Xem mẫu

  1. Vietnam J. Agri. Sci. 2022, Vol. 20, No. 6: 834-840 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2022, 20(6): 834-840 www.vnua.edu.vn TỔNG QUAN VỀ TÁC DỤNG CỦA GIẤM GỖ TRONG TRỒNG TRỌT Đỗ Thị Hường*, Phan Thị Thủy, Nguyễn Thị Ái Nghĩa Khoa Nông học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam * Tác giả liên hệ: dthuong@vnua.edu.vn Ngày nhận bài: 27.09.2021 Ngày chấp nhận đăng: 05.04.2022 TÓM TẮT Giấm gỗ được sản xuất theo con đường nhiệt phân các phế phụ phẩm trong lâm nghiệp và nông nghiệp như tre nứa, vỏ trấu, rơm rạ, vỏ các loại hạt, bã mía, lõi ngô. Giấm gỗ chứa khoảng hơn 200 hợp chất hóa học hòa tan trong nước, 80-90% là nước và 10-20% là các axit hữu cơ: alkane, phenolic, alcohol và ester. Nhờ những thành phần hóa học này trong giấm gỗ mà nó có tác dụng chống oxy hóa, kháng viêm, kháng nấm, kiểm soát côn trùng và kích thích sinh trưởng cây trồng. Bài tổng quan này tổng hợp kết quả nghiên cứu của các tác giả về tác dụng của giấm gỗ trong trồng trọt như làm tăng năng suất cây trồng, tăng hiệu quả sử dụng phân bón hóa học, kích thích nảy mầm, tăng sức khỏe cho đất, tăng chất lượng phân chuồng, thuốc bảo vệ thực vật và có hoạt tính diệt cỏ. Từ đó có thể xem giấm gỗ là nguyên liệu rất có tiềm năng trong phát triển nông nghiệp bền vững ở Việt Nam. Từ khóa: Giấm gỗ, năng suất cây trồng, bảo vệ thực vật, hiệu quả sử dụng phân bón. Effects of Wood Vinegar in Crop Cultivation: A Review ABSTRACT Wood vinegar is produced from agricultural and forestry byproducts pyrolysis such as waste from wood and bamboo, rice straw, husks, sugarcane bagasse and corn-cob. Wood vinegar consists of more than 200 water-soluble chemical compounds, 80-90% water and 10-20% organic chemical compounds: organic acid, alkane, phenolic, alcohol and ester. Thus, wood vinegar has a powerful antioxidant and antimicrobial activity as well as anti-inflammatory agent, anti-fungal drug, pest control and natural plant growth promotion. This review article sums up the roles of wood vinegar in crop cultivation such as promoting crop growth and yield, enhancing the use efficiency of chemical fertilizers and pesticides, stimulating germination, improving soil health and manure quality, and eradicating weed. Therefore, wood vinegar can be considered to be a potential material for sustainable agricultural development in Vietnam. Keywords: Wood vinegar, crop yield, pesticide, fertilizer use efficiency. Tù chăc Y tế Thế giĉi (WHO) cânh báo rìng: 1. ĐẶT VẤN ĐỀ 6,7% tî lệ tĄ vong là do ô nhiễm không khí, Theo Demirbas (2002), múi nëm toàn thế trong đò cò sĆ đòng gòp khöng nhó cþa đøt cháy giĉi täo ra khoâng 166 tď m3 phế phĀ phèm tĂ sinh khøi thĆc vêt. TĂ nëm 1990 đến nay, khí hoät đûng nông nghiệp và lâm nghiệp. Phæn lĉn nhà kính tëng trung bình múi nëm khoâng 1% phế phĀ phèm này đāČc văt bó Ċ bãi rác hoặc (dén theo Grewal & cs., 2018). Vì vêy, các nhà đøt thành tro. Việc đøt nhā vêy dén đến suy khoa hõc và nhà quân lĎ đã nhên thçy tæm thoái đçt do ânh hāĊng đến hệ vi sinh vêt đçt. quan trõng cþa việc hän chế đøt tàn dā cÿng Đøt phế phĀ phèm hoặc tàn dā thĆc vêt còn là nhā phế phĀ phèm thĆc vêt và biến nó trĊ mût trong nhąng nguyên nhân làm phát thâi thành sân phèm sinh hõc có ích. TĂ đò, ngāĈi ta khí nhà kính và mang läi nhąng hiểm hoä về đāa ra chiến lāČc quân lý sinh khøi thĆc vêt để möi trāĈng trên phäm vi toàn cæu nhā biến đùi khíc phĀc vçn đề này. Mût trong nhąng giâi khí hêu, mçt đa däng sinh hõc, nhąng vçn đề về pháp đò là nhiệt phân sinh khøi thĆc vêt hoặc săc khoẻ và kinh tế xã hûi (Grewal & cs., 2018). các chçt hąu cć trong điều kiện yếm khí hoặc 834
  2. Đỗ Thị Hường, Phan Thị Thủy, Nguyễn Thị Ái Nghĩa hän chế cung cçp oxy để täo ra than sinh hõc, phèm cây nông nghiệp nhā rćm, bã mía và lôi giçm gú và nhiều loäi khí khác. Trong nhąng ngô. Theo niên giám thøng kê nëm 2020, tùng sân phèm này, giçm gú đāČc đặc biệt quan tâm diện tích tr÷ng ngô cþa câ nāĉc là 922.500ha; bĊi nó chăa khoâng trên 200 hČp chçt hoá hõc diện tích tr÷ng mía 185.700 nghìn hecta; diện hoà tan trong nāĉc, 80-90% là nāĉc, 10-20% các tích tr÷ng lúa 7.279.000ha, diện tích rĂng tr÷ng hČp chçt hoá hąu cć bao g÷m axit hąu cć, là 4.380.000ha và sân lāČng khai thác gú là alkane, phenolic, alcohol và ester (Mohan & cs., 17.169.700m3. Vì thế mà sân phèm phĀ tĂ công 2006a; Wei & cs., 2010a; Crepier & cs., 2018). nghiệp chế biến lâm nghiệp và phế phĀ phèm Giçm gú đāČc sĄ dĀng trong nhiều lïnh vĆc khác trong sân xuçt nông nghiệp là ngu÷n nguyên nhau, chîng hän chçt bù sung vào thăc ën chën liệu d÷i dào để sân xuçt giçm gú. nuôi, chçt kháng viêm, kháng nçm hoặc kiểm Nhóm cây lâm nghiệp: cây bäch đàn, bäch soát côn trùng gây häi (Grewal & cs., 2018). SĄ dāćng, s÷i, tùng, cao su, tùng Nhêt Bân, tuyết dĀng giçm gú không chî không có häi cho cây tùng, cây hät dẻ, cåy đāĉc và cây tre năa. Mu & sinh trāĊng cþa cây tr÷ng mà còn có hiệu quâ cs. (2004) đã cho cöng bø: giçm gú đāČc sân xuçt hän chế mæm bệnh gây häi (Mohan & cs., tĂ cây tre năa có khâ nëng kích thích nây mæm 2006a). Ở Nhêt Bân, giçm gú đāČc nông dân sĄ và khâ nëng phát triển cþa cây con Ċ rçt nhiều dĀng phù biến trong canh tác rau do mang läi loäi cây tr÷ng. Để täo giçm gú tĂ tre năa, ngāĈi rçt nhiều kết quâ mong đČi đøi vĉi cây tr÷ng ta tiến hành đøt tre năa trong lñ đøt Ċ nhiệt đû (Grewal & cs., 2018). Hæu hết các nghiên cău về 600-900C trong thĈi gian 4 giĈ (Zhang & cs., sân xuçt và sĄ dĀng giçm gú đāČc công bø Ċ 2007). Giçm gú tĂ cây tre năa có ânh hāĊng nhiều nāĉc chåu Á, nći cò nhiều than sinh hõc đáng kể đến quá trình nây mæm và ra rễ mæm và ngu÷n sinh khøi thĆc vêt phong phý nhā: cþa cây xà lách, cây hõ cà røt, cây rau câi xoong Nhêt Bân, Hàn Quøc, Trung Quøc, Thái Lan, và cåy hoa cýc, đ÷ng thĈi thýc đèy sinh trāĊng Đài Loan và Indonesia; mût sø nāĉc châu âu và phát triển cþa cåy rau xà lách, dāa chuût cÿng đã sĄ dĀng giçm gú nhā Thuđ sï, Na Uy, (Mu & cs., 2003). Phæn Lan, Pháp và MĐ. Nhóm cây nông nghiệp: Ở Brazil ngāĈi ta Tuy nhiên, sĄ dĀng các sân phèm phĀ trong đã sân xuçt giçm gú tĂ vó trçu. Nhiều nguyên sân xuçt nông lâm nghiệp hoặc các nguyên liệu liệu tĂ nông nghiệp có thể sân xuçt đāČc giçm khác để sân xuçt giçm gú cÿng nhā việc tuyên gú đò là: thån vó hät dẻ, bã mía, bã dăa và bã truyền, mĊ rûng sĄ dĀng giçm gú trong nông chè (Steiner & cs., 2008). nghiệp còn gặp nhiều thách thăc. Chính vì vêy, bài báo tùng quan này tùng hČp các kết quâ Nhóm tâo: tâo biển, tâo nâu và tâo đó. nghiên cău về tác dĀng cþa giçm gú trong việc Nhóm tâo là mût loäi nguyên liệu triển võng để ngën chặn sĆ phát triển cþa nçm và vi khuèn sân xuçt giçm gú bĊi vì nò sinh trāĊng nhanh, gây häi cho cây tr÷ng, tëng khâ nëng hoät đûng dễ tr÷ng. Dæu sinh hõc tĂ tâo cò hàm lāČng cþa vi sinh vêt trong đçt, câi thiện săc khóe cþa carbon và hydro cao, khâ nëng toâ nhiệt nhanh, đçt và tëng khâ nëng hiệu quâ sĄ dĀng phân hàm lāČng oxy và đû èm thçp hćn giçm sân hóa hõc, phân hąu cć để tĂ đò thçy đāČc vài trò xuçt tĂ cây gú (Mohan & cs., 2006a). và tiềm nëng cþa giçm gú trong sân xuçt nông nghiệp bền vąng. 3. THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA GIẤM GỖ Giçm gú là mût sân phèm hún hČp rçt giàu 2. NGUỒN NGUYÊN LIỆU ĐỂ SẢN XUẤT ngu÷n các bon và phân tĄ oxy. Bâng 1 thể hiện GIẤM GỖ thành phæn khác nhau cþa giçm gú đāČc sân Ngu÷n nguyên liệu để sân xuçt giçm gú xuçt tĂ cây thông, cây phong, cây bäch dāćng. đāČc xem là khá d÷i dào và chia thành hai nhóm Nhā vêy, trong thành phæn cþa giçm gú đāČc chính: nhóm có ngu÷n gøc tĂ lâm nghiệp đò là sân xuçt tĂ nhąng nguyên liệu này có hàm các sân phèm phĀ trong công nghiệp chế biến lāČng các bon khá cao (54-58%), hàm lāČng oxy gú, tre năa và nhóm có ngu÷n gøc tĂ phế phĀ chiếm 35-40% và hydro 5,5-7,0%. 835
  3. Tổng quan về tác dụng của giấm gỗ trong trồng trọt Bảng 1. Đặc tính hoá học của giấm gỗ được sản xuất từ gỗ cây phong, cây thông và cây bạch dương Đặc tính hoá học Giá trị Độ ẩm (%) 15-30 pH 2,5 Trọng lượng riêng 1,2 Thành phần cơ bản (%) C 54-58 H 5,5-7,0 O 35-40 N 0-0,2 Tro 0-0,2 Nhiệt trị cao (MJ/kg) 16-19 Độ nhớt ở 773K (cP) 40-100 Cặn (%) 0,2-1 Tàn dư chưng cất (%) 50 Nguồn: Zhang & cs. (2007). Giçm gú bao g÷m rçt nhiều hČp chçt hoá phenol, esters và các axit acetic có trong giçm gú hõc vĉi kích thāĉc phân tĄ khác nhau đāČc hình đã kết hČp vĉi nhau để chøng oxy hoá, chøng läi thành tĂ hai quá trình xây ra rçt nhanh và các hoät đûng cþa vi sinh vêt và thýc đèy sĆ đ÷ng thĈi đò là quá trình làm vĀn và khĄ sinh trāĊng cþa cây. Giçm gú đāČc xem là chçt polyme cþa 3 hČp chçt cao phân tĄ có trong thĆc kích thích sinh trāĊng cþa tế bào và đòng vai trñ vêt (cellulose, hemicellose và lignin). Tuy nhiên, nhā là chçt xúc tác cho hoät đûng cþa vi khuèn thành phæn hoá hõc cþa giçm gú phĀ thuûc và enzyme. Đåy là nhån tø quan trõng trong hoàn toàn vào quá trình sân xuçt và nguyên quá trình sinh lý, sinh hoá cþa cây tr÷ng nhā liệu đæu vào (Zhang & cs., 2007). Hàm lāČng quang hČp, hçp thu dinh dāċng và phát triển axit acetic dao đûng tĂ 2,87% đến 4,30% tính cþa tế bào, tuy nhiên cć chế nhā thế nào thì đến theo khøi lāČng (Juan & cs., 2020). Hàm lāČng nay vén chāa đāČc làm sáng tó. Nghiên cău cþa axit acetic trong giçm gú đāČc sân xuçt tĂ cây Masum & cs. (2013) trên cåy lýa đã cho thçy, s÷i đó chiếm khoâng 3,52% và tĂ trçu hun việc phøi trûn phân bón vĉi giçm gú không ânh khoâng 3,33% theo khøi lāČng (Seo & cs., 2015). hāĊng đến sø hät chíc/bông và khøi lāČng 1.000 Dçm gú đāČc sân xuçt tĂ phế phĀ phèm cây hät nhāng läi có ânh hāĊng đến sø hät lép/bông, bäch đàn tríng và cây cao su chăa hàm lāČng khøi lāČng rćm rä, nëng suçt sinh vêt hõc, chî axit này tāćng ăng là 32,49 và 70,60 mg/ml sø thu hoäch (HI) và nëng suçt thĆc thu. (Theapparat & cs., 2018). Trong đò, phøi trûn 50% phân bón và 50% giçm gú cho nëng suçt thĆc thu cao nhçt (5,05 4. VAI TRÒ CỦA GIẤM GỖ TRONG tçn/ha), trong khi đò nëng suçt Ċ công thăc đøi TRỒNG TRỌT chăng (không bón phân và không sĄ dĀng giçm gú) nëng suçt đät 2,55 tçn/ha và công thăc bón 4.1. Tăng năng suất cây trồng 100% phân hóa hõc nëng suçt đät 3,15 tçn/ha NgāĈi ta đã chăng minh đāČc rìng giçm gú (Masum & cs., (2013). có khâ nëng làm tëng nëng suçt cây tr÷ng, làm Jun & cs. (2006) đã chăng minh đāČc việc cho cåy sinh trāĊng khoẻ và tëng chçt lāČng sân pha loãng giçm gú tre năa lên 300 đến 800 læn phèm thu hoäch (Mu & cs., 2003). HČp chçt đã làm tëng khøi lāČng quâ và nëng suçt cþa 836
  4. Đỗ Thị Hường, Phan Thị Thủy, Nguyễn Thị Ái Nghĩa dāa chuût, xà lách và cây câi dæu. Nghiên cău 4.3. Kích thích nảy mầm trên cây cà chua, Mungkunkamchao & cs. Nhiều nghiên cău đã phát hiện ra rìng (2013) đã cöng bø, giçm gú pha loãng lên 800 giçm gú có khâ nëng kích thích sĆ sinh trāĊng læn và 500 læn khöng làm tëng sø quâ nhāng cþa các cåy khác nhau nhā cåy câi xoong, xà làm tëng khøi lāČng chçt khô và khøi lāČng tāći lách, hoa cúc và cây cà røt (Staden & cs., 2000, cþa quâ. Phun giçm gú Ċ n÷ng đû 30% cho cây Wei & cs., 2010a). Giçm gú đāČc sân xuçt tĂ cây đêu tāćng khöng làm thay đùi chiều cao cây bäch quâ có ânh hāĊng đến khâ nëng nây mæm nhāng làm tëng nëng suçt hät lên 138,4% so vĉi cþa nhiều loäi cây tr÷ng, tuy nhiên măc đû ânh đøi chăng không phun giçm gú (Jose & Machito, hāĊng phĀ thuûc vào n÷ng đû giçm gú và loäi 2016). Pha loãng giçm gú Ċ n÷ng đû 20% đã làm cây tr÷ng (Pan & cs., 2010). SĄ dĀng giçm gú Ċ tëng nëng suçt dāa lāĉi tr÷ng khöng đçt n÷ng đû pha loãng 800 læn đã tëng tî lệ nây (Zulkarami & cs., 2011). mæm lên cao nhçt Ċ cây Protea Cynaroides (Liu Tiến hành thí nghiệm trên cåy dāa chuût, & cs., 2012). Nghiên cău trên cåy hoa hāĉng cây xà lách và cây câi dæu, Jun & cs. (2006) đã dāćng và cåy cà chua cho thçy phun giçm gú Ċ công bø kết quâ nhā sau: sĄ dĀng giçm gú sân n÷ng đû pha loãng 10% đã rýt ngín thĈi gian xuçt tĂ tre năa pha loãng 800, 500 và 300 læn nây mæm xuøng còn 30% so vĉi đøi chăng cho khøi lāČng trung bình cþa quâ dāa chuût (Mmojieje & Hornung 2015). XĄ lý giçm gú đã tëng tāćng ăng là 21,1%; 33,6% và 14,4%; khøi làm tëng tøc đû nây mæm cþa hät cþ câi và hät lāČng trung bình cþa cåy rau xà tëng tëng lên dāa chuût, đ÷ng thĈi tëng tî lệ nây mæm cþa hät 34,0%; 42,4% và 25,7%; khøi lāČng trung bình cà chua và cà tím lên 7% và 4% so vĉi đøi chăng cþa cây câi dæu là 2,29%; 2,68% và 2,06% so vĉi không xĄ lý (Agoncillo, 2018). Tuy nhiên, sĄ đøi chăng. dĀng giçm gú Ċ n÷ng đû cao có thể ăc chế quá trình nây mæm do các tác đûng bçt lČi cþa pH 4.2. Tăng hiệu quả sử dụng phân bón thçp (Grewal & cs., 2018). hóa học Lashari & cs. (2013) chî ra rìng bù sung 4.4. Tăng chất lượng và hiệu quả sử dụng giçm gú vào hún hČp than sinh hõc và phân phân chuồng chu÷ng đã câi thiện đāČc đặc tính lý hóa cþa đçt Mût sø nghiên cău đã chî ra rìng, bù sung nhiễm mặn, làm giâm đāČc đû mặn trong đçt, tĂ dung dðch giçm gú vào trong quá trình þ phân đò tëng nëng suçt cþa lúa mč. Nhā vêy, việc bù hąu cć làm tëng khâ nëng hoät đûng cþa vi sinh sung giçm gú đã gòp phæn vào việc rĄa mặn, câi vêt. Do đò, giçm gú thýc đèy quá trình lên men thiện đû phì trong đçt, tëng khâ nëng hçp thu các hČp chçt hąu cć trong quá trình þ (Lashari & và vên chuyển dinh dāċng về hät. Bón phân hóa cs., 2013) và giâm quá trình mçt đäm khi þ hõc kết hČp vĉi giçm gú Ċ n÷ng đû 10% đã làm (Grewal & cs., 2018). Giçm gú làm tëng sø lāČng tëng khøi lāČng và đû ngõt cþa dāa hçu tr÷ng vi khuèn, xä khuèn, kết quâ là tëng tøc đû đăt trên đçt cát (Zulkarami & cs., 2011). Trong géy các sČi khó phân huď. Vì vêy giçm gú không nghiên cău trên cây chè, giçm gú cÿng đāČc xem nhąng cò vai trñ thýc đèy quá trình þ mà còn làm là chçt có thể làm tëng khâ sĄ dĀng axit tëng chçt lāČng cþa phân chu÷ng þ (Lee & cs., phosphoric lên 3 læn do các chçt hąu cć trong 2005). Ling & cs. (2018) đã minh chăng rìng khi giçm gú có khâ nëng hña tan axit phosphoric þ phân chu÷ng có bù sung giçm gú đã làm tëng thành däng dễ tiêu nên rễ cây có thể hçp thĀ chçt lāČng phân chu÷ng và làm giâm đûc tính cþa đāČc (Grewal & cs., 2018). Giçm gú đã làm ăc kim loäi nặng. Bù sung giçm gú và than sinh hõc chế hoät đûng cþa enzyme phân hþy urê và làm vào quá trình þ đuöi quặng phøt pho vĉi phân giâm 80% quá trình giâi phòng amonium đ÷ng hąu cć chçt hąu cć đã làm nhiệt đû đøng þ tëng thĈi tëng hiệu quâ sĄ dĀng đäm lên 33% so vĉi nhanh, rút ngín thĈi gian phân giâi các chçt hąu đøi chăng (Lee & cs., 2021). cć, thýc đèy nhanh quá trình hình thành các axit 837
  5. Tổng quan về tác dụng của giấm gỗ trong trồng trọt hąu cć, câi thiện sĆ hoät hóa cþa phøt pho và đèy dĀng cþa thuøc trĂ sâu hoá hõc. Phun giçm gú nhanh quá trình þ (Zhou & cs., 2019). nguyên chçt đāČc täo ra tĂ hún hČp các loäi gú đã tiêu diệt đāČc 100% rệp và 92,5% nhện đó 4.5. Cải thiện đặc tính lý hóa học của đất häi trên cây đào sau 48 giĈ phun (Mmojieje & Hornung, 2015). Lindqvist & cs. (2015) đã Giçm gú có tác dĀng câi thiện đặc tính hoá chăng minh rìng sĄ dĀng dæu tĂ nhĆa cây bäch hõc và lý hõc cho đçt nên đã kích thích cho sĆ dāćng cò tác dĀng xua đuùi øc sên và rệp. phát triển cþa rễ và sĆ hình thành ch÷i (Wei & Nghiên cău cþa nhóm tác giâ này cÿng cho thçy cs., 2010b; Zulkarami & cs., 2011) cÿng nhā làm khi phun sân phèm này vĉi n÷ng đû 1% có khâ tëng hoät đûng cþa vi sinh vêt đçt (Stainer & nëng tiêu diệt đāČc trên 95% rệp trên cây hõ cà. cs., 2008). Ở Nhêt Bân, giçm gú đāČc nhiệt phân SĄ dĀng giçm gú Ċ n÷ng đû 2% có thể tiêu diệt kết hČp vĉi than cþi thāĈng xuyên đāČc sĄ dĀng đāČc 73,75%, 82,50% và 96,25% çu trùng muúi để câi täo đû phì cþa đçt (dén theo Hagne & cs., sau khi xĄ lý 24, 48 và 72 giĈ (Pangnakorn & 2013). Theo kết quâ nghiên cău cþa Lashari & cs., 2011). Giçm gú đāČc sân xuçt bìng con cs. (2013), giçm gú ânh hāĊng đến quá trình rĄa đāĈng nhiệt phân chêm tĂ cây liễu đāČc xem là trôi muøi hoà tan, giâm pH do đò làm tëng nëng loäi thuøc bâo vệ sinh hõc tøt nhçt trong các loäi suçt cây tr÷ng trên đçt cát. Đçt sau khi đāČc xĄ đāČc đāa vào thĄ nghiệm đó là øc sên và rệp lý giçm gú trong hai nëm đã làm giâm vi khuèn (Hagner & cs., 2018). Nghiên cău hiệu quâ diệt dð dāċng, tëng lāČng vi nçm (Koç & cs., 2019b) tuyến trüng trong điều kiện phòng thí nghiệm, và tëng khâ nëng hoät đûng cþa enzyme Beta Nguyễn H÷ng Phong & Nguyễn Xuân Hòa Glucosidase và Alkaline Phosphatase trong đçt (2019) đã cöng bø: SĄ dĀng giçm gú Ċ n÷ng đû (Koç & cs., 2018; Koç & cs., 2019b). SĄ dĀng kết 3% và 4% cho hiệu quâ tiêu diệt tuyến trùng lên hČp giąa than sinh hõc, giçm gú và phân chu÷ng đến 83,33% và 95,49% tāćng ăng vĉi đã làm tëng sø lāČng vi sinh vêt và hoät tính Pratylenchus coffeae và 91,59% và 100% tāćng cþa các enzyme, giâm ânh hāĊng cþa muøi đến ăng vĉi tuyến trùng Meloidogyne incognita sau cây tr÷ng và quæn thể vi sinh vêt trong đçt, tĂ 48 giĈ xĄ lý. Giçm gú đāČc sân xuçt tĂ cây đò làm tëng nëng suçt cây tr÷ng trên đçt mặn mimosa và cây bäch đàn Ċ n÷ng đû 20% đều có (Lu & cs., 2015). Các axit hąu cć trong giçm khâ nëng ăc chế hoät đûng cþa hệ vi sinh vêt đāČc sân xuçt tĂ tre năa, gú và rćm rä có khâ đçt nhā nçm và vi khuèn (Araújo & cs., 2018). nëng câi thiện đû chua cþa đçt, đ÷ng thĈi ânh hāĊng có lČi đến hoät đûng cþa emzym protease 4.7. Được sử dụng như chất diệt cỏ và sucrose (Maliang & cs., 2020). Giçm gú đāČc sĄ dĀng nhā thuøc trĂ có sinh 4.6. Tác dụng như thuốc bảo vệ thực vật hõc vĉi tiềm nëng cò thể thay thế thuøc trĂ có hoá hõc. HČp chçt phenol, axit hąu cć, carbonyl, Giçm gú đã đāČc nhiều nghiên cău công nhên là mût sân phèm an toàn, đāČc sĄ dĀng alcohol trong giçm gú cò tác đûng đến hoät đûng nhā chçt kìm hãm tĆ nhiên vĉi nhiều hoät tính cþa có däi. Bù sung giçm gú vào thuøc trĂ có đã sinh hõc nên rçt phù hČp để sĄ dĀng làm chçt làm tëng hiệu quâ diệt có đøi vĉi có l÷ng vĆc, có kháng nçm, xĄ lý møi mõt và chçt xua đuùi lá mác, có thài lài, có dĂa và có låu nëm lên (Oramahi & Yoshimura, 2013). Ma & cs. (2011) 100%, đāČc thể hiện Ċ câ mêt đû có và khøi đã phát hiện ra rìng, giçm gú có hoät tính lāČng khô cþa có/m2 (Kim & cs., 2001; Cyren & kháng khuèn rçt cao, hän chế đāČc hoät đûng cs., 2007). Giçm gú đāČc sân xuçt tĂ cây liễu có cþa rçt nhiều chþng vi sinh vêt. Các hČp chçt tác dĀng ngën chặn có däi (Hagner & cs., 2018). phenolic có trong giçm gú có khâ nëng kháng Phun giçm gú Ċ n÷ng đû 1% làm tëng nëng suçt nçm và tiêu diệt sâu häi. Giçm gú đāČc xem là cây tr÷ng và làm giâm khøi lāČng chçt khô cþa có khâ nëng làm tëng sĆ thèm thçu cþa các chçt có däi (Koç & cs., 2019a). SĄ dĀng giçm gú Ċ hoá nông nghiệp vào mô tế bào. Do đò, giçm gú n÷ng đû cao sẽ cò đặc tính nhā chçt diệt có, nếu đāČc khuyến cáo dùng kết hČp vĉi các chçt hoá düng thāĈng xuyên và lâu dài sẽ không ânh nông nghiệp Ċ pH 4-5 sẽ làm tëng hiệu quâ sĄ hāĊng đến pH cþa đçt (Maliang & cs., 2020). 838
  6. Đỗ Thị Hường, Phan Thị Thủy, Nguyễn Thị Ái Nghĩa 5. KẾT LUẬN Hagner M., Penttinen O., Kari T. & Setälä H. (2013). The effects of biochar, wood vinegar and plants on Nhiệt phân sinh khøi thĆc vêt là mût giâi glyphosate leaching and degradation. European pháp tøt để quân lĎ tàn dā hoặc phế phĀ phèm Journal of Soil Biology. 58: 1-7. trong sân xuçt nông nghiệp và lâm nghiệp bĊi vì Hagner M., Tiilikkala M., Lindqvist I., Niemelä K., Wikberg H., Källi A. & Rasa K. (2018). hàng nëm Ċ nāĉc ta có hàng ngàn hecta rĂng Performance of liquids from slow pyrolysis sân xuçt đāČc đāa vào khai thác cÿng nhā hàng and hydrothermal carbonization in plant protection. triệu hecta tr÷ng lúa, ngô và các cây tr÷ng nông Waste and Biomass Valorization. 11: 1005-1016. nghiệp khác. Sân phèm cþa quá trình nhiệt Jose T.T & Machito M. (2016). Effects of pyroligneous phân là giçm gú và than sinh hõc. SĄ dĀng giçm acid to growth and yield of soybeans (Glycine gú trong nông nghiệp sẽ có tác dĀng tëng nëng max). International Journal of Environmental and suçt cây tr÷ng, kích thích nây mæm, tëng hiệu Rural Development. 1(7): 50-54. quâ sĄ dĀng phån bòn, tëng săc khóe đçt và còn Juan L.A., Juan B., Maria T.M., Leonor N., Sergio G., đāČc xem nhā là chçt trĂ có, trĂ sâu sinh hõc. José L.M. & Manuel P. (2020). Composition, ageing and herbicidal properties of wood vinegar Vì vêy, nếu chúng ta quân lý tøt nhąng phế phĀ obtained through fast biomass pyrolysis. Journal of phèm trong lâm nghiệp và nông nghiệp nhā tre Energies. 13(10): 1-17. năa, lôi ngö, bã mía, rćm rä và vó trçu thì đåy Jun M., Zhi-ming Y., Wen-qiang W & Qing-li W. là ngu÷n vêt liệu không nhó để sân xuçt giçm (2006). Preliminary study of application effect of gú, đ÷ng thĈi giâm thiểu nhąng ânh hāĊng xçu bamboo vinegar on vegetable growth. Forestry đến möi trāĈng. Studies in China. 8(3): 43-47. Kim J., Choi J., Kim T., Kim S & Cho K. (2001). Isolation and identification of herbicidal substances TÀI LIỆU THAM KHẢO from wood vinegars. Korean Journal of Weed Agoncillo E.S. (2018). Vegetable seed germination Science. 2: 357-364. enhancement using different levels of pyroligneous Koç I., Yardim E.N., Akca M.O. & Namli A. (2018). Acid (PA). Journal of Biology, Agriculture and Impact of pesticides and wood vinagar, used in Healthcare. 2(8): 14-18. wtheat agro-ecosystems, on the soil enzyme activities. Fresenius Environmental Bulletin. Araújo E., Pimenta A.S., Feijó F.M.C., Castro R.V.O., 4(27): 2442-2448 Fasciotti M., Monteiro T.V.C & Lima K.M.G. (2018). Antibacterial and antifungal activities of Koç I., Öðün E., Namli A., M nd M., Pinar S.M., Cig pyroligneous acid from wood of Eucalyptus F. & Yadim E.N. (2019a). A Study of the effects of urograndis and Mimosa tenuiflora. Journal of wood vinegar on weeds and cultivated plant in Applied Microbiology. 1(24): 85-96. wheat in Agro-Ecosystem. Fresenius Environmental Bulletin. 4(28): 2747-2753. Crepier J., Le M.A., Charon N., Albrieux F., Duchene P. & Heinisch S. (2018). Ultra-high performance Koç I., Öðün E., Namli A., M nd M., Kutlu E. & Yardim E.N. (2019b). The effects of wood vinegar supercritical uid chromatography hyphenated to on some soil microorganisms. Applied Ecology atmospheric pressure chemical ionization high and Environmental Research. 17(2): 2437-2447. resolution mass spectrometry for the characterization of fast pyrolysis bio-oils. Journal Lashari M.S., Liu Y., Li L., Pan W., Fu J., Pan G., of chromatography B. 186: 38-46. Zheng J., Zheng J., Zhang X. & Yu X. (2013). Effects of amendment of biochar-manure compost Cyren M.R., Souliya S., Lamuel O.M., Kyung C., Tae in conjunction with pyroligneous solution on soil K.S. & Sang C.L. (2007). Effects of mixed quality and wheat yield of a salt-stressed cropland Appication of wood vinegar and herbiside on weed from Central China Great Plain. Field Crops control, yields and quality of rice (Oryza Stiva L.). Research. 144: 113-118. Korean of Journal Crop Science. 52(4): 387-392. Lee J.U., Hong J.H., Chang K.W. & Hwuang J.Y. i A. (2002). Partly chemical analysis of liquid (2005). Effect of pyroligneous acid liquor on the fraction of ash pyrolysis products from biomass in maturity of pig manure compost. Korean Journal of the presence of sodium carbonate. Energy Soil Science and Fertilizer. 2(38): 101-107. Conversion and Management. 43(14): 1801-1809. Lee J.K., Park H.J., Cha S.J., Kwwon S.J. & Park J.H. Grewal A., Abey L., Gunupuru L.R. (2018). (2021). Effect of pyroligneous acid on soil urease, Production, prospects and potential application of amidase, and nitrogen use efficiency by Chinese pyroligneous acid in agriculture. Journal of cabbage (Brassica campestris var. Pekinensis). Analytical and applied pyrolysis. 135: 152-159. Environmental Pollution. 291: 118-132. 839
  7. Tổng quan về tác dụng của giấm gỗ trong trồng trọt Lindqvist I., Lindqvist B. & Tiilikkala K. (2010). Birch Nguyễn Hồng Phong & Nguyễn Xuân Hòa (2019). tar oil is an e ective mollusc repellent: field and Đánh giá hiệu quả diệt tuyến trùng của sản phẩm laboratory experiments using Arianta arbustorum giấm gỗ biffaen trong phòng thí nghiệm. Tạp chí (gastropoda: helicidae) and Arion lusitanicus Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam. (gastropoda: arionidae). Agricultural and Food 1(98): 108-112. Science. 19: 1-12. Oramahi H.A., Yoshimura T. (2013). Antifungal and Ling L., Xiaoping G., Shuqi W., Lei L., Yang Z. & antitermitic activities of wood vinegar form Vitex Guanhong L. (2018). Effects of wood vinegar on pubescens Vahl. Journal Wood Science. 59: 344-350. properties and mechanism of heavy metal competitive adsorption on secondary fermentation Pan J., Cao F. & Zhang W. (2010). Effects of gingko based composts. Ecotoxicology and Environmental wood vinegar on crops seed. Seed. 29: 29-44. Safety. 150: 270-279. Pangnakorn U., Kanlaya S & Kuntha C. (2011). Liu Y.M., Wang X.X., Wang X.F. & Zhang J. (2012). Efficiency of wood vinegar and extracts from some Effect of pyroligneous acids on seed germination medicinal plants on insect control. Advances in of Protea cynaroides. Journal of Zhejiang Forestry Environmental Biology. 5(2): 477-482. Science and Technology. 4(12): 51-53. Seo P.D., Ultra V.U., Rubenecia M.R.U. & Lee S.C. Lu H., Lashari M. S., Liu X., Ji H., Zheng J., Kibue (2015). Influence of herbicides-pyroligneous acids G.W., Joseph S. & Pan G. (2015). Changes in soil mixtures on some soil properties, growth and grain microbial community structure and enzyme quality of paddy rice. International Journal activity with amendment of biochar-manure Agriculture and Biology. 3917: 499-506. compost and pyroligneous solution in a saline soil Staden J .V., Neville A. C; Brown A. K., Jäger A. K; from Central China. European Journal of Soil Jonshon T. A. (2000). Smoke as a germination cue. Biology. 70: 67-76 Plant Species Biology. 15: 167-178. Ma X.H., Wei Q., Zhang S.S., Shi L., Zhao Z. (2011). in . . . i M. B & Zech W. Islattion and bioactivities of oganic acids and phenols (2008). Charcoal and smoke extract stimulate the from walnut shell pyroligneous acid. Journal of Analytical and applied pyrolysis. 2(91): 338-343. soil microbial community in a highly weathered xanthic Ferralsol. Pedobiologia. 51(5): 359-366. Maliang H., Tang H., Lin H., Cheng A. & Ma J. (2020). Influence of high-dose continuous Theapparat Y., Chandunpai A., & Faroongsarng D. applications of pyroligneous acids on soil health (2018). Physiochemistry and utilization of wood assessed based on pH, moisture content and three vinegar from carbonization of tropical biomass hydrolases. Envirinmental Science and Pollution waste. In Tropical Forests-New Edition; In Tech: Research. 3(27): 15426-15439. London, UK. Masum S., Malek M., Mandal M., Haque M & Akther Z. Tổng cục Thống kê (2020). Niên giám thống kê. Nhà (2013). Influence of plant extracted pyroligneous xuất bản Thống kê. tr. 515-578. acid on transplanted aman rice. Journal of Wei Q., Ma X & Dong J. (2010a). Preparation, chemical Experimtmen of Bioscience. 4(2): 31-34. constituents and antimicrobial activity of Mmojieje J. & Hornung A. (2015). The potential pyroligneous acids from walnut tree branches. Journal application of pyroligeneous acid in the UK of Analytical and Applied Pyrolysis. 87(1): 24-28. agriculture industry. Journal of Crop Improvement. Wei Q., Ma X., Zhao Z., Zhang S & Liu S. (2010b). 29: 228-246. Antioxidant activities and chemical proles of Mohan D., Pittman C.U. & Steele P.H. (2006a). pyroligneous acids from walnut shell. Journal of Pyrolysis of wood/biomass for bio-oil: a critical Analytical and Applied Pyrolysis. 2(88): 149-154 review. Energy and Fuels. 20(3): 848-889. Zhang Q., Chang J., Wang T & Xu Y. (2007). Review Mohan D., Pittman C.U. & Steele P.H. (2006b). of biomass pyrolysis oil properties and upgrading Pyrolysis of wood/biomass for bio-oil: a critical research. Energy Conversion and Management. review. Energy and Fuels. 20: 848-889. 48(1): 87-92. Mu J., Uehara T. & Furuno T. (2003). Effect of Zhou Y., Li Y.M., Zhang R. Zeng L. & Dabuxilatu bamboo vinegaron regulation of germination and (2019). The effect of biochar and pyroligneous on radicle growth of seed plants. Journal of Wood the composting process of phosphorus tailings and Science. 49: 262-270. activating phosphorus. Jounral of Yunnan Mungkunkamchao T., Kesmala T., Pimratch S., Agricultural University. 3(34): 509-515. Toomsan, B., & Jothityangkoon D. (2013). Wood Zulkarami B., Ashrafuzzaman M., Husni M. & Ismail vinegar and fermented bioextracts: Natural M.R. (2011). Effect of pyroligneous acid on products to enhance growth and yield of tomato growth, yield and quality improvement of rock (Solanum lycopersicum L.). Scientica melon in soilless culture. Australian Journal of Horticulturae. 154: 66-72 Crop Science. 5(12): 1508-1514. 840
nguon tai.lieu . vn