
nçm và tiêu diệt sâu häi. Giçm gú đāČc xem là cây tr÷ng và làm giâm khøi lāČng chçt khô cþa
có khâ nëng làm tëng sĆ thèm thçu cþa các chçt có däi (Koç & cs., 2019a). SĄ dĀng giçm gú Ċ
hoá nông nghiệp vào mô tế bào. Do đò, giçm gú n÷ng đû cao sẽ cò đặc tính nhā chçt diệt có, nếu
đāČc khuyến cáo dùng kết hČp vĉi các chçt hoá düng thāĈng xuyên và lâu dài sẽ không ânh
nông nghiệp Ċ pH 4-5 sẽ làm tëng hiệu quâ sĄ hāĊng đến pH cþa đçt (Maliang & cs., 2020).
838
- Đỗ Thị Hường, Phan Thị Thủy, Nguyễn Thị Ái Nghĩa
5. KẾT LUẬN Hagner M., Penttinen O., Kari T. & Setälä H. (2013).
The effects of biochar, wood vinegar and plants on
Nhiệt phân sinh khøi thĆc vêt là mût giâi glyphosate leaching and degradation. European
pháp tøt để quân lĎ tàn dā hoặc phế phĀ phèm Journal of Soil Biology. 58: 1-7.
trong sân xuçt nông nghiệp và lâm nghiệp bĊi vì Hagner M., Tiilikkala M., Lindqvist I., Niemelä K.,
Wikberg H., Källi A. & Rasa K. (2018).
hàng nëm Ċ nāĉc ta có hàng ngàn hecta rĂng
Performance of liquids from slow pyrolysis
sân xuçt đāČc đāa vào khai thác cÿng nhā hàng and hydrothermal carbonization in plant protection.
triệu hecta tr÷ng lúa, ngô và các cây tr÷ng nông Waste and Biomass Valorization. 11: 1005-1016.
nghiệp khác. Sân phèm cþa quá trình nhiệt Jose T.T & Machito M. (2016). Effects of pyroligneous
phân là giçm gú và than sinh hõc. SĄ dĀng giçm acid to growth and yield of soybeans (Glycine
gú trong nông nghiệp sẽ có tác dĀng tëng nëng max). International Journal of Environmental and
suçt cây tr÷ng, kích thích nây mæm, tëng hiệu Rural Development. 1(7): 50-54.
quâ sĄ dĀng phån bòn, tëng săc khóe đçt và còn Juan L.A., Juan B., Maria T.M., Leonor N., Sergio G.,
đāČc xem nhā là chçt trĂ có, trĂ sâu sinh hõc. José L.M. & Manuel P. (2020). Composition,
ageing and herbicidal properties of wood vinegar
Vì vêy, nếu chúng ta quân lý tøt nhąng phế phĀ obtained through fast biomass pyrolysis. Journal of
phèm trong lâm nghiệp và nông nghiệp nhā tre Energies. 13(10): 1-17.
năa, lôi ngö, bã mía, rćm rä và vó trçu thì đåy Jun M., Zhi-ming Y., Wen-qiang W & Qing-li W.
là ngu÷n vêt liệu không nhó để sân xuçt giçm (2006). Preliminary study of application effect of
gú, đ÷ng thĈi giâm thiểu nhąng ânh hāĊng xçu bamboo vinegar on vegetable growth. Forestry
đến möi trāĈng. Studies in China. 8(3): 43-47.
Kim J., Choi J., Kim T., Kim S & Cho K. (2001).
Isolation and identification of herbicidal substances
TÀI LIỆU THAM KHẢO from wood vinegars. Korean Journal of Weed
Agoncillo E.S. (2018). Vegetable seed germination Science. 2: 357-364.
enhancement using different levels of pyroligneous Koç I., Yardim E.N., Akca M.O. & Namli A. (2018).
Acid (PA). Journal of Biology, Agriculture and Impact of pesticides and wood vinagar, used in
Healthcare. 2(8): 14-18. wtheat agro-ecosystems, on the soil enzyme
activities. Fresenius Environmental Bulletin.
Araújo E., Pimenta A.S., Feijó F.M.C., Castro R.V.O.,
4(27): 2442-2448
Fasciotti M., Monteiro T.V.C & Lima K.M.G.
(2018). Antibacterial and antifungal activities of Koç I., Öðün E., Namli A., M nd M., Pinar S.M., Cig
pyroligneous acid from wood of Eucalyptus F. & Yadim E.N. (2019a). A Study of the effects of
urograndis and Mimosa tenuiflora. Journal of wood vinegar on weeds and cultivated plant in
Applied Microbiology. 1(24): 85-96. wheat in Agro-Ecosystem. Fresenius
Environmental Bulletin. 4(28): 2747-2753.
Crepier J., Le M.A., Charon N., Albrieux F., Duchene
P. & Heinisch S. (2018). Ultra-high performance Koç I., Öðün E., Namli A., M nd M., Kutlu E. &
Yardim E.N. (2019b). The effects of wood vinegar
supercritical uid chromatography hyphenated to
on some soil microorganisms. Applied Ecology
atmospheric pressure chemical ionization high
and Environmental Research. 17(2): 2437-2447.
resolution mass spectrometry for the
characterization of fast pyrolysis bio-oils. Journal Lashari M.S., Liu Y., Li L., Pan W., Fu J., Pan G.,
of chromatography B. 186: 38-46. Zheng J., Zheng J., Zhang X. & Yu X. (2013).
Effects of amendment of biochar-manure compost
Cyren M.R., Souliya S., Lamuel O.M., Kyung C., Tae in conjunction with pyroligneous solution on soil
K.S. & Sang C.L. (2007). Effects of mixed quality and wheat yield of a salt-stressed cropland
Appication of wood vinegar and herbiside on weed from Central China Great Plain. Field Crops
control, yields and quality of rice (Oryza Stiva L.). Research. 144: 113-118.
Korean of Journal Crop Science. 52(4): 387-392.
Lee J.U., Hong J.H., Chang K.W. & Hwuang J.Y.
i A. (2002). Partly chemical analysis of liquid (2005). Effect of pyroligneous acid liquor on the
fraction of ash pyrolysis products from biomass in maturity of pig manure compost. Korean Journal of
the presence of sodium carbonate. Energy Soil Science and Fertilizer. 2(38): 101-107.
Conversion and Management. 43(14): 1801-1809. Lee J.K., Park H.J., Cha S.J., Kwwon S.J. & Park J.H.
Grewal A., Abey L., Gunupuru L.R. (2018). (2021). Effect of pyroligneous acid on soil urease,
Production, prospects and potential application of amidase, and nitrogen use efficiency by Chinese
pyroligneous acid in agriculture. Journal of cabbage (Brassica campestris var. Pekinensis).
Analytical and applied pyrolysis. 135: 152-159. Environmental Pollution. 291: 118-132.
839
- Tổng quan về tác dụng của giấm gỗ trong trồng trọt
Lindqvist I., Lindqvist B. & Tiilikkala K. (2010). Birch Nguyễn Hồng Phong & Nguyễn Xuân Hòa (2019).
tar oil is an e ective mollusc repellent: field and Đánh giá hiệu quả diệt tuyến trùng của sản phẩm
laboratory experiments using Arianta arbustorum giấm gỗ biffaen trong phòng thí nghiệm. Tạp chí
(gastropoda: helicidae) and Arion lusitanicus Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam.
(gastropoda: arionidae). Agricultural and Food 1(98): 108-112.
Science. 19: 1-12.
Oramahi H.A., Yoshimura T. (2013). Antifungal and
Ling L., Xiaoping G., Shuqi W., Lei L., Yang Z. & antitermitic activities of wood vinegar form Vitex
Guanhong L. (2018). Effects of wood vinegar on pubescens Vahl. Journal Wood Science. 59: 344-350.
properties and mechanism of heavy metal
competitive adsorption on secondary fermentation Pan J., Cao F. & Zhang W. (2010). Effects of gingko
based composts. Ecotoxicology and Environmental wood vinegar on crops seed. Seed. 29: 29-44.
Safety. 150: 270-279. Pangnakorn U., Kanlaya S & Kuntha C. (2011).
Liu Y.M., Wang X.X., Wang X.F. & Zhang J. (2012). Efficiency of wood vinegar and extracts from some
Effect of pyroligneous acids on seed germination medicinal plants on insect control. Advances in
of Protea cynaroides. Journal of Zhejiang Forestry Environmental Biology. 5(2): 477-482.
Science and Technology. 4(12): 51-53. Seo P.D., Ultra V.U., Rubenecia M.R.U. & Lee S.C.
Lu H., Lashari M. S., Liu X., Ji H., Zheng J., Kibue (2015). Influence of herbicides-pyroligneous acids
G.W., Joseph S. & Pan G. (2015). Changes in soil mixtures on some soil properties, growth and grain
microbial community structure and enzyme quality of paddy rice. International Journal
activity with amendment of biochar-manure Agriculture and Biology. 3917: 499-506.
compost and pyroligneous solution in a saline soil Staden J .V., Neville A. C; Brown A. K., Jäger A. K;
from Central China. European Journal of Soil Jonshon T. A. (2000). Smoke as a germination cue.
Biology. 70: 67-76
Plant Species Biology. 15: 167-178.
Ma X.H., Wei Q., Zhang S.S., Shi L., Zhao Z. (2011).
in . . . i M. B & Zech W.
Islattion and bioactivities of oganic acids and phenols
(2008). Charcoal and smoke extract stimulate the
from walnut shell pyroligneous acid. Journal of
Analytical and applied pyrolysis. 2(91): 338-343. soil microbial community in a highly weathered
xanthic Ferralsol. Pedobiologia. 51(5): 359-366.
Maliang H., Tang H., Lin H., Cheng A. & Ma J.
(2020). Influence of high-dose continuous Theapparat Y., Chandunpai A., & Faroongsarng D.
applications of pyroligneous acids on soil health (2018). Physiochemistry and utilization of wood
assessed based on pH, moisture content and three vinegar from carbonization of tropical biomass
hydrolases. Envirinmental Science and Pollution waste. In Tropical Forests-New Edition; In Tech:
Research. 3(27): 15426-15439. London, UK.
Masum S., Malek M., Mandal M., Haque M & Akther Z. Tổng cục Thống kê (2020). Niên giám thống kê. Nhà
(2013). Influence of plant extracted pyroligneous xuất bản Thống kê. tr. 515-578.
acid on transplanted aman rice. Journal of Wei Q., Ma X & Dong J. (2010a). Preparation, chemical
Experimtmen of Bioscience. 4(2): 31-34. constituents and antimicrobial activity of
Mmojieje J. & Hornung A. (2015). The potential pyroligneous acids from walnut tree branches. Journal
application of pyroligeneous acid in the UK of Analytical and Applied Pyrolysis. 87(1): 24-28.
agriculture industry. Journal of Crop Improvement. Wei Q., Ma X., Zhao Z., Zhang S & Liu S. (2010b).
29: 228-246. Antioxidant activities and chemical proles of
Mohan D., Pittman C.U. & Steele P.H. (2006a). pyroligneous acids from walnut shell. Journal of
Pyrolysis of wood/biomass for bio-oil: a critical Analytical and Applied Pyrolysis. 2(88): 149-154
review. Energy and Fuels. 20(3): 848-889. Zhang Q., Chang J., Wang T & Xu Y. (2007). Review
Mohan D., Pittman C.U. & Steele P.H. (2006b). of biomass pyrolysis oil properties and upgrading
Pyrolysis of wood/biomass for bio-oil: a critical research. Energy Conversion and Management.
review. Energy and Fuels. 20: 848-889. 48(1): 87-92.
Mu J., Uehara T. & Furuno T. (2003). Effect of Zhou Y., Li Y.M., Zhang R. Zeng L. & Dabuxilatu
bamboo vinegaron regulation of germination and (2019). The effect of biochar and pyroligneous on
radicle growth of seed plants. Journal of Wood the composting process of phosphorus tailings and
Science. 49: 262-270. activating phosphorus. Jounral of Yunnan
Mungkunkamchao T., Kesmala T., Pimratch S., Agricultural University. 3(34): 509-515.
Toomsan, B., & Jothityangkoon D. (2013). Wood Zulkarami B., Ashrafuzzaman M., Husni M. & Ismail
vinegar and fermented bioextracts: Natural M.R. (2011). Effect of pyroligneous acid on
products to enhance growth and yield of tomato growth, yield and quality improvement of rock
(Solanum lycopersicum L.). Scientica melon in soilless culture. Australian Journal of
Horticulturae. 154: 66-72 Crop Science. 5(12): 1508-1514.
840
nguon tai.lieu . vn