Xem mẫu

  1. [05-2010] p ersu ader:thuyết phục/ p ermettre :cho phép thì ta dùng CẤU TRÚC CỦA ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU Vd: J’ordonne à ma fille de ranger sa chambre. Tôi biểu con gái tôi dọ n dẹp phòng của nó. ĐI SAU CÁC LIÊN TỪ( CONJONCTIONS) DIỄN ĐẠT THỜI GIAN DIỄN ĐẠT NGUYÊN NHÂN EXPRESSION DU TEMPS EXPRESSION DE LA CAUSE( FAUSSE OU SUPPOSÉE) JE LIS EN ATTENDANT qu’elle (ne) Je ne l’aime pas NON QU’ Il soit vienne. d ésagréable. Trong khi Không phải Anh ta khó ưa (subjonctif) vì JUSQU’À CE CE N’EST Il soit Mãi cho tới khi PAS QU’ d ésagréable. AVANT SOIT QU’ Il soit idiot soit Trước khi que je sois vì d ifficile... (SUBJONCTIF) NHƯNG: PARCE QUE :bởi vì+ INDICATIF Attention! Sau après que:sau khi + INDICATIF Vd: Je lis après qu’elle est partie Tôi đọc sách sau khi cô ấy đ ã đi. DIỄN ĐẠT MỤC ĐÍCH DIỄN ĐẠT HẬU QUẢ EXPRESSION DU BUT EXPRESSION DE LA CONSÉQUENCE POUR QUE Cet anglais Il est trop jeune pour qu’on puisse lui confier ce 81
  2. [05-2010] parle français AFIN QUE travail. Để mà je comprenne. Il est assez intelligent pour qu’on lui fasse confiance. Người Anh này nói tiếng tôi hiểu. DE FAÇON (SUBJONCTIF) Pháp QUE Với cái cách mà DE SORTE je ne comprenne QUE p as tôi không hiểu DE MANIÈRE QUE Il parle lentement d e crainte que Anh ta nói sợ rằng JE chậm rãi de peur que COMPRENNE Parlez plus QUE (SUBJONCTIF) clairement Hãy nói rõ ràng hơn (IMPÉRATIF ) DIỄN ĐẠT ĐIỀU KIỆN, GIẢ THIẾT DIỄN ĐẠT SỰ ĐỐI LẬP, NHƯỢNG BỘ EXPRESSION DE LA CONDITION/ L’HYPOTHÈSE J’irai À condition que Je l’aime Quoiqu’ Il soit... Với điều kiện là tu viennes aussi. Bien qu’ (subjonctif) Mặc dù À supposer que Giả thiết là 82
  3. [05-2010] En supposant que Pourvu que Miễn là En admettant que Thừa nhận rằng À moins que (ne) Je l’aurait soit que je l’achète soit que vous me  Một số liên từ hay gặp: l’offriez. (subjonctif)  Quelque ......que  Si.....que  Pour......que  Tout.....que  Qui que  Encore que  Quoi que  Quel que  Où que  Sans que TRONG CÁC MỆNH ĐỀ QUAN HỆ 1. Sau những động từ như: chercher/ vouloir/ désirer...khi l’antécédant không xác định hoặc précédé của một từ không xác đ ịnh thì ta dùng SUBJONCTIF. 83
  4. [05-2010] VD: Je cherche quelqu’un( un homme/ une femme) qui sache faire la cuisine. Tôi tìm một ngườ i biết nấu ăn. *Khi sự tồn tại củ a antécédent là chắc chắn thì ta dùng INDICATIF VD: J’ai rencontré quelqu’un( un homme/ une femme) qui sait bien faire la cuisine. Tôi đ ã tìm mộ t người biết nấu ăn ngon. 2. Khi đại từ quan hệ được đ ặt trước mộ t superlatif hoặc mộ t số cụm như: seul, unique, premier, dernier...và khi ta muố n diễn đạt một ý kiến mơ hồ thì ta dùng SUBJONCTIF. VD: C’est le plus bel homme que je connaisse. Đó là người đàn ông đẹp nhất mà tôi từng biết. Nhưng nếu ta chỉ thừ a nhận một sự thật thì ta dùng INDICATIF VD: C’est le meilleur étudiant qui a obtenu la bourse. Đó là cậu sinh viên giỏi nhất ngườ i đã đ ạt được học bổng.  Hành động của mệnh đ ề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính thì antériorité = subjonctif passé  Hành động của mệnh đ ề phụ xảy ra ngay cùng thời điểm với m ệnh đề chính: simultanéité = subjonctif présent  Hành động của mệnh đ ề phụ xảy ra sau hành động của mệnh đề chính: postériorité = subjonctif présent BỊ ĐỘNG- PASSIVE 84
  5. [05-2010] Sujet Verbe Complément (fait l’action) Sujet Être + participe passé Par Complément d’agent VD: Le chat a mangé toutes les souris. Con mèo đã ăn tất cả các con chuột Toutes les souris ont été mangées par le chat. Tất cả các con chuộ t đã bị ăn bởi con mèo (Tất cả các con chuột đã bị mèo ăn thịt) Nghĩa của hai câu này giống nhau. Nhưng trong câu đầu tiên, ở dạng chủ đ ộng, người ta chú ý tới tác nhân làm nên hành động, còn trong câu thứ hai, ở dạng bị độ ng, người ta chú ý tới nạn nhân hứng chịu hành động này. Dạng bị động cho phép trình bày mộ t sự kiện hoặc một sự việc theo những quan điểm khác nhau. *Attention! Động từ ở dạng bị động luôn được chia với trợ động từ être và trợ động từ này được chia ở thì và thức giống như ở dạng chủ động. 85
  6. [05-2010] EX: 1/Les pompiers a ident les personnes en difficulté  Les personnes en difficulté sont aidées par les pompiers. ( Những người khó khăn được lính cứu hỏ a giúp đỡ). 2/La tempête a arraché plusieurs toits Plusieurs toits ont été arrachés par la tempête. (Nhiều mái nhà đã bị bão tốc) On va refaire la toiture.  La toiture va être refaite. ( Mái nhà sẽ được làm lại) La municipalité replantera 300 chênes.  300 chênes seront replantés p ar la municipalité. ( 300 cây sồi sẽ được thành phố trồng lại) *Khi nào trước bổ ngữ tác nhân dùng “ de” thay “par”: -Với những động từ chỉ tình cảm, chỉ sự đánh giá: aimer(thích)/apprécier(công nhận)/ détester(ghét)/haïr(căm thù)/ adorer(hâm mộ)/ estimer/ respecter(tôn trọng)/ admirer(ngưỡng mộ)... EX: Elle est très appréciée de ses collègues ( Cô ta đ ược các đồng nghiệp đánh giá cao) -Những động từ diễn đạt những hoạt đ ộng trí óc: savoir/ oublier/connaître/ ignorer(không biết, phớt lờ). 86
  7. [05-2010] EX: Les événements de 1968 en France sont connus de tous. Ai cũng biết đến những sự kiện năm 1968 ở Pháp. -Những động từ dùng để định vị thời gian hoặc không gian: accompagner( đi theo, tháp tùng)/ suivre(theo đuổi, đi theo ai)… EX: La cérémonie sera suivie d’une réception au palais de l’ Élysée. ( Sau nghi lễ sẽ là buổ i chiêu đ ãi ở cung điện Élysée) Đối với mộ t số động từ dùng để miêu tả như: être orné:được trang hoàng/ être décoré/ être rempli:làm đầy/ être couvert: bao phủ/ être composé:bao gồm... EX: Sophie avait décoré la maison.  La maison avait été décorée par Sophie.  Sophie đ ã trang trí nhà. Les sapins décoraient la maison.  La maison était décorée de sapins.  Ngôi nhà đã được trang trí bằng các cây thông. Sophie décore la maison de sapins.  La maison est décorée de sapins par Sophie.  Sophie đ ã trang trí ngôi nhà bằng các cây thông. 4/ N ếu sujet là “On” thì khi chuyển sang bị động thì ta không chuyển theo qui tắc thông thường mà ta phải chuyển động từ thành tự động từ. VD: On voit/ a vu la maison.  La maison se voit/ s’est vu. 87
  8. [05-2010] 5/ Nếu ngay sau động từ là một COI( tân ngữ gián tiếp) thì không chuyển sang bị động được. VD: Louise écrit à sa mère. Louise viết thư cho mẹ của mình.  COI *Nhưng: Louise écrit une lettre à sa mère Louise đã viết một lá thư cho m ẹ m ình.  Une lettre est écrite par Louise à sa mère. Hoặc: Louise lui écrit une lettre.  Une lettre lui est écrite par Louise. *Chú ý! 3 động từ sau có COI ngay sau động từ nhưng vẫn chuyển sang bị động được: pardonner à:tha thứ/ obéir à:vâng lời/ désobéir à:không vâng lời. VD: Le père pardonne à l’enfant. Người cha đã tha thứ cho đứa con .  L’enfant est pardonné par le père. 6/Thay vì dùng cấu trúc bị động như thông thường thì ta có thể thay bằng cấu trúc SE FAIRE + ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU. VD: La police l’a arrêtée.cảnh sát đ ã bắt nó.  Elle a été arrêtée par la police.  Elle s’est fait arrêter par la police. 88
  9. [05-2010] *Các động từ không chuyển sang bị động được: avoir:có/ posséder:sở hữu và các động từ chỉ đo lường hoặc các động từ có một chữ số hoặ c một con số đi theo sau. EX:Le cours a duré une heure. Giờ học đã kéo dài một giờ. *Khi người ta biết điều đó là hiển nhiên hoặ c vì người ta không muốn nêu tác nhân đó ra hoặc vì tác nhân là một từ k hông xác đ ịnh như đạ i từ “ On “ chẳng hạn, lúc này người ta không ghi rõ bổ ngữ tác nhân ra: EX:1/Les voleurs ont étés arrêtés . ( Bọ n trộm đã b ị cảnh sát bắt.) 2/D es mesures sévères seront prises prochainement. (Những biện pháp nghiêm khắc tới đây sẽ được áp dụng. 3/ Ma bicyclette a été volée. Người ta đã ăn trộm xe đạp của tôi. CÁCH THÀNH LẬP VÀ CÁCH SỬ DỤNG HIỆN TẠI PHÂN TỪ VÀ NGỮ ĐỘ NG TỪ *Participe présent là dạng tính từ củ a động từ, nó làm rõ nghĩa của danh từ hoặc đại từ, nó thay thế cho mệnh đề ph ụ; nếu theo sau một participe présent là mộ t COD hoặc mộ t adverbe thì Pprésent không thay đổi, ngoài ra Pprésent phải hợp giống hợp số với danh từ mà nó bổ nghĩa. Vd: -Voilà une solutio n plaisant à tout le monde:đó là một giải pháp làm hài lòng mọi người. qui plait Voilà une question inté ressante:đó là một câu hỏi thú vị. *Lấy ngôi NOUS ở thì hiện tạ i bỏ đuôi ONS rồi thêm đuôi của Pprésent “ ANT”. 89
  10. [05-2010] ALLONS  ALL + ANT = ALLANT *Chú ý: ÊTRE  ÉTANT AVOIR  AYANT SAVOIR  SACHANT GÉRONDIF Danh đ ộng từ bổ nghĩa cho động từ, làm rõ nghĩa của động từ, danh động từ thường nhấn mạnh về hành động, hiện tại phân từ dạng động từ thường chỉ trạng thái. VD:Cherchant une solution, il a refusé l’aide d’autrui. Trong khi tìm cách giải quyết anh ta đ ã từ chối sự giúp đỡ của người khác. En cherchant une solution, il a évité l’aide d’autrui. Vừa tìm cách giải quyết, anh ta vừa tránh sự giúp đỡ của người khác. GERONDIF =EN + PARTICIPE PRÉSENT *Danh động từ bổ nghĩa cho động từ của mệnh đề chính, có liên quan đến chủ ng ữ của động từ ở mệnh đề chính. VD: Elle aperçut son frère en s’ acheminant vers la gare. Cô ấy nhìn thấy em mình khi đ i ra ga. Nhưng Pprésent được dùng khi b ổ ngữ đã đ ược xác định rõ. VD: Elle aperçut son frère s’ acheminant vers la gare. Cô ấy nhìn thấy em trai mình đang đi ra ga. *Chú ý! 90
  11. [05-2010] Trong các câu tục ng ữ, gérondif không có quan hệ với chủ ng ữ của câu. VD: - L’appétit vient en mangeant. (Cứ ăn đi rồi sẽ thấy ngon). -Le fortune vient en dormant. (Vận may tới khi mà người ta không ngờ). PRONOM COMPLÉMENT S Ố IT SỐ NHIỀU ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG NGÔI 1 NGÔI 2 NGÔI 3 NGÔI 1 NGÔI 2 NGÔI 3 TU:BẠN IL: anh ấy JE/J’:TÔI NOUS: VOUS:CÁC ILS:CÁC CHỦ NGỮ BẠN ANH ẤY, (thân mật) ELLE:cô CHÚNG HỌ. ấy TÔI ELLES: CÁC CÔ ẤY ME/M’ TE/T’ LE/LA NOUS VOUS LES COD: TÂN NGỮ TRỰC TIẾP ME/M’ TE/T’ LUI NOUS VOUS LEUR COI: TÂN NGỮ GIÁN TI ẾP MOI TOI LUI NOUS VOUS EUX ĐẠI TỪ NHẤN ELLE ELLES MẠNH MÊME(S) MOI TOI LUI NOUS VOUS EUX ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG ELLE ELLES LÀM M ẠNH 91
  12. [05-2010] SOI THÊM TÍNH TỪ SEUL(E)(S) MOI TOI LUI NOUS VOUS EUX ELLE ELLES SOI TOUS NOUS VOUS EUX TOUTES ELLES VỊ TRÍ CỦA NHỮNG ĐẠI TỪ TRONG CÂU *Đại từ luôn đ ứng trước động từ mà nó bổ nghĩa trừ trường hợp động từ được chia ở thức mệnh lệnh khẳng định. M’ ME LE LE LUI T’ TE LA LA + LEUR S’ SE + L’ LES --------- NOUS + EN NOUS LES MOI VOUS Y VOUS TOI LUI LEUR 92
  13. [05-2010] me l’ offre IL (NE) le lui offrait (PAS) t’en offrait TEMPS SIMPLES VOUS Y emmènera IL me l’ a offert TEMPS COMPOSÉ le leur avait (NE) nous en aura (PAS) VOUS Y aurait emmené ME L’ offre ỈMPÉ RATIF NE LE LUI N égation LEUR EN (PAS) LES Y emmène Offre le moi les lui Affirmation lui en ! ! l’y Il veut te l’ le leur offrir 93
  14. [05-2010] nous les INFINITIF vous en Il ne veut pas nous y emmener TÓM TẮ T Me – m’ Te – t’ Le – l’ Se – s’ La – l’ Lui Y En Nous Les Leur Vous EN HAY LE, LA, LES? 94
  15. [05-2010] MỘ T VẬT CHƯA MỘT VẬ T ĐÃ ĐƯỢC XÁC ĐỊNH XÁC Đ ỊNH VD: un bateau? Un Le riz:gạo tu l’aime jour, j’en aurai un. Ce livre le lis (je n’en aurai pas). Sa robe la veux Thuyền à? Một Ses cheveux:tóc của les adores ngày nào đó, tôi sẽ anh(cô) ấ y có một chiếc. (hiện tạ i tôi chưa có) *chú ý! VD: J’ai acheté un livre de Le Clézio:tôi đã mua một cuốn sách của Le Clézio.  Je l’ai adoré. MỘT SỐ LƯỢNG KHÔNG XÁC TẤ T CẢ ĐỊNH (MỘT PHẦN) J’ai du..., de la..., des... Le pain, je le termine:kết thúc VD: du pain, de la bière, des enfants La bière, je la finis J’en veux. Les enfants, je les emmène. Je n’en veux pas MỘT SỐ LƯỢNG ĐÃ ĐƯỢC XÁC ĐỊNH 95
  16. [05-2010] J’ai un..., deux..., cent, beaucoup, quelques-uns VD: J’en ai un,cent, beaucoup, quelques- uns. Je n’en ai pas. VD: Allez prendre ce gâteau.Bạn hãy ăn bánh gatô này nè. Non, je ne pourrai pas le manger, donne- m’en seulement un morceau. Không, tôi không thể ăn hết chúng, bạn hãy cho tôi một miếng thôi. VỚI GIỚI TỪ” DE” GIỚ I TỪ” DE” CẤU TRÚC TRỰC TIẾP ĐẠI TỪ THAY TH Ế CHO MỘ T DANH TỪ Je parle de vacances:tôi nói về kỳ nghỉ J’aime la danse:tôi thích khiêu vũ. J’en parle.  Je l’aime. ĐẠI TỪ THAY TH Ế CHO MỘ T CÂU Tu crois que la terre tourne autour du soleil? Để biết được khi nào dùng” en” hay “le” thì ta phả i nắm cho được cấu trúc của Bạn có tin rằng trái đ ất quay xung quanh mặt động từ với danh từ. trời không? VD: Il parle de partir.  Il en parle Je le crois. (Il parle de quelque chose) 96
nguon tai.lieu . vn