Xem mẫu

  1. TổNG QUAN THị TRƯờNG CHứNG KHOÁN VIệT NAM (2000-2010) Thực hiện và trình bày : Nguyễn Thanh Phúc ­ phuc.thnguyen@gmail.com TCDN47A – Đại học KTQD                                            
  2. NộI DUNG CHÍNH TTCK Việt Nam nhìn lại 5 năm hình thành và phát triển   Sự “bùng nổ” trên TTCK năm 2006  Diễn biến thị trường đầu năm 2007  Dự báo xu hướng phát triển
  3. PHầ N I TTCK VIỆT NAM NHÌN LẠI 5 NĂM HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
  4. PHầN I TTCK VIệT NAM NHÌN LạI 5 NĂM HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIểN I,Bối cảnh KT-XH:  Yếu tố ra đời chưa có hoặc đã có nhưng ở trình độ thấp   Cơ sở pháp lý chưa được ban hành, Cty CK chưa được thành lập  Hệ thống giao dịch CK chưa được xây dựng  Hàng hóa cho thị trường chứng khoán đã có nhưng chủ yếu là tín phiếu kho bạc, cổ phần của một số doanh nghiệp nhà nước CP hóa theo qui mô nhỏ.
  5. PHầN I TTCK VIệT NAM NHÌN LạI 5 NĂM HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIểN II. Tiền đề :  Nhu cầu vốn đầu tư, phát triển rất lớn :  2001-2010 : cần khoảng 70 tỷ USD  CP mỗi năm cần phải huy động vốn khoảng 5% GDP, vay trong  nước khoảng 3,5% GDP 2340 DN nhà nước cổ phần hóa song tỷ lệ vốn nhà nước trong các  doanh nghiệp này chỉ khoảng 7% giá trị tài sản doanh nghiệp Tỷ lệ tiết kiệm khá cao :  Năm 2004 đạt 35,8% GDP  Riêng tiền gửi tiết kiệm của dân cư trong Ngân Hàng lên tới 40%  GDP chưa kể tiền nhàn rỗi Quá trình hội nhập WTO : các luồng đầu tư từ nước ngoài tăng 
  6. PHầN I TTCK VIệT NAM NHÌN LạI 5 NĂM HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIểN III. Lý Do :  Đồng bộ hóa thể chế thị trường: thị trường vốn, TTCK   Giúp CP, DN huy động vốn dài hạn cho đầu tư và phát triển, cải thiện cơ cấu tài chính, làm cho nền KT bớt phụ thuộc vào tín dụng Ngân Hàng  Tạo ra cơ chế yêu cầu công khai, minh bạch  Cơ cấu lại hệ thống DN
  7. PHầN I TTCK VIệT NAM NHÌN LạI 5 NĂM HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIểN IV. Thách thức :  Chưa có thể chế thị trường hoàn chỉnh   Chưa hình thành văn hóa chứng khoán Các DN không muốn minh bạch, không muốn công bố thông tin  Ỷ lại vào cơ chế cấp vốn của nhà nước  NĐT không có cơ hội lựa chọn khi tham gia thị trường  Chính sách tham gia đầu tư của NĐT nước ngoài còn hạn chế  Hạn chế trong việc hoạch định chính sách, giám sát, cưỡng  chế, thực thi trên TTCK
  8. PHầN I TTCK VIệT NAM NHÌN LạI 5 NĂM HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIểN V, Mô hình TTCKVN:  Đươc xây dựng theo mô hình CK tiên tiến mà ở đó Doanh  Nghiệp có thể phát hành CK để huy động vốn.  Qui mô của thị trường đến năm 2010 đạt khoảng 10%-15%  Việc phát hành CK sẽ do ủy ban CK nhà nước thống nhất quản lý.  Giao dịch chứng khoán sau khi phát hành sẽ qua thị trường giao dịch tập trung. Các công ty không có đủ khả năng, điều kiện niêm yết sẽ qua thị trường phi tập trung OTC
  9. PHầN I TTCK VIệT NAM NHÌN LạI 5 NĂM HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIểN VI, Chặng đường phát triển :  20/07/2000 :Trung tâm giao dịch chứng khoán TP.HCM chính  thức đi vào hoạt động 4 Cty chứng khoán  2 cổ phiếu niêm yết : Giá trị cổ phiếu niêm yết là 270 tỷ đồng  (theo mệnh giá) 30/06/2005 :  28 Cty niêm yết  Tổng giá trị vốn hóa thị trường đạt 4379 tỷ đồng (=0.6%GDP của  năm 2004) Các Cty niêm yết đã tuân thủ điều lệ mẫu do văn phòng CP ban  hành 13 Cty chứng khoán: 
  10. PHầN I TTCK VIệT NAM NHÌN LạI 5 NĂM HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIểN 13 Cty chứng khoán tại thời điểm 30/06/2005: Cty CP chứng khoán Bảo Việt • Cty TNHH CK Ngân Hàng Đầu Tư và Phát Triển VN • Cty CP chứng khoán Sài Gòn • Cty CP chứng khoán Đệ Nhất • Cty TNHH chứng khoán Thăng Long • Cty TNHH chứng khoán ACB • Cty TNHH chứng khoán Ngân Hàng Công Thương VN • Cty TNHH chứng khoán Agribank • Cty TNHH chứng khoán Vietcombank • Cty cổ phần chứng khoán Mê Koong • Cty cổ phần chứng khoán Tp. HCM • Cty TNHH chứng khoán Ngân hàng Đông Á • Cty CP chứng khoán Hải Phòng •
  11. PHầN I TTCK VIệT NAM NHÌN LạI 5 NĂM HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIểN 4 Cty quản lý quĩ :  Cty liên doanh quản lý quĩ đầu tư CK Việt Nam  Cty CP quản lý quĩ Thành Việt  Cty TNHH quản lý quĩ Prudential VN  Cty TNHH quản lý quĩ Manulife VN  Cty chứng khoán có mặt tại 4 tỉnh thành phố lớn : Hà Nội,  Hải Phòng, Tp.HCM, tỉnh Bình Dương. Nhiệm vụ chủ yếu ban đầu là môi giới thì đến bây giờ hầu hết  các cty Ck đã triển khai tự doanh, bảo lãnh phát hành, quản lý DM đầu tư Vốn điều lệ của các công ty chứng khoán đã lên tới >600 tỷ đồng  (năm 2004 đã có 11/13 cty có lãi)
  12. PHầN I TTCK VIệT NAM NHÌN LạI 5 NĂM HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIểN Ngân hàng lưu ký chứng khoán  HSBC (chi nhánh tp.HCM)  Standard Chartered  Deutsche bank AG (chi nhánh tp.HCM)  Vietcombank  Đầu Tư và Phát Triển VN (được chỉ định làm ngân hàng thanh  toán) 5 năm hoạt động có 2400 tài khoản CK (tăng gấp 8 lần o so với năm đầu mở cửa) 246 nhà đầu tư có tổ chức, 250 nhà đầu tư nước ngoài(tổ  chức nước ngoài tham gia thị trường với tỷ lệ vốn góp 49% trong tổng số vốn DN, nắm giữ cổ phiếu tối đa 30%) Vd: Dragon capital và Sacombank 
  13. PHầN I TTCK VIệT NAM NHÌN LạI 5 NĂM HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIểN Đến 30/06/2005 : trung tâm giao dịch CK tp.HCM đã tổ chức  giao dịch thành công 1071 phiên, giá trị chứng khoán đạt 33.679 tỷ đồng (giao dịch trái phiếu 89%, cổ phiếu và chứng chỉ quĩ đạt 11%) Giá trị giao dịch đạt 79,4 tỷ đồng/phiên, cải tiến thanh toán  từ 4 ngày xuống còn 3 ngày Tăng ngày giao dịch từ 3 ngày/tuần lên 5 ngày/tuần  Giảm lô giao dịch từ 100 cổ phiếu xuống 10 cổ phiếu  Chỉ số CK đạt mức 571,04 điểm (24/10/2003), thấp nhất  130,9 điểm (24/10/2003),năm 2005 quanh co mức 250 điểm Chính sách :  Nghị định 144/NĐ-CP về chứng khoán thay thế cho nghị định  48/NĐ-CP trước đây 09 qui chế, thông tư liên quan  C/s thuế cũng được ban hành 
  14. PHẦN II SỰ “BÙNG NỔ” CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG  KHOÁN NĂM 2006
  15. PHầN II Sự “BÙNG Nổ” CủA THị TRƯờNG CHứNG  KHOÁN NĂM 2006 I, 10 Sự kiện trên TTCK Thế Giới năm 2006:  Sở giao dịch chứng khoán xuyên đai dương đã ra đời (NYSE-Euronext 1. Ngân hàng công thương Trung Quốc (ICBC) phát hành đợt cổ phiếu lần đầu 2. ra công chúng (IPO) Chỉ số DOW JONES liên tiếp lập kỷ lục và lần đầu tiên trong lịch sử vượt 3. qua mức 12.500 điểm Giá trị của các hoạt động kinh doanh chứng khoán toàn cầu đã tăng lên mức 4. kỷ lục 7000 USD Thị trường chứng khoán TQ tăng trưởng mạnh nhất thế giới tới 122% 5. TT Bangkok sụt giảm giá thê thảm do giới đầu tư hoảng loạn bán tháo cổ 6. phiếu Giá cổ phiếu của công ty Internet Livedoor Co(nhật bản) đã sụt giảm hơn 7. 90%, kể từ khi trụ sở của công ty đã bị khám xét tại thời điểm tháng 1/2006 Cổ phiếu của công ty công cụ tìm kiếm trên Internet Google đã tăng vượt 8. mức 500 USD/cổ phiếu sau 3 năm lên sàn với giá chào sàn là 100USD/cổ phiếu Trung Quốc được mùa tỷ phú nhờ chứng khoán tăng giá 9. TTCK HongKong vượt qua TTCK NewYork để trở thành nơi phát hành IPO 10.
  16. PHầN II Sự “BÙNG Nổ” CủA THị TRƯờNG CHứNG  KHOÁN NĂM 2006 II, 10 Sự kiện trên thị trường CK Việt Nam  Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức thương mại thế giới 1. (WTO) Quốc hội thông qua Luật Chứng Khoán 2. Khai trương trung tâm lưu ký chứng khoán (TTLKCK) 3. Tăng trưởng vượt bậc qui mô của TTCK chính thức 4. Trái phiếu chính phủ được tập trung đấu thầu tại TTGDCK Hà Nội 5. Tổng thống Mỹ George W.Brush thăm TTGDCK tp HCM 6. Chỉ số VN-Index vượt qua 800 điểm 7. Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước đi vào hoạt động 8. Gia tăng đột biến số lượng các CTYCK 9. 10. UBCKNN tổ chức thành công hội ngị ủy ban chứng khoán tiểu vùng Châu Á-Thái Bình Dương lần đầu tiên tại ViệtNam
  17. PHầN II Sự “BÙNG Nổ” CủA THị TRƯờNG CHứNG  KHOÁN NĂM 2006 III, Thành tựu :  Tăng cung, tăng cầu, tăng giá và tăng mạnh huy động vốn:  Tăng cung:  • TTGDCK-HCM năm 2006 thêm 7 công ty tham gia thị trường thành 106 công ty • TTGDCK-HN cuối năm 2005 có 9 Cty, cuối năm 2006 có 87 Cty • Tổng giá trị vốn hóa 221.156 tỷ • CK các đại gia lớn • Quĩ đầu tư VF1(1000 tỷ), PruBF1(500 tỷ) Tăng cầu/tăng giá:  • VN-Index từ 305,28 điểm(31/12/2005) đến 751 điểm(31/12/2006) • HASTC-Index :91,3 điểm(31/12/2005) đến 242,89 điểm(31/12/2006) • KL giao dịch cuối năm tại HOSE trung bình 6-7 trăm tỷ đồng/ngày •
  18. PHầN II Sự “BÙNG Nổ” CủA THị TRƯờNG CHứNG  KHOÁN NĂM 2006 Tăng mạnh huy động vốn:  • Trong năm có 27 DN niêm yết huy động vốn trên 1300 tỷ  đồng, 15 Cty CP đăng ký phát hành 250 tỷ vốn CP ra công  chúng  Phát triển của các trung gian thị trường:  55 Cty chúng khoán đã và đang cấp phép huy động tăng vốn   điều lệ 4025 tỷ đồng (3 Cty đã phát hành chứng khoán) Cung cấp các dịch vụ  Nâng qui mô vốn nhanh  18 Cty quản lý quĩ, 6 ngân hàng lưu ký(2 NH trong nước và 4   NH nước ngoài)
  19. PHầN II Sự “BÙNG Nổ” CủA THị TRƯờNG CHứNG  KHOÁN NĂM 2006 Hình thành một cơ sở NĐT vững mạnh:  Cuối 12/2006, số TKGD của NĐT là gần 100.000  NĐT Nước Ngoài có 1700 TK giao dịch  23 quĩ ĐTNN qui mô vốn ước đạt 2,3 tỷ USD gần 50 TCNN mở  TK hoặc ủy thác đầu tư trên thị trương chứng khoán Sự thành công của Cty, CPH kết hợp với niêm yết/Đăng ký  GD tại các TTGDCK CPH gắn với đấu giá CP công khai  Nhiều CtyCP chọn thị trường chứng khoán là kênh huy động vốn  ngoài ngân hàng Thể chế TTCK và khuôn khổ luật pháp được củng cố:  TT lưu ký CK đi vào hoạt động từ T5/2006  Luật DN mới và luật đầu tư có hiệu lực  Quốc hội thông qua luật CK(có hiệu lực từ 1/1/2007) vào tháng  6/2006 Bộ tài chính cong bố quyết định hủy bỏ ưu đãi thuế thu nhập DN 
  20. PHầN II Sự “BÙNG Nổ” CủA THị TRƯờNG CHứNG  KHOÁN NĂM 2006 IV, Lợi thế (tự bản thân rút ra)  Thị trường tiếp tục đà tăng trưởng năm 2005  Luồng tiền đổ vào thị trường CK+Room cho nhà đầu tư  nước ngoài Tốc độ phát triển của doanh nghiệp, triển vọng của các cổ  phiếu mới lên sàn Chính sách vĩ mô: Giảm thuế  Tác động của thị trường CK thế giới  IPO của các doanh nghiêp lớn  Cung-Cầu  Tâm lý vững tin của các điểm hỗ trợ  Số lượng người tham gia đầu tư  Các Cty CK tăng vốn  Quản trị công ty và bảo vệ cổ đông thiểu số 
nguon tai.lieu . vn