Xem mẫu

1

2

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Công trình ñược hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
***

LÊ THỊ VĨNH PHÚC

Người hướng dẫn khoa học : TS. HUỲNH NGỌC THẠCH

NGHIÊN CỨU CƠ SỞ KHOA HỌC ĐỂ ĐỀ XUẤT
MÔ HÌNH CÂY XANH TRONG TRƯỜNG HỌC TẠI
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THANH KHÊ

Phản biện 1 : PGS. TS. Nguyễn Khoa Lân
Phản biện 2 : TS. Võ Văn Minh

THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Chuyên ngành : Sinh thái học
Mã số
: 60.42.60

Luận văn ñã ñược bảo vệ tại Hội ñồng chấm luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ Khoa học, họp tại Đại học Đà Nẵng ngày 15
tháng 12 năm 2012.

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Đà Nẵng – Năm 2012

Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện Trường Đại học Sư Phạm, Đại học Đà Nẵng.

4

3
MỞ ĐẦU

- Xây dựng hệ thống các tiêu chí chọn loài cây trồng cho
trường THPT Thanh Khê.

1. Tính cấp thiết của ñề tài

- Đề xuất danh mục các loài cây xanh phù hợp ñiều kiện của

Cây xanh có giá trị cực kì to lớn ñối với cuộc sống con

trường dựa trên những tiêu chí ñã xây dựng và ñề xuất cách bố trí,

người. Đối với trường học phổ thông – vườn ươm thế hệ kế tiếp của

biện pháp trồng, chăm sóc, quản lý chúng.

xã hội, cây xanh còn có giá trị lớn về mặt giáo dục (GD). Mảng xanh

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

trong trường học tạo ra một môi trường trong lành, giúp tăng hứng

Đề tài tiến hành nghiên cứu trên ñối tượng là một số ñiều kiện
sinh thái tại trường THPT Thanh Khê, TP Đà Nẵng và các cây xanh

thú học tập, nâng cao chất lượng GD nhiều mặt cho HS.
Trường Trung học phổ thông (THPT) Thanh Khê nằm bên bờ

trồng trong trường học, trong khoảng thời gian từ tháng 12/2011 ñến

Vịnh Đà Nẵng – một vị trí chịu tác ñộng rất lớn bởi các ñiều kiện

hết tháng 7/2012.

thời tiết, thiên tai khắc nghiệt của vùng ven biển: gió mạnh, nắng

4. Phương pháp nghiên cứu

2

nóng và mưa bão. Mặc dù với diện tích khá lớn (27.000m ) nhưng

Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu lý thuyết và các

ñến nay, số lượng cây xanh của trường rất ít. Với ñộ che phủ thấp,

phương pháp nghiên cứu thực nghiệm như: Phương pháp ñiều tra,

trường gần như thiếu tán xanh ñể chắn gió, chắn cát và ñiều hòa nhiệt

ñịnh loại cây xanh; phương pháp lấy mẫu ñất và phân tích trong

ñộ những ngày nắng nóng. Thực tế này ảnh hưởng khá lớn ñến sức

phòng thí nghiệm; phương pháp chuyên gia; phương pháp kế thừa;

khỏe cũng như chất lượng dạy và học của thầy, trò trường THPT

phương pháp mô phỏng.

Thanh Khê. Việc nhanh chóng phát triển hệ thống cây xanh của

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài

trường là rất cần thiết. Tuy nhiên, ñến nay vẫn chưa tìm thấy tài liệu

- Thành công của ñề tài là cơ sở lý thuyết ñáng tin cậy ñể tiến

nào qui ñịnh hay hướng dẫn về việc tuyển chọn loài cây trồng trong

hành phát triển hệ thống cây xanh tại trường THPT Thanh Khê phù

trường học ở vùng ven biển miền Trung ñược công bố.

hợp với ñiều kiện tự nhiên vùng ven biển.

Xuất phát từ thực tế trên, chúng tôi thực hiện ñề tài "Nghiên

- Kết quả nghiên cứu của ñề tài là mô hình mẫu cho một số

cứu cơ sở khoa học ñể ñề xuất mô hình cây xanh trong trường học

trường phổ thông ven biển ở Đà Nẵng nói riêng và khu vực miền

tại trường Trung học phổ thông Thanh Khê thành phố Đà Nẵng".

Trung nói chung tham khảo, học tập.

2. Mục tiêu của ñề tài
- Tạo mảng xanh cho trường THPT Thanh Khê nhằm cải thiện
môi trường học tập, làm việc, nâng cao hiệu quả và chất lượng giáo
dục. Nâng cao nhận thức về vai trò của mảng xanh trong trường học
cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và HS.

- Đề tài là cơ sở ñể lãnh ñạo nhà trường ñề xuất lên cấp trên trợ
cấp nguồn kinh phí, thu hút nguồn tài trợ ñể xanh hóa trường học.
6. Cấu trúc của luận văn
Luận văn gồm các phần: Mở ñầu, 3 chương, Kết luận và kiến
nghị, 6 trang Tài liệu tham khảo và 20 trang Phụ lục.

5

6

CHƯƠNG 1

ñô TP) [43]. Đối với các trường nằm ở ven ñô như THPT Thanh Khê

TỔNG QUAN TÀI LIỆU

thì vấn ñề cây xanh trường học chưa ñược quan tâm nghiên cứu.
1.2. NHỮNG QUI ĐỊNH CỦA NHÀ NƯỚC VỀ VẤN ĐỀ CÂY XANH

1.1. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CÂY XANH TRƯỜNG HỌC TRÊN

TRONG TRƯỜNG HỌC

THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM

1.2.1. Qui ñịnh của Bộ Xây dựng

1.1.1. Khái quát về cây xanh

1.2.2. Chủ trương của Bộ GDĐT về vấn ñề cây xanh trong

1.1.1.1. Một số khái niệm về cây xanh

trường học

1.1.1.2. Vai trò của cây xanh ñối với trường học

1.2.2.1. Đối với trường học ñạt Chuẩn quốc gia

1.1.1.3. Các nhân tố sinh thái ñối với ñời sống cây xanh

1.2.2.2. Chủ trương xây dựng "Trường học thân thiện, học sinh

1.1.2. Tình hình nghiên cứu cây xanh trường học trên thế giới

tích cực"

Trên thế giới, vấn ñề cây xanh trong trường học ñược chú

1.3. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

trọng từ rất sớm. Gần ñây, một số trường học ñược xây dựng theo

1.3.1 Vị trí ñịa lý, ñặc ñiểm khí hậu và ñiều kiện xã hội của TP

kiểu kiến trúc xanh. Điển hình nhất có thể kể ñến Đại học Công nghệ

Đà Nẵng

Nanyang (Singapore), trường Trung học Marcel Sembat tại Sotteville

1.3.2. Chủ trương của TP Đà Nẵng về vấn ñề cây xanh

– Ies – Rouen (Pháp) ….Bên cạnh ñó, các trường phổ thông trên thế

1.4. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

giới rất quan tâm phát triển vườn trường nhằm phuc vụ cho các hoạt

THANH KHÊ [49]

ñộng giáo dục và các hoạt ñộng môi trường [43], [74].
1.1.3. Tình hình nghiên cứu cây xanh trường học ở Việt Nam

Được thành lập vào năm 2007, với tổng diện tích khuôn viên
trường là 27.000m2. Vấn ñề cây xanh ñược nhà trường rất quan tâm

Lê Thị Nguyệt Thu (2006) ñã ñiều tra thực trạng về chủng loại

từ những ngày ñầu thành lập. Tuy nhiên, một trong những khó khăn

cây trồng ở 48 trường phổ thông và dựa trên kết quả ñiều tra thực

lớn của trường là “số lượng cây xanh còn quá ít ỏi, ñây là vùng ñất

trạng ñã ñề xuất danh sách 11 tiêu chí chọn loài cây trồng và 67 loài

cát, cây khó có thể phát triển tốt”. Vì vậy, cần nghiên cứu sâu hơn về

cây trồng trong các trường phổ thông hiện có trên thị trường TP Hồ

ñiều kiện tự nhiên, thực trạng cây xanh của trường ñể có cơ sở khoa

Chí Minh.

học ñề xuất mô hình trồng cây xanh cho trường, tạo ra tính thuyết

Tại Đà Nẵng, Cao Thị Anh Thơ (2011) ñã ñề xuất một số tiêu

phục kêu gọi sự ủng hộ, giúp ñỡ của các nhà ñầu tư, nhà hảo tâm.

chí và danh mục các loài cây trồng bổ sung tại sân trường nhà cao

Tóm lại, xây dựng cơ sở chắc chắn ñể thực hiện tốt việc trồng

tầng, sân thượng, hàng rào nhằm cải thiện cảnh quan và chất lượng

và chăm sóc cây xanh trường học, tạo thêm mảng xanh cho TP là góp

không khí trường học cho trường THPT Phan Châu Trinh (nằm ở nội

phần thực hiện tốt chủ trương của Trung ương cũng như ñịa phương
và ñưa ñất nước hòa nhập cùng với xu thế chung của thế giới.

7

8

CHƯƠNG 2

GDĐT; Đề án "Xây dựng Đà Nẵng – Thành phố môi trường",

ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

QCXDVN 01:2008 – Quy hoạch xây dựng, ….
2.4.2. Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm

2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Các cây xanh trồng trong trường học và ñiều kiện sinh thái tại
trường THPT Thanh Khê, Quận Thanh Khê, Thành phố Đà Nẵng.
2.2. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU

2.4.2.1. Điều tra, ñịnh loại cây xanh
2.4.2.2. Phương pháp lấy mẫu ñất
2.4.2.3. Phương pháp phân tích các thông số lý hóa của ñất
Bảng 2.1. Phương pháp phân tích các thông số lý hóa của ñất
Đơn vị tính


khuôn viên trường và ñiều tra, ñánh giá hiện trạng cây xanh của nhà

Các chỉ tiêu phân tích
Độ mặn
pH
Độ ẩm ñất
Thành
N tổng số
phần nông
P tổng số
hóa
K tổng số
Thành phần cơ giới

trường làm cơ sở xây dựng hệ thống các tiêu chí chọn loài cây trồng.

2.4.3. Phương pháp chuyên gia

- Địa ñiểm nghiên cứu là trường THPT Thanh Khê, Phường
Thanh Khê Đông, Quận Thanh Khê, Thành phố Đà Nẵng.
- Đề tài ñược nghiên cứu từ tháng 12/2011 ñến tháng 7/2012.
2.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
- Phân tích, ñánh giá các ñiều kiện khí hậu, thổ nhưỡng của

%
%
%
%
%

Phương pháp thử
Máy ño ñộ dẫn YSI-30
TCVN 5979-1995
Phương pháp trọng lượng
TCVN 6498:1999
TCVN 4052:1985
TCVN 6660:2000
Phương pháp trọng lượng

- Xây dựng hệ thống các tiêu chí chọn loài cây trồng phù hợp,

Gặp gỡ, trao ñổi với các cán bộ quản lý trong trường học, cán

từ ñó ñề xuất danh mục các loài cây xanh cho từng không gian của

bộ kỹ thuật chăm sóc cây xanh, các kiến trúc sư cảnh quan ñể ñược

trường, ñề xuất cách bố trí, cách thức trồng, chăm sóc cây xanh.

tư vấn về phương thức quản lý giáo dục, phương pháp chăm sóc cây

- Khái toán chi phí và các nguồn lực có thể huy ñộng cho việc
xanh hóa trường học theo mô hình ñã ñề xuất.
2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.4.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
- Thu thập, tổng hợp, phân tích các tài liệu về cây xanh trong
trường học, cây xanh ñô thị, cây xanh vùng ven biển, hoa và cây cảnh
qua sách, báo, internet, các công trình nghiên cứu có liên quan trong
và ngoài nước.
- Tham khảo các văn bản pháp qui như: Chỉ thị về việc phát
ñộng phong trào thi ñua "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh
tích cực" trong các trường phổ thông giai ñoạn 2008 – 2013 của Bộ

xanh, bố trí cây xanh cho phù hợp trong từng không gian.
2.4.4. Phương pháp kế thừa
Kế thừa các nghiên cứu có liên quan về khả năng cải tạo môi
trường sống của cây xanh, các loài cây ñược trồng trong trường học
có khả năng thích ứng với khí hậu vùng ven biển.
2.4.5. Phương pháp mô phỏng
Sơ ñồ hóa sự phân bố cây xanh hiện tại của trường và ñề xuất
sơ ñồ bố trí tổng thể cây xanh tại các không gian cụ thể trong trường
học bằng phần mềm AutoCad, Photoshop.
2.4.6. Phương pháp dự toán.

9

10

CHƯƠNG 3

Nhiệt ñộ trung bình

300

35

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

N h iệ t ñ ộ (o C )

30
24.1

24.2

150

15

Bảng 3.1. Một số yếu tố khí hậu tại TP Đà Nẵng giai ñoạn 1980 - 2008
Yếu tố

0

Nhiệt ñộ ( C)

Lượng

Số

Tổng

Tốc ñộ gió

Hướng

mưa

giờ

lượng

(m/s)

gió

Tối

Tối

(mm)

nắng

bốc

Trung Cực

thịnh

bình

cao

thấp

bình

ñại

hành

hơi

Tháng

(mm)

1

21,6

34,0

10,3

68,4

147,0

67,2

3,4

19

NW

2

22,4

37,0

13,1

24,9

149,0

66,8

3,4

18

NW

3

24,1

37,8

12,7

25,1

198,0

80,1

3,4

18

E

4

26,4

39,9

18,3

38,1

220,0

84,8

3,3

18

E

220

241

258

Số giờ nắng

228
190

154

147 149

118 106

100

10

50

5

0

0
1

Trung

198

200

22

20

3.1. PHÂN TÍCH MỘT SỐ YẾU TỐ KHÍ HẬU TẠI TP ĐÀ NẴNG

263

250

G iờ

25 21.6 22.4

28.1 29.3 29.2 28.8 27.5
26.4
26

2

3

4

5

6 7
Tháng

8

9

1

10 11 12

2

3

4

5

6

7

8

9 10 11 12

Tháng

Hình 3.1. Sự biến thiên nhiệt ñộ
trung bình (0C) các tháng trong
năm giai ñoạn 1980 – 2008 tại
TP Đà Nẵng

Hình 3.2. Sự biến thiên số giờ
nắng các tháng trong năm giai
ñoạn 1980 – 2008 tại TP Đà Nẵng

800

28,1

40,5

20,6

100,5

263,0

104,6

3,4

25

E

6

29,3

40,1

22,8

89,5

241,0

116,6

3,0

20

E

7

29,2

39,1

22,6

79,1

258,0

122,5

3,0

26

SW, E

8

28,8

39,5

22,4

144,7

228,0

114,3

3,0

17

SW

9

27,5

38,2

20,7

301,2

190,0

82,2

3,3

28

N

Lượng mưa

600

Tổng lượng bốc hơi

500
mm

5

700

400
300
200
100
0
1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Tháng

10

26,0

35,2

16,9

686,9

154,0

69,5

3,6

40

N

11

24,2

39,1

14,6

480,2

118,0

63,6

3,5

24

N

12

22,0

30,4

10,2

221,8

106,0

58,2

3,2

18

N, NW

Năm

25,8

2260,2

2272

1030,4

3,3

40

Hình 3.3. Sự biến thiên lượng mưa và tổng lượng bốc hơi (mm)
các tháng trong năm giai ñoạn 1980 – 2008 tại TP Đà Nẵng
3.1.1. Nhiệt ñộ

Ghi chú: N: North (hướng Bắc), S: South (hướng Nam),

Từ tháng 4 ñến tháng 8, xuất hiện các ñợt nắng nóng (xem ở

W: West (hướng Tây), E: East (hướng Đông).

Phụ lục 10), nhiệt ñộ tối cao vào khoảng 39 – 40,50C. Cây tồn tại,

(Nguồn: Đài khí tượng thủy văn Trung Trung Bộ)

sinh trưởng ñược trong ñiều kiện này cần phải có khả năng chống
chịu nóng.
3.1.2. Ánh sáng

nguon tai.lieu . vn