- Trang Chủ
- Khoa học xã hội
- Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ tập luyện cho Nam VĐV Bắn súng ngắn hơi 10m đội Bắn súng TP. Hồ Chí Minh qua một năm tập luyện
Xem mẫu
- 1
PHẦN MỞ ĐẦU
Bắn súng thể thao là một trong những môn thể thao đươc
lãnh đạo Ngành TDTT xác định là môn thể thao mũi nhọn hàng đầu
của thể thao thành tich cao. Cùng với sự phát triển không ngừng của
khoa học kỹ thuật, trong nhiều năm qua tại các cuộc thi đấu quốc tế
môn Bắn súng thể thao đã giành được những tấm huy chương vàng
đem lại vinh quang cho tổ quốc và nền thể thao Việt Nam. Những
gương mặt tiêu biểu của Bắn súng trong nhiều năm qua đó là: Trần
Oanh, Nguyễn Quốc Cường, Phạm Cao Sơn, Đặng Thị Đông… và
gần đây là 2 gương mặt tiêu biểu là Hoàng Xuân Vinh, Lê Thị Hoàng
Ngọc đã giúp Bắn súng tiếp cận với thế vận hội Olympic, khẳng định
rằng Bắn súng Việt nam đang ngày càng phát triển vươn ra thế giới.
Gần đây vấn đề này cũng được nhiều nhà khoa học, HLV,
các nhà chuyên môn quan tâm, các địa phương, các trung tâm mạnh
áp dụng các tiêu chuẩn cụ thể trong đánh giá trình độ VĐV trẻ.
Nhưng có thể nhận thấy các nhà huấn luyện chưa tìm ra được những
tiêu chuẩn đánh giá trình độ VĐV có đủ cơ sở khoa học. Do vậy mỗi
địa phương, mỗi HLV lại có một quan niệm, một tiêu chuẩn, một
phương pháp đánh giá khác nhau. Chưa có tác giải nào quan tâm
nghiên cứu một cách khách quan và khoa học nhằm đánh giá trình độ
tập luyện môn Bắn súng nói chung và ở nội dung súng ngắn hơi nói
riêng.
Là giảng viên Bắn súng thuộc Bộ môn Bắn súng – Giáo dục
quốc phòng của trường ĐHTDTT TP. Hồ Chí Minh và tham gia trực
tiếp huấn luyện đội Bắn súng TP. Hồ Chí Minh có điều kiện nghiên
cứu công trình này nên tôi chọn đề tài: “Nghiên cứu xây dựng tiêu
chuẩn đánh giá trình độ tập luyện cho Nam VĐV Bắn súng ngắn
hơi 10m đội Bắn súng TP. Hồ Chí Minh qua một năm tập luyện”
- 2
Mục đích nghiên cứu:
Mục đích nghiên cứu xác định các chỉ tiêu đánh giá trình độ
tập luyện của nam VĐV bắn súng ngắn hơi 10m đội bắn súng TP. Hồ
Chí Minh. Từ đó cung cấp cho các Huấn Luyện Viên những tư liệu
có cơ sở khoa học về trình độ tập luyện. Để xây dựng kế hoạch huấn
luyện một cách khoa học góp phần nâng cao hiệu quả công tác đào
tạo VĐV Bắn súng ở TP. Hồ Chí Minh.
Để thực hiện muc đích trên đề tài nghiên cứu 3 nhiệm vụ
sau:
Nhiệm vụ nghiên cứu:
1. Xác định các chỉ tiêu đánh giá trình độ tập luyện của Nam
VĐV súng ngắn hơi 10m đội Bắn súng TP. Hồ Chí Minh.
2. Ứng dụng các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển về trình độ tập
luyện của Nam VĐVBắn súng ngắn hơi 10m đội Bắn súng
TP. Hồ Chí Minh sau một năm tập luyện.
3. Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ tập luyện của nam
VĐV Bắn súng ngắn hơi 10m thông qua thành tích thi đấu.
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Một số nét cơ bản về sự phát triển môn bắn súng thể thao
trên thế giới và Việt Nam
1.1.1 Lịch sử và sự phát triển môn bắn súng thể thao trên thế giới.
1.1.2 Lịch sử và sự phát triển môn bắn súng thể thao ở Việt Nam.
1.2 Bắn súng TPHCM giai đoạn trước năm 2012.
1.3 Đặc điểm của môn bắn súng ngắn hơi.
1.4 Quan niệm về trình độ tập luyện.
1.5 Trình độ tập luyện của VĐV bắn súng ngắn hơi nam.
1.6 Các quan điểm về kiểm tra, đánh giá.
- 3
1.6.1 Khái niệm về kiểm tra và đánh giá.
1.6.2 Kiểm tra đánh giá trong TDTT.
1.6.3 Cơ sở lý luận của các phương pháp đánh giá trình độ tập luyện
VĐV bắn súng.
1.7 Ảnh hưởng của tố chất thể lực đối với Trình độ tập luyện của VĐV.
1.8 Đặc điểm tâm sinh lý của VĐV Bắn súng TP. Hồ Chí Minh.
1.8.1 Đặc điểm tâm lý lưa tuổi:
1.8.2 Đặc điểm sinh lý:
1.9 Những công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài.
CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU
2.1. Phương pháp nghiên cứu
Để giải quyết các nhiệm vụ trên đề tài sử dụng các phương pháp
nghiên cứu sau:
2.1.1. Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu:
2.1.2. Phương pháp phỏng vấn bằng phiếu:
2.1.3 Phương pháp kiểm tra sư phạm.
2.1.4. Phương pháp kiểm tra chức năng:
2.1.5 Phương pháp kiểm tra tâm lý:
2.1.6.Phương pháp toán học thống kê:
2.2. Tổ chức nghiên cứu:
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu:
2.2.1.1. Đối tượng nghiên cứu:
Các tiêu chuẩn đánh giá trình độ tập luyện Nam VĐV Bắn
súng ngắn hơi 10m đội Bắn súng TP. Hồ Chí Minh.
2.2.1.2. Khách thể nghiên cứu:
14 Nam VĐV Bắn súng ngắn hơi 10m đội Bắn súng TP. Hồ
Chí Minh.
- 4
2.2.2. Đơn vị - cá nhân phối hợp:
- Trường Đại học TDTT TPHCM
- Trung Tâm Huấn Luyện và Thi Đấu Thể Dục Thể Thao TP. HCM.
- Tập thể Ban huấn luyện và VĐV Bắn súng đội Bắn súng TP. HCM
2.2.3. Trang thiết bị:
- Trường bắn, súng, đạn, bia.
- Đồng hồ, lực kế, dung kế và Các dụng cụ kiểm tra test.
2.2.4. Tổ chức nghiên cứu:
Đề tài được tiến hành từ 11/2012 – 11/2014.
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Nhiệm vụ 1: Xác định các chỉ tiêu đánh giá trình độ tập luyện
của Nam VĐV súng ngắn hơi 10m đội Bắn súng TP. Hồ Chí Minh.
3.1.1 Thực trạng công tác kiểm tra đánh giá trình độ tập luyện của
Nam VĐV Bắn súng ngắn hơi 10m đội Bắn súng TP. Hồ Chí
Minh.
Bảng 3.1 Thực trạng các test đang được sử dụng đánh giá trình độ
tập luyện của VĐV bắn súng ngắn hơi 10m.
Các tiêu chí Các test đánh Thời điểm kiểm
TT Số lần kiểm tra
đánh giá giá tra
Kiểm tra trong Kiểm tra định
1 Thể lực chung Chạy 3000m
buổi tập thể lực kỳ 3 tháng/ lần
Giữ súng lâu trên Kiểm tra trong Kiểm tra định
Thể lực
2 tay đánh giá độ buổi tập chuyên kỳ 3 tháng/ lần
chuyên môn
ổn định (phút) môn
Được tính bằng
thành tích đạt
Kỹ thuật
3 Bắn tính điểm được trong tham 3 lần/năm
chuyên môn
gia các giải thi
đấu.
- 5
Qua bảng 3.1 cho thấy: Các test đánh giá trình độ tập luyện
chưa đánh giá được toàn diện trình độ tập luyện, khả năng của VĐV
và còn thiếu sót những mặt sau:
- Chưa có các test đánh giá về mặt chức năng sinh lý học VĐV.
- Chưa đánh giá được về năng lực tâm lý VĐV.
- Chưa đánh giá đúng và đủ về tình trạng thể lực chuyên môn
cho VĐV
3.1.2 Xác định nguyên tắc lựa chọn chỉ tiêu đánh giá trình độ tập
luyện cho Nam VĐV Bắn súng ngắn hơi 10m đội Bắn súng TP.
Hồ Chí Minh.
Bảng 3.2. Kết quả phỏng vấn xác định nguyên tắc lựa chọn chỉ
tiêu đánh giá trình độ tập luyện cho nam VĐV bắn súng ngắn hơi
10m đội bắn súng TP.Hồ Chí Minh (n = 20)
Kết quả lựa chọn
Rất cần Cần ít cần
TT Nội dung phỏng vấn
Số Số Số
% % %
phiếu phiếu phiếu
1 Nguyên tắc toàn diện 20 100 0 0 0 0
2 Nguyên tắc hợp lý 18 90 2 10 0 0
3 Nguyên tắc tiếp cận hiện đại 18 90 2 10 0 0
4 Nguyên tắc tính thông báo 18 90 2 10 0 0
Nguyên tắc đảm bảo tính
5 19 95 2 10 1 5
định lượng của các chỉ tiêu
6 Nguyên tắc khả thi 20 100 0 0 0 0
7 Nguyên tắc hiệu quả kinh tế 9 45 6 30 5 25
Kết quả ở bảng 3.2 cho thấy, qua phỏng vấn về mức độ cần
thiết, có 6 nguyên tắc đều đạt từ 90% trở lên do vậy đề tài đã quyết
định sử dụng cả 6 nguyên tắc trên để làm tiêu chí cho việc lựa chọn
chỉ tiêu sử dụng trong công tác đánh giá trình độ tập luyện cho Nam
VĐV bắn súng ngắn hơi 10m đội Bắn súng TP. Hồ Chí Minh.
- 6
3.1.3. Lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá trình độ tập luyện cho Nam
VĐV Bắn súng ngắn hơi 10m đội Bắn súng TP. Hồ Chí Minh.
Kết quả lựa chọn được các chỉ tiêu như sau:
Chỉ tiêu thể lực chung: Chạy 3000m, Chạy tuỳ sức 5 phút, Bật
xa tại chỗ, Nằm ngửa co gối, gập thân, thành ngồi (số lần trong 1
phút), Nằm sấp chống đẩy 1 phút (lần), Nằm ngửa gập bụng 1 phút
(lần), Nằm sấp gập lưng 1 phút (lần), Nhảy dây 2 phút (lần)
Chỉ tiêu thể lực chuyên môn: Giữ súng lâu trên tay đánh giá độ
ổn định (phút), Đánh giá độ ổn định súng trên máy bắn laser, Giữ tạ
(phút), Khả năng thăng bằng tĩnh (giây).
Chỉ tiêu kỹ thuật chuyên môn: Bắn tính điểm 60 viên, Bắn tính
độ chụm 30 viên, Bắn tính điểm 30 viên, Bắn tính điểm 60 viên trên
máy bắn laser
Chỉ tiêu hình thái: Chiều cao, Cân nặng, Chỉ số Quetelete
Chỉ tiêu về chức năng: Dung tích sống, Tần số mạch trong yên
tĩnh (lần/phút), Cảm giác lực cơ, Test PWC 170 trên xe đạp lực kế,
Công năng tim
Chỉ tiêu tâm lý: Phản xạ đơn, Phản xạ phức, Khả năng xử lý
thông tin (test soat vòng hở Landolt), Khả năng tập trung chú ý,
Tepping test, Tư duy thao tác, Trí nhớ thị giác
3.1.4 Phỏng vấn lựa chọn các chỉ tiêu, test đánh giá trình độ tập
luyện cho Nam VĐV bắn súng ngắn hơi 10m đội Bắn súng TP.
Hồ Chí Minh.
- Bảng 3.3: Kết quả phỏng vấn lựa chọn các test đánh giá trình độ
tập luyện cho nam VĐV bắn súng ngắn hơi 10m đội bắn súng
TP. Hồ Chí Minh
Kết quả phỏng vấn
PV Lần 1(n=20) PV Lần 2(n=20)
Các chỉ
TT Các test Không Không
tiêu Đồng ý Đồng ý
đồng ý đồng ý
SL % SL % SL % SL %
Chạy 3000m 19 95 1 5 19 95 1 5
Chạy tuỳ sức 5 phút 12 60 8 40 13 65 7 35
Bật xa tại chỗ 11 55 9 45 11 55 9 45
Chỉ tiêu Nằm ngửa co gối, gập thân, thành ngồi
10 50 10 50 11 55 9 45
1 thể lực (số lần trong 1 phút)
chung Nằm sấp chống đẩy (lần) 17 85 3 15 18 90 2 10
Nằm ngửa gập bụng 1 phút (lần) 17 85 3 15 17 85 3 15
Nhảy dây 2 Phút (lần) 13 65 7 35 13 65 7 35
Nằm sấp gập lưng 1 phút(lần) 15 75 5 25 15 75 5 25
Đánh giá độ ổn định trên máy bắn laser
11 55 9 45 9 45 11 55
Chỉ tiêu (giây)
thể lực Khả năng thăng bằng tĩnh (giây) 20 100 0 0 20 100 0 0
2
chuyên Giữ tạ (phút) 5 25 15 75 7 35 13 65
môn Giữ súng lâu trên tay đánh giá độ ổn
18 90 2 10 17 85 3 15
định(phút)
Bắn tính điểm 60 viên(điểm) 20 100 0 0 20 100 0 0
Chỉ tiêu
Bắn tính điểm 30 viên (điểm) 12 60 8 40 12 60 8 40
kỹ thuật
3 Bắn tính điểm 60 viên trên máy bắn
chuyên 9 45 11 55 9 45 11 55
laser (điểm)
môn
Bắn tính độ chụm 30 viên 16 80 4 20 16 80 4 20
Chiều cao 2 10 18 90 4 20 16 80
Chỉ tiêu
4 Cân nặng 3 15 17 85 3 15 17 85
hình thái
Chỉ số Quelete 10 50 10 50 10 50 10 50
Dung tích sống (ml) 15 75 5 25 17 85 3 15
Tần số mạch trong yên tĩnh (lần/ phút) 18 90 2 10 18 90 2 10
Chỉ tiêu
5 Cảm giác lực cơ (kg) 19 95 1 5 19 95 1 5
chức năng
Test PWC 170 trên xe đạp lực kế 6 30 14 70 6 30 14 70
Công năng tim 8 40 12 60 8 40 12 60
Phản xạ đơn 13 65 7 35 10 50 10 50
Phản xạ phức 9 45 11 55 9 45 11 55
Khả năng xử lý thông tin 19 95 1 5 19 95 1 5
Chỉ tiêu
6 Khả năng tập trung chú ý 20 100 0 0 20 100 0 0
tâm lý
Tepping test 10 50 10 50 9 45 11 55
Tư duy thao tác 12 60 8 40 12 60 8 40
Trí nhớ thị giác 20 100 0 0 20 100 0 0
- 7
Từ kết quả bảng 3.3 cho ta thấy:
Các chỉ tiêu in đậm chiếm số phiếu từ 70% - 100%, là những
chỉ tiêu đã được đề tài sử dụng trong quá trình nghiên cứu đánh
giátrình độ tập luyện cho Nam VĐV Bắn súng ngắn hơi 10m đội Bắn
súng TP. Hồ Chí Minh.
Bảng 3.4: Kết quả xác định độ tin cậy của các chỉ tiêu đánh giá
TĐTL của Nam VĐV Bắn súng ngắn hơi 10m đội bắn súng TP.
Hồ Chí Minh.
Lần 1 Lần 2
TT Tiêu chí N r P
X σ X σ
1 Chạy 3000m 14 14.46 1.81 14.54 1.91 0.99 0.0001
2 Chống đẩy 14 40.79 5.89 41.00 5.94 1.00 0.0001
3 Nằm ngửa Gập bụng 14 42.50 7.84 42.64 7.90 1.00 0.0001
4 Nằm sấp gâp lưng 14 69.43 5.20 69.64 5.39 0.99 0.0001
5 Giữ súng 14 1.65 0.46 1.65 0.46 1.00 0.0001
6 Thăng bằng tĩnh 14 16.21 5.07 16.21 5.41 0.99 0.0001
7 Tính điểm 60 viên 14 544.79 11.91 545.07 11.89 0.99 0.0001
8 Độ chụm 30 viên 14 5.51 1.03 5.51 1.02 1.00 0.0001
3.2 Nhiệm vụ 2: Ứng dụng các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển về
trình độ tập luyện của Nam VĐVBắn súng ngắn hơi 10m đội Bắn
súng TP. Hồ Chí Minh sau một năm tập luyện.
3.2.1 Ứng dụng các chỉ tiêu lựa chọn kiểm tra TĐTL của Nam
VĐV Bắn súng ngắn hơi 10m đội Bắn súng TP. Hồ Chí Minh
(ban đầu và sau một năm tập luyện).
- 8
Bảng 3.5: Kết quả kiểm tra các chỉ tiêu Thể lực chung - Thể lực chuyên
môn – Kỹ thuật Chuyên môn – Chức năng – Tâm lý ban đầu của Nam
VĐV Bắn súng ngắn hơi 10m đội Bắn súng TP. Hồ Chí Minh.
TT CHỈ TIÊU X x Cv%
1 Chạy 3000m (phút) 14.54 1.91 13.11
2 Thể lực Nằm sấp chống đẩy 1 phút (lần) 41 5.94 14.48
3 chung Nằm ngửa gập bụng 1 phút (lần) 42.64 7.90 18.52
4 Nằm sấp gập lưng 1 phút (lần) 69.64 5.39 7.73
Giữ súng lâu trên tay đánh giá độ ổn
5 Thể lực 1.65 0.46 28
định (phút)
chuyên môn
6 Năng lực thăng bằng tĩnh (giây) 17.57 2.95 16.81
7 Kỹ thuật Bắn tính điểm 60 viên (điểm) 552.64 11.12 2.01
8 Chuyên môn Bắn tính độ chụm 30 viên (cm) 4.88 0.47 9.62
9 Dung tích sống (ml) 3.4 0.71 21.02
10 Chức năng Tần số mạch trong yên tĩnh (lần/phút) 68.21 1.79 2.63
11 Cảm giác lực cơ (kg) 1.25 0.45 35.7
12 Năng lực xử lý thông tin (bít/giây) 1.15 0.17 14.62
13 Tâm lý Năng lực tập trung chú ý (phút) 3.12 0.10 3.26
14 Trí nhớ thi giác (%). 80.33 9.39 11.69
Qua bảng 3.5 ta thấy trình độ tập luyện của các VĐV không
đồng đều, thể hiện là chỉ số Cv% > 10% của hầu hết các chỉ tiêu.
- 9
Bảng 3.6: Kết quả kiểm tra các chỉ tiêu Thể lực chung - Thể lực chuyên
môn –Kỹ thuật Chuyên môn – Chức năng – Tâm lý sau 1 năm tập
luyện của Nam VĐV Bắn súng ngắn hơi 10m đội Bắn súng TP. Hồ Chí
Minh.
TT CHỈ TIÊU X x Cv%
1 Chạy 3000m (phút) 12.77 0.91 7.16
2 Thể lực Nằm sấp chống đẩy 1 phút (lần) 47.64 6.39 14.42
3 chung Nằm ngửa gập bụng 1 phút (lần) 51.50 5.06 9.83
4 Nằm sấp gập lưng 1 phút (lần) 78.79 5.16 6.55
Giữ súng lâu trên tay đánh giá độ ổn
5 Thể lực định (phút)
2.85 0.27 9.63
chuyên môn
6 Năng lực thăng bằng tĩnh (giây) 27.43 2.62 9.56
7 Kỹ thuật Bắn tính điểm 60 viên (điểm) 559 10.86 1.94
8 Chuyên môn Bắn tính độ chụm 30 viên (cm) 3.64 0.35 9.55
9 Dung tích sống (ml) 3.86 0.52 13.34
10 Chức năng Tần số mạch trong yên tĩnh (lần/phút) 66.71 1.20 1.81
11 Cảm giác lực cơ (kg) 0.49 0.37 75.69
12 Năng lực xử lý thông tin (bít/giây) 1.24 0.15 12.09
13 Tâm lý Năng lực tập trung chú ý (phút) 2.89 0.08 2.82
14 Trí nhớ thi giác (%). 84.44 8.16 9.67
Qua bảng 3.6 ta thấy trình độ tập luyện của các VĐV tương đối
đồng đều, chỉ số Cv% < 10%; chỉ có Nằm sấp chống đẩy, Dung tích
sống, Cảm giác lực cơ, Năng lực xử lý thông tin là không đồng đều
Cv% > 10%.
3.2.2 Đánh giá nhịp tăng trưởng của các chỉ tiêu xác định TĐTL
của Nam VĐV súng ngắn hơi 10m đội Bắn súng TP. Hồ Chí
Minh sau một năm tập luyện (2013):
- Bảng 3.7 : Nhịp tăng trưởng các chỉ tiêu Thể lực chung - Thể lực chuyên
môn – Chuyên môn – Chức năng – Tâm lý sau 1 năm tập luyện của Nam
VĐV Bắn súng ngắn hơi 10m đội Bắn súng TP. Hồ Chí Minh.
Ban đầu Sau 1 năm
TT CHỈ TIÊU W% t p
X ± X ±
1 Chạy 3000m (phút) 14.54 ± 1.91 12.77 ± 0.91 12.98 5.62 0.001
2 Thể lực Nằm sấp chống đẩy 1 phút(lần) 41.00 ± 5.94 47.64 ± 6.39 14.99 12.52 0.001
3 chung Nằm ngửa gập bụng 1 phút ( lần) 42.62 ± 7.90 51.50 ± 5.06 18.8 6.43 0.001
4 Nằm sấp gập lưng 1 phút (lần) 69.64 ± 5.39 78.79 ± 5.16 12.4 8.83 0.001
5 Thể lực Giữ súng lâu trên tay đánh giá độ ổn 1.65 ± 0.46 2.85 ± 0.27 53.57 16.3 0.001
chuyên định (phút)
6 môn Năng lực thăng bằng tĩnh (giây) 17.57 ± 2.95 27.43 ± 2.62 43.81 12.9 0.001
7 Chuyên Bắn tính điểm 60 viên (điểm) 552.64±11.12 559 ± 10.86 1.14 9.18 0.001
8 môn Bắn tính độ chụm 30 viên (cm) 4.88 ± 0.47 3.64 ± 0.35 29 14.2 0.001
9 Dung tích sống (ml) 3.40 ± 0.71 3.86 ± 0.52 12.78 5.64 0.001
Chức
10 Tần số mạch trong yên tĩnh (lần/phút) 68.21 ± 1.67 66.71 ± 1.20 2.22 4.84 0.001
năng
11 Cảm giác lực cơ (kg) 1.25 ± 0.45 0.49 ± 0.37 86.89 6.25 0.001
12 Năng lực xử lý thông tin (bít/giây) 1.15 ± 0.17 1.24 ± 0.15 7.48 2.39 0.001
13 Tâm lý Năng lực tập trung chú ý (phút) 3.12 ± 0.10 2.89 ± 0.08 8.71 6.36 0.001
14 Trí nhớ thi giác (%). 80.33 ± 9.39 84.44 ± 8.16 4.99 5.24 0.001
18.8
14.99
20
12.98
12.4
15
10
5
0
Chạy 3000m Nằm sấp chống Nằm ngửa gập Nằm sấp gập
đẩy bụng lưng
Biểu đồ 3.1: Nhịp tăng trưởng các chỉ tiêu Thể lực chung
- 53.57
60 43.81
50
40
30
20
10
0
Giữ súng lâu Năng lực
trên tay thăng bằng tĩnh
Biểu đồ 3.2: Nhịp tăng trưởng các chỉ tiêu Thể lực chuyên môn
29
30
20
1.14
10
0
Bắn tính điểm Bắn tính độ
60 viên chụm 30 viên
Biểu đồ 3.3: Nhịp tăng trưởng các chỉ tiêu Chuyên môn
86.89
100
80
60
40 12.78
20 2.22
0
Dung tích sống Tần số mạch Cảm giác lực cơ
trong yên tĩnh
Biểu đồ 3.4: Nhịp tăng trưởng các chỉ tiêu Chức năng
- 10
7.48 8.71
9
8 4.99
7
6
5
4
3
2
1
0
Khả năng xử Khả năng tập Trí nhớ thị
lý trung chú ý giác
thông tin
Biểu đồ 3.5: Nhịp tăng trưởng các chỉ tiêu Tâm lý
Kết luận:
Sau 1 năm tập luyện các VĐV súng ngắn hơi Nam đội TP.
Hồ Chí Minh hầu hết các chỉ số đều tăng đáng kể. Đặc biệt ở các test
Giữ súng lâu trên tay đánh giá độ ổn định, Năng lực thăng bằng tĩnh,
Cảm giác lực cơ tăng trưởng cao . Điều đó chứng tỏ trình độ tập
luyện của VĐV đã tăng lên rõ rệt.
3.3. Nhiệm vụ 3: Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ tập
luyện của nam VĐV Bắn súng ngắn hơi 10m thông qua thành
tích thi đấu.
3.3.1.Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ tập luyện cho Nam
VĐV bắn súng ngắn hơi 10m đội Bắn súng TP. Hồ Chí Minh.
Với kết quả thu được đề tài tiến hành xây dựng tiêu chuẩn
đánh giá trình độ tập luyện lần 1 (ban đầu) và lần 2 (sau 1 năm tập
luyện) bằng phương pháp lập thang điểm thông qua việc sử dụng
thang điểm : C = 5 ± 2Z để xây dựng thang điểm cho từng chỉ tiêu.
- Bảng 3.8:Tiêu chuẩn đánh giá trình độ tập luyện ban đầu
Điểm Chạy Chống Nằm Nằm Giữ Thăng Tính Độ chụm Dung Mạch Cảm KNXL Tập Trí nhớ
3000m đẩy ngửa sấp súng bằng điểm 30 viên tích yên giác TT trung thị giác
(phút) (lần) Gập gâp (phút) tĩnh 60 viên (điểm) sống tĩnh lực cơ (bít) chú ý (%)
bụng lưng (lần) (điểm) (ml) (lần) (kg) (phút)
(lần) (lần)
0 19.30 26 23 56 0.49 10 525 6.05 1.61 72 2.37 0.73 3.43 56.86
0.5 18.83 28 25 58 0.61 11 528 5.93 1.79 72 2.26 0.77 3.40 59.20
1 18.35 29 27 59 0.72 12 530 5.82 1.97 72 2.14 0.82 3.37 61.55
1.5 17.88 31 29 60 0.84 12 533 5.70 2.15 71 2.03 0.86 3.34 63.90
2 17.40 32 31 62 0.95 13 536 5.58 2.33 71 1.92 0.90 3.32 66.24
2.5 16.92 34 33 63 1.07 14 539 5.47 2.51 70 1.81 0.94 3.29 68.59
3 16.45 35 35 64 1.18 15 542 5.35 2.69 70 1.70 0.99 3.26 70.94
3.5 15.97 37 37 66 1.30 15 544 5.23 2.86 69 1.59 1.03 3.23 73.29
4 15.49 38 39 67 1.41 16 547 5.11 3.04 69 1.47 1.07 3.21 75.63
4.5 15.02 40 41 68 1.53 17 550 5.00 3.22 69 1.36 1.11 2.18 77.98
5 14.54 41 43 70 1.65 18 553 4.88 3.40 68 1.25 1.15 3.15 80.33
5.5 14.06 42 45 71 1.76 18 555 4.76 3.58 68 1.14 1.20 3.13 82.68
6 13.59 44 47 72 1.88 19 558 4.64 3.76 67 1.03 1.24 3.10 85.02
6.5 13.11 45 49 74 1.99 20 561 4.53 3.94 67 0.91 1.28 3.07 87.37
7 12.63 47 51 75 2.11 21 564 4.41 4.11 67 0.80 1.32 3.04 89.72
7.5 12.16 48 53 76 2.22 21 567 4.29 4.29 66 0.69 1.36 3.02 92.06
8 11.68 50 54 78 2.34 22 569 4.17 4.47 66 0.58 1.41 2.99 94.41
8.5 11.20 51 56 79 2.45 23 572 4.06 4.65 65 0.47 1.45 2.96 96.76
9 10.73 53 58 80 2.57 23 575 3.94 4.83 65 0.36 1.49 2.93 99.11
9.5 10.25 54 60 82 2.68 24 578 3.82 5.01 64 0.24 1.53 2.91 100
10 9.78 56 62 83 2.80 25 580 3.71 5.19 64 0.13 1.58 2.88 100
- Bảng 3.9: Tiêu chuẩn đánh giá trình độ sau 1 năm tập luyện.
Điểm Chạy Chống Nằm Nằm sấp Giữ súng Thăngbằ Tính Độ chụm Dung Mạch Cảm KNXLT Tập Trí nhớ
3000m đẩy ngửa gâp lưng (phút) ng điểm 30 viên tích yên tĩnh giác lực T trung thị giác
(phút) (lần) Gập (lần) tĩnh 60 viên (cm) sống (lần) cơ (bít) chú ý (%)
bụng (giây) (điểm) (ml) (kg) (phút)
(lần)
0 15.05 32 39 66 2.16 21 532 4.54 2.58 70 1.43 0.87 3.19 64.03
0.5 14.82 33 40 67 2.23 22 535 4.45 2.70 69 1.33 0.91 3.16 66.07
1 14.60 35 41 68 2.30 22 537 4.36 2.83 69 1.24 0.94 3.14 68.12
1.5 14.37 36 43 70 2.37 23 540 4.27 2.96 69 1.15 0.98 3.12 70.16
2 14.14 38 44 71 2.44 23 543 4.19 3.09 69 1.05 1.02 3.09 72.20
2.5 13.91 40 45 72 2.51 24 545 4.10 3.22 68 0.96 1.06 3.07 74.24
3 13.68 41 46 74 2.57 25 548 4.01 3.35 68 0.87 1.09 3.05 76.28
3.5 13.45 43 48 75 2.64 25 551 3.92 3.48 68 0.77 1.13 3.02 78.32
4 13.22 44 49 76 2.71 26 554 3.83 3.61 67 0.68 1.17 3.00 80.36
4.5 13.00 46 50 78 2.78 27 556 3.74 3.74 67 0.59 1.21 2.97 82.40
5 12.77 48 52 79 2.85 27 559 3.65 3.86 67 0.49 1.24 2.95 84.44
5.5 12.54 49 53 80 2.92 28 562 3.56 3.99 66 0.40 1.28 2.93 86.48
6 12.31 51 54 81 2.99 29 564 3.47 4.12 66 0.31 1.32 2.90 88.52
6.5 12.08 52 55 83 3.05 29 567 3.38 4.25 66 0.21 1.36 2.88 90.57
7 11.85 54 57 84 3.12 30 570 3.29 4.38 66 0.12 1.39 2.85 92.61
7.5 11.63 56 58 85 3.19 31 573 3.20 4.51 65 0.03 1.43 2.83 94.65
8 11.40 57 59 87 3.26 31 575 3.11 4.64 65 0 1.47 2.81 96.69
8.5 11.17 59 60 88 3.33 32 578 3.03 4.77 65 0 1.51 2.78 98.73
9 10.94 60 62 89 3.40 33 581 2.94 4.89 64 0 1.54 2.76 100
9.5 10.71 62 63 91 3.47 33 583 2.85 5.02 64 0 1.58 2.73 100
10 10.48 64 64 92 3.53 34 586 2.76 5.15 64 0 1.62 2.71 100
- 11
3.3.2 Phân loại chỉ tiêu đánh giá trình độ tập luyện và phân loại
trình độ tập luyện của từng Nam VĐV súng ngắn hơi 10m đội
Bắn súng TP. Hồ Chí Minh.
Với bảng tiêu chuẩn đã lập theo thang điểm C, chúng tôi quy
ước phân loại tiêu chuẩn từng chỉ tiêu và tổng hợp 14 chỉ tiêu làm 5
mức theo quy ước được trình bày qua bảng 3.10:
Bảng 3.10: Bảng xếp loại của từng chỉ tiêu và xếp loại tổng hợp của 14
chỉ tiêu
Xếp loại 1 chỉ tiêu 14 chỉ tiêu
Kém 0-
- Bảng 3.11: Bảng vào điểm cho từng VĐV và xếp loại ban đầu của Nam VĐV Bắn súng ngắn hơi 10m
đội Bắn súng TP. Hồ Chí Minh.
Nằm Nằm Thăn Tính Độ Trí
Chạy Dung Mạch Cảm KN Tập
Chốn ngửa sấp Giữ g điểm chụm nhớ Tổng Xếp
TT Họ tên 3000 tích yên giác XLT trung
g đẩy Gập gâp súng bằng 60 30 thị điểm loại
m sống tĩnh lực cơ T chú ý
bụng lưng tĩnh viên viên giác
1 Nguyễn Văn Hiệp 5 2 6.5 5 3 3.5 2.5 4 2.5 3 5.5 3 2.5 4.5 52.5 Yếu
2 Nguyễn Ngân Lâm 5.5 2 6 7 3.5 6.5 4.5 5.5 6 5.5 6.5 3.5 5.5 4 72.5 TB
3 Hồ Thái Tâm 5 6 4 5.5 3.5 6.5 6.5 3.5 3 5.5 5 8 8.5 2.5 73 TB
4 Phan Công Minh 7 6.5 7 9 3.5 4 2.5 2.5 7 4 2 2.5 7.5 3 68 TB
5 Trần Công Hiếu 7.5 6.5 6.5 4.5 4 4 6 6 5 3 7.5 5 4.5 6 76 TB
6 Bùi Hồng Phong 6.5 3.5 6.5 5 7 10 7 8 7 4 8.5 5 4.5 8.5 91 Khá
7 Phan Quốc Vương 3.5 4 0 5 4.5 3.5 4 4.5 2 3 5.5 5.5 3.5 2.5 51 Yếu
8 Đào Văn Tuân 4.5 4.5 4 3.5 4.5 3.5 3 3.5 4 5.5 5 5.5 5.5 5.5 62 TB
9 Lư Mỹ Long 2 2.5 5 4.5 3.5 5.5 3 2.5 3 4 7.5 5.5 2 6 56.5 TB
10 Nguyễn Ngọc Toàn 3 5 4.5 3.5 5 4.5 5 3 3.5 6.5 3 8 3 4.5 62 TB
11 Nguyễn Minh Hoà 1 6.5 3.5 0 3.5 3.5 3 5 6.5 3 3.5 2.5 5 2.5 49 Yếu
12 Phan Xuân Chuyên 7.5 7.5 5.5 5.5 8.5 6 8 8.5 7 9 2 5.5 3.5 7.5 91.5 Khá
13 Trần Việt Cường 5.5 5.5 5.5 5 8 3.5 7 6 6 7.5 4 3.5 6.5 6 79.5 TB
14 Phan Quang Vinh 6 8 7 6.5 8.5 6.5 7.5 8 7.5 7.5 4.5 7.5 7.5 7 99.5 Khá
- Bảng 3.12: Bảng vào điểm cho từng VĐV và xếp loại sau 1 năm tập luyện của Nam VĐV Bắn súng ngắn
hơi 10m đội Bắn súng TP. Hồ Chí Minh.
Nằm Nằm Thăn Tính Độ Trí
Chạy Dung Mạch Cảm KN Tập
Chốn ngửa sấp Giữ g điểm chụm nhớ Tổng Xếp
TT Họ tên 3000 tích yên giác XL trung
g đẩy Gập gâp súng bằng 60 30 thị điểm loại
m sống tĩnh lực cơ TT chú ý
bụng lưng tĩnh viên viên giác
1 Nguyễn Văn Hiệp 3.5 2.5 5.5 5.5 4.5 7 4 5.5 2.5 3.5 4.5 3 4 4 59.5 TB
2 Nguyễn Ngân Lâm 5.5 1 4.5 5 3.5 8.5 3.5 3 6 8 6 5.5 5 3 68 TB
3 Hồ Thái Tâm 6.5 6 3 7 4.5 6 6.5 6.5 4 6 6.5 7.5 8 6 84 Khá
4 Phan Công Minh 8 6.5 6.5 8 6.5 7.5 3 6.5 5.5 5 2 4 5 3.5 77.5 TB
5 Trần Công Hiếu 7 5.5 7 3.5 7 4 7.5 6 5 7.5 6.5 4.5 5 6.5 85.5 Khá
6 Bùi Hồng Phong 6.5 4.5 6 3.5 8 8.5 8 7.5 7.5 7 7 6.5 7.5 7 95 Khá
7 Phan Quốc Vương 1.5 5 2.5 7 3.5 2.5 4 2.5 2 3.5 3 8.5 3.5 2 51.5 Yếu
8 Đào Văn Tuân 3.5 4.5 4.5 5.5 4.5 4 3.5 3.5 3 3 4.5 4.5 7 5.5 67.5 TB
9 Lư Mỹ Long 3.5 2.5 4 5 3 4 3 3 1.5 3.5 6.5 5.5 3.5 6.5 55 Yếu
10 Nguyễn Ngọc Toàn 3.5 5.5 5.5 6 3 5.5 5.5 3.5 3.5 5 6 7.5 5.5 4 69.5 TB
11 Nguyễn Minh Hoà 2.5 6.5 2 0.5 4.5 4.5 4 4.5 7 3.5 6.5 1.5 6.5 2.5 58.5 TB
12 Phan Xuân Chuyên 7.5 7.5 7 5.5 8 7 8 7.5 7.5 8.5 6.5 6.5 7.5 7.5 102.5 Khá
13 Trần Việt Cường 5.5 5.5 6.5 5.5 7 7.5 7.5 8 6.5 7 4.5 4.5 4 6.5 86 Khá
14 Phan Quang Vinh 6.5 8.5 7.5 5.5 9 4 8 6.5 7 8.5 3.5 9 8.5 8 100 Khá
- 12
Qua bảng 3.11 và 3.12 ở trên ta thấy:
Ban đầu: Xem bảng 3.11, ta thấyphần lớn các VĐV xếp loại
trung bình (tỷ lệ 8/14) đạt 57.14%, có 3 VĐV xếp loại khá có thành
tích vượt trội hơn các VĐV còn lại (tỷ lệ 3/14) đạt 21.43%, còn lại là
3 VĐV xếp loại yếu (tỷ lệ 3/14) đạt 21.43%.
21.43%
21.43% 57.14%
Trung bình Khá Yếu
Biểu đồ 3.6: Tỷ lệ xếp loại Trình độ tập luyện ban đầu
Sau 1 năm tập luyện: Xem bảng 3.11, ta thấy hầu hết các
VĐV đều có sự tiến bộ hơn so với thành tích ban đầu. Có 6 VĐV
xếp loại trung bình (tỷ lệ 6/14) đạt 42.86%, 6 VĐV xếp loại khá (tỷ
lệ 6/14) đạt 42.86%, 2 VĐV xếp loại yếu (tỷ lệ 2/14) đạt 14.28%.
14.28%
42.86%
42.86%
Trung bình Khá Yếu
Biểu đồ 3.7: Tỷ lệ xếp loại Trình độ tập luyện sau 1 năm
- 13
3.3.3 Kiểm nghiệm trong thực tiễn các chỉ tiêu đánh giá trình độ
tập luyện đã lựa chọn qua thành tích thi đấu.
Qua bảng 3.6 đánh giá nhịp tăng trưởng, ta thấy phần lớn
các chỉ tiêu đều có sự tăng trưởng tốt và mang ý nghĩa thống kê, so
sánh với thành tích thi đấu các giải quốc gia năm 2013 cho thấy
thành tích thi đấu của đội tăng lên rõ rệt so với năm 2012. Cụ thể là
qua giải Vô địch trẻ Quốc gia:
- Năm 2012 thành tích của Nam VĐV bắn súng ngắn TP. Hồ
Chí Minh đạt được: 4 HCV – 2 HCB – 4 HCĐ.
- Năm 2013 thành tích của Nam VĐV bắn súng ngắn TP. Hồ
Chí Minh đạt được: 9 HCV – 2 HCB – 2 HCĐ. Xếp thứ 1 toàn đoàn.
Qua các bảng tổng điểm xếp loại (bảng 3.11 và 3.12), đề tài
tiến hành so với bảng 3.13. Thông qua so sánh tổng điểm ban đầu
với thành tích năm 2012, tổng điểm sau 1 năm tập luyện với thành
tích năm 2013, ta thấy những VĐV có tổng điểm đánh giá trình độ
tập luyện cao thì đều là những VĐV đạt thành tích cao trong thi đấu
và ngược lại.
Tóm lại: quá trình kiểm nghiệm trong thực tiễn hệ thống các
chỉ tiêu đánh giá trình độ tập luyện của tích của Nam VĐV bắn súng
ngắn TP. Hồ Chí Minh đã khẳng định tính phù hợp và chính xác của
chúng. Tổng điểm đánh giá trình độ tập luyện càng cao thì thành tích
thi đấu càng nổi trội; ngược lại tổng điểm đánh giá trình độ tập luyện
càng thấp thì thành tích thi đấu càng kém.Điều đó nói lên thành tích
tập luyện và thành tích thi đấu có mối quan hệ hữu cơ với nhau.
nguon tai.lieu . vn