- Trang Chủ
- Khoa học xã hội
- Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu ứng dụng một số bài tập phát triển thể lực chuyên môn cho nam sinh viên chuyên sâu môn võ cổ truyền khoá 35 trường Đại học TDTT Tp. Hồ Chí Minh
Xem mẫu
- 1
LỜI MỞ ĐẦU
Thể Dục Thể Thao là một nét văn hóa thể chất đặc biệt của loài
người, mục đích cao nhất của nó là hướng tới cái “Chân, thiện, mỹ”.
Theo lời của bộ trưởng Nguyễn Danh Thái chủ nhiệm Ủy ban TDTT:
“TDTT cách mạng của nước ta có một giá trị nhân văn sâu sắc và trở
thành một phần văn hóa của con người. Nhiệm vụ của các thế hệ cán
bộ TDTT là phải kế tục và phát huy những giá trị đó”. Chính vì vậy
mà TDTT ngày nay đang được Đảng và nhà nước quan tâm phát
triển cả về mặt phong trào và thành tích cao.
Trong huấn luyện thể lực chuyên môn cho sinh viên chuyên sâu
Võ Cổ Truyền của trường Đại học Thể Dục Thể Thao Thành Phố Hồ
Chí Minh cũng đã áp dụng rất nhiều bài tập khác nhau. Các bài tập
này cũng đã đem lại những bước phát triển đáng kể nhưng mỗi bài
tập cũng để lại những hạn chế. Qua thực tế, nó chưa đem lại hiệu quả
rõ rệt. Và để phát huy hơn nữa mang tính chiến lược lâu dài, không
ngừng nâng cao thể lực chuyên môn cho sinh viên chuyên sâu môn
Taekwondo thì việc ứng dụng các bài tập dạy học TDTT mới nhằm
nâng cao thể lực chuyên môn là điều cấp thiết.
Trên cơ sở phân tích ý nghĩa, tầm quan trọng và hiện trạng của
vấn đề nghiên cứu, chúng tôi lựa chọn đề tài:
“NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG MỘT SỐ BÀI TẬP PHÁT
TRIỂN THỂ LỰC CHUYÊN MÔN CHO NAM SINH VIÊN
CHUYÊN SÂU MÔN VÕ CỔ TRUYỀN KHÓA 35 TRƯỜNG
ĐẠI HỌC TDTT TP. HỒ CHÍ MINH”.
Mục đích nghiên cứu
Ứng dụng một số bài tập nhằm phát triển thể lực chuyên môn
cho nam sinh viên chuyên sâu môn Võ Cổ Truyền khóa của trường
Đại học Thể Dục Thể Thao Thành Phố Hồ Chí Minh. Đồng thời
nâng cao chất lượng chuyên môn góp phần cải tiến bài tập giảng dạy
- 2
của bộ môn Võ – Vật – Judo.
Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu đề tài cần thực hiện các
nhiệm vụ:
3.1 Lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá thực trạng thể lực chuyên
môn của nam sinh viên chuyên sâu môn Võ Cổ Truyền khóa 35 của
trường Đại học TDTT TP. Hồ Chí Minh.
3.2 Ứng một số bài tập trong nâng cao thể lực chuyên môn cho
nam sinh viên chuyên sâu Võ Cổ Truyền khóa 35 của trường Đại học
TDTT TP. Hồ Chí Minh.
3.3 Đánh giá hiệu quả ứng dụng một số bài tập nâng cao thể lực
chuyên môn cho nam sinh viên chuyên sâu Võ Cổ Truyền khóa
35của trường Đại học Thể Dục Thể Thao Thành Phố Hồ Chí Minh.
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Quan điểm của Đảng và nhà nước về thể dục thể thao.
Quan điểm về TDTT của Đảng và Nhà nước đều xuất phát từ
cơ sở lý luận của chủ nghĩa Mác – Lênin và căn cứ vào điều kiện lịch
sử, kinh tế, xã hội cụ thể của đất nước. do đó việc xây dựng phát
triển sự nghiệp TDTT đều nhằm phục vụ nhiệm vụ chiến lược của
Đảng và của dân tộc theo các giai đoạn cách mạng cụ thể
1.2 Đặc điểm môn Võ Cổ Truyền
1.3 Các yếu tố thể lực chuyên môn trong Võ Cổ Truyền.
Trong môn Võ Cổ Truyền đòi hỏi rất nhiều các tố chất thể lực
chuyên môn nhưng nổi bật là các tố chất sau:
1.3.1 Sức mạnh nhanh.
1.3.2 Sức bền.
1.3.3 Sức nhanh
1.3.4 Mềm dẻo
- 3
1.4 Phân vùng cường độ trong huấn luyện Taekwondo.
1.4.1 Miền năng lượng Phosphagene
1.4.2 Miền năng lượng hỗn hợp phosphagene và glycolysiz
1.4.3 Miền năng lượng glycolysiz
1.4.4 Miền năng lượng hỗn hợp glycolysiz và oxy hóa glucose
1.4.5 Miền năng lượng oxy hóa
1.5 Đặc điểm tâm, sinh lý lứa tuổi 18 đến 22
Trong quá trình giảng dạy và huấn luyện, để đạt được hiệu quả
tốt thì người giáo viên và HLV phải nắm chắc các đặc điểm về tâm,
sinh lý của lứa tuổi. Từ đó mà áp dụng các phương pháp và các
phương tiện tập luyện sao cho phù hợp với trình độ, lứa tuổi, giới
tính và trạng thái sức khỏe. Đó cũng là một trong các nhân tố quan
trọng để tác động bài tập thể chất lên cơ thể con người.
1.5.1 Đặc điểm về tâm lý
Theo tác giả Phạm Ngọc Viễn: “Sự bắt đầu trưởng thành của
một con người như là một cá thể, một nhân cách, một chủ thể nhận
thức và một chủ thể lao động là không trùng hợp nhau về thời gian”.
+ Sự phát triển về ý thức:
+ Sự hình thành thế giới quan:
1.5.2 Đặc điểm về sinh lý.
- Hệ xương:
- Hệ thần kinh:
- Hệ cơ:
- Hệ tuần hoàn:
- Hệ hô hấp:
1.6 Cơ sở lý luận về thể lực chuyên môn.
1.6.1 Chu kỳ luấn luyện:
Theo Matveyev, chu kỳ huấn luyện được chia làm 3 giai đoạn:
giai đoạn chuẩn bị, giai đoạn thi đấu và giai đoạn chuyển tiếp. Sau đó
- 4
Stone và O’Bryant [29] đã thêm 1 pha riêng biệt vào giữa giai đoạn
chuẩn bị và giai đoạn thi đấu gọi là giai đoạn chuyển tiếp 1 hay là
giai đoạn chuẩn bị thi đấu.
-Giai đoạn chuẩn bị:
-Giai đoạn tiền thi đấu:
-Giai đoạn thi đấu:
-Giai đoạn chuyển tiếp 2 (giai đoạn quá độ):
1.6.2 Các phương pháp huấn luyện:
-Phương pháp huấn luyện cự ly dài (huấn luyện liên tục):
-Phương pháp huấn luyện tình trạng ổn định hay huấn luyện
đồng đều:
-Phương pháp xen kẽ
-Phương pháp huấn luyện giãn cách:
-Phương pháp vòng tròn:
-Phương pháp huấn luyện thi đấu.
-Phương pháp huấn luyện biến đổi:
1.6.3 Cơ sở lựa chọn chỉ tiêu đánh giá hiệu quả trong
chương trình huấn luyện.
1.7. Tổng quan về bài tập
1.7.1. Khái niệm về bài tập
1.7.2. Đặc điểm các bài tập
Đặc điểm quan trọng của bài tập là nó được xây dựng trên cơ sở
những hoạt động vận động có ý thức, tức là điều khiển từ các trung
tâm thần kinh vỏ não. Đó là những hành vi vận động có chủ đích,
liên quan đến nhiều quá trình tâm lý: Sự biểu tượng về động tác, hoạt
động tư duy, cảm xúc…có biểu hiện mạnh đối với sự biểu hiện ý chí,
tình cảm, tích cách.
1.7.3 Bài tập chuyên môn
Bài tập chuyên môn là những bài tập gắn liền với một môn thể
- 5
thao nhất định, nhằm hoàn thiện các phương hướng từng tố chất thể
lực và khả năng phối hợp cần thiết cho thành tích thể thao ở môn lựa
chon, cũng như nhằm hoàn thiện kỹ - chiến thuật trong mối quan hệ
đạo đức, trí tuệ và chuận bị về tâm lý có tác dụng nhấn mạnh sự phát
triển yếu tố thành tích nào đó.
1.7 Những công trình nghiên cứu có liên quan
CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU
2.1 Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu đề tài trên cần sử dụng
các phương pháp:
2.1.1 Phương pháp tổng hợp và phân tích tài liệu.
2.1.2 Phương pháp phỏng vấn.
2.1.3 Phương pháp kiểm tra sư phạm, dự kiến các test
2.1.4 Phương pháp thực nghiệm sư phạm
2.1.5 Phương pháp toán thống kê.
2.2 Tổ chức nghiên cứu
2.2.1 Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu: Ứng dụng một số bài tập trong nâng cao
thể lực chuyên môn.
Khách thể nghiên cứu: Nam sinh viên chuyên sâu môn Võ Cổ
Truyền khóa 35 của trường Đại học TDTT TP. Hồ Chí Minh. Thực
nghiệm sư phạm gồm 16 nam sinh viên, chia làm 2 nhóm, mỗi nhóm
8 sinh viên
2.2.2 Kế hoạch nghiên cứu:
2.2.3 Trang thiết bị, dụng cụ nghiên cứu
2.2.4 Địa điểm nghiên cứu:
- 6
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1 Nhiệm vụ 1: Lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá thể lực chuyên
môn cho nam sinh viên chuyên sâu Võ Cổ Truyền khóa 35
trường ĐH TDTT TP.Hồ Chí Minh.
3.1.1 Xác định các test đánh giá thể lực chuyên môn trên cơ sở
các test kiểm tra đặc thù đối với nam sinh viên chuyên sâu Võ Cổ
Truyền khóa 35 trường Đại học TDTT TP.Hồ Chí Minh.
Hệ thống test đánh giá năng lực vận động trong nước có các tài
liệu như: Test đánh giá sức bền chuyên môn trong môn thể thao chu kỳ
(Nguyễn Thế Truyền, 2001), tiêu chuẩn đánh giá trình độ tập luyện
trong tuyển chọn và huấn luyện thể thao (Nguyễn Thế Truyền, Nguyễn
Kim Minh, Trần Quốc Tuấn 2002, Nguyễn Thị Ngọc, Aulic. T).
+ Kết quả xác định các test đánh giá thể lực chuyên môn.
Bước đầu thông qua nghiên cứu và tham khảo tài liệu từ các tác
giả Lê Văn Lẫm, Vũ Xuân Thành, Nguyễn Thị Ngọc tôi tổng hợp tất cả
được 18 test và tiến hành chọn lọc một lần nữa còn lại được 13 test có
thể dùng để đánh giá thể lực chuyên môn. Các test lựa chọn bước đầu có
tính khả thi trong điều kiện thực tiễn của Võ Cổ Truyền hiện nay.
Nhằm lựa chọn được hệ thống test có đủ các yêu cầu cần thiết:
tính khách quan, tính thông báo, độ tin cậy…đề tài đã sử dụng tiếp
các phương pháp:
Phương pháp phỏng vấn: Nhằm tham khảo ý kiến các nhà
chuyên môn, các nhà khoa học…
Để tăng thêm độ tin cậy của các test, chúng tôi tiến hành xây dựng
phiếu phỏng vấn theo thang đo 5 mức độ – thang do Linkert, tương ứng
với số điểm như sau:
Điểm 1 2 3 4 5
Mức độ Rất không Không Không ý Rất phù
Phù hợp
đánh giá phù hợp phù hợp kiến hợp
- 7
Đề tài tiến hành phỏng vấn 2 lần trên cùng một đối tượng, lần
thứ nhất cách lần thứ hai một tháng. Phiếu phỏng vấn được gửi đến
15 chuyên gia. HLV, giảng viên tại các trường chuyên ngành TDTT.
Lần 1 và lần 2 phát ra 15 phiếu, thu về được cả 15 phiếu. Tổng số
phiếu sau 2 lần là 30 phiếu, Trong đó có 4 lượt ý kiến của giáo viên
chiếm tỉ lệ (13,33%), 20 lượt ý kiến của HLV chiếm (63,37%) và 6 ý
kiến của trọng tài chiếm (20%). Thông qua phiếu phỏng vấn ở phụ
lục 1 chúng tôi tổng hợp ra kết quả và được trình bày qua bảng 3.1
Bảng 3.1: Xác định các test đánh giá thể lực chuyên môn
Lần 1 Lần 2
STT Nội dung test Tỷ lệ Tỷ lệ
Điểm Điểm
% (%)
1 Đá vc chân trước (phải) 30s lần 45 58 49 53
2 Đá vc chân trước (trái) 30s lần 47 62 50 66
3 Đấm bao cát 2 tay 15s lần 58 77 57 76
4 Đá vòng cầu chân sau đánh rờ-ve 30s (lần). 64 85 65 86
5 Chạy 30m (s) 55 73 54 72
6 Giật lùi đá vòng cầu chân sau (trái) 30s (lần). 60 80 62 82
7 Đá vc chân sau (phải) 30s (lần) 54 72 52 69
8 Đá vồng cầu 2 chân liên tục 30s (lần) 59 78 58 77
9 Đá tống ngang 30s (lần) 39 52 41 54
10 Giật lùi đá vòng cầu chân sau (phải) 30s (lần). 59 78 62 82
11 Xoay lưng đánh rờ ve 2 tay 30s (lần) 47 62 45 60
12 Đá vc chân sau trái 30s (lần) 49 63 38 50
13 Đấm thẳng 2 tay đá vòng cầu chân sau30
61 81 68 90
giây (lần).
Ghi chú:
Lần 1, n = 15 tương ứng với tổng điểm tối đa là 75 điểm mỗi test.
Lần 2, n = 15 tương ứng với tổng điểm tối đa lá 75 điểm mỗi test.
Các test đạt trên 75% được tô đậm.
Qua bảng 3.1 cho thấy: Trong 13 test đưa ra phỏng vấn thì chỉ
có 6 test là có số phiếu vượt quá 75% số ý kiến tán đồng. Còn lại các
- 8
test khác tán thành ít hơn, do đó đề tài lựa chọn các test dùng để
kiểm tra thể lực chuyên môn nam sinh viên chuyên sâu Võ Cổ
Truyền khóa 35 trường Đại học TDTT TP.Hồ Chí Minh là:
1. Đấm bao cát 2 tay 15s (lần)
2. Đá vồng cầu 2 chân liên tục 30 giây (lần)
3. Đá vòng cầu chân sau đánh rờ-ve 30 giây (lần).
4. Giật lùi đá vòng cầu chân sau (trái) 30 giây (lần).
5. Giật lùi đá vòng cầu chân sau (phải) 30 giây (lần).
6. Đấm thẳng 2 tay đá vòng cầu chân sau 30 giây (lần).
3.1.2 Kiểm tra độ tin cậy của test
Bảng 3.2 Hệ số tin cậy các test đánh giá thể lực chuyên môn của
nam sinh viên chuyên sâu Taekwondo khóa 34 trường ĐH TDTT
TP. Hồ Chí Minh.
Lần 1 Lần 2
STT Test r P
X S X S
1 Đấm bao cát 2 tay 15s (lần) 50 ± 1.8 51 ± 2.67 0,95 = 0.8 và P < 0.05) và đủ điều
kiện để tiến hành sử dụng trong đề tài.
- 9
3.1.3 Thực trạng thể lực chuyên môn của nam sinh viên chuyên
sâu Võ Cỗ Truyền khóa 35 trường ĐH DTTT TP. Hồ Chí Minh
giữa 2 nhóm đối chứng và thực nghiệm trước thực nghiệm.
Bảng 3.3: Thực trạng thể lực chuyên môn của nam sinh viên
chuyên sâu Võ Cổ Truyền khóa 35 trường ĐH DTTT TP. Hồ Chí
Minh trước thực nghiệm
Nhóm đối Nhóm thực
So sánh
STT Test đánh giá chứng nghiệm
X Cv X Cv T P
1 Đấm bao cát 2 tay 15s (lần) 51,5 2,67 4,68 54 1,69 6,12 0,64 >0,05
Đá vồng cầu 2 chân liên
2 73,5 2,33 3,17 73,75 2,12 2,88 0,22 >0,05
tục 30 giây (lần)
Giật lùi đá vòng cầu chân
3 23,88 0,99 4,15 24,25 1,58 6,52 0,52 >0,05
sau (trái) 10 giây (lần).
Giật lùi đá vòng cầu chân
5 24,13 0,83 3,46 24,75 1,98 8,01 0,80 >0,05
sau (phải) 10 giây (lần).
Đấm thẳng 2 tay đá vòng
6 29,0 2,51 8,65 29,25 2,12 7,25 0,21 >0,05
cầu chân sau30 giây (lần).
Đá vòng cầu chân sau đánh
7 73 2,3 3,15 73,25 2,1 2,8 0,2 >0,05
rờ-ve 30 giây (lần).
Kết luận: Qua phân tích số liệu từ bảng 3.3 và cho thấy kết quả
của tất cả các test đánh giá trình độ thể lực chuyên môn cũng như
thành tích thi đấu của 2 nhóm đều có ttính < tbảng ở ngưỡng xác xuất
P > 0,05. Điều đó chứng tỏ thành tích ban đầu về thể lực chuyên môn
và trình độ chuyên môn của 2 nhóm không có sự khác biệt hay nói
cách khác về thể lực chuyên môn giữa 2 nhóm là tương đối đồng
đều.
- 10
73.5 73.75 73 73.25
80
70
60 51.5 52.3
50
40 29 29.25
23.88 24.25 24.13 24.75
30 đối chứng
20
10 T nghiệm
0
đấm bao tốc độ 2 giật lùi giật lùi đấm đá vc
cát 2 tay chân 30s vc chân vc chân thẳng 2 chân sau
15s sau trái sau phải tay vc đánh rờ
10s 10s chân sau ve 30s
30s
Biểu đồ 3.1 So sánh thể lực chuyên môn của hai nhóm thực
nghiệm và đối chứng trước thực nghiệm.
Bàn luận về các chỉ tiêu đánh giá thể lực chuyên môn của nam
sinh viên chuyên sâu Võ Cổ Truyền khóa 35 trường ĐH TDTT
TP.Hồ Chí Minh
Trong những năm gần đây nhà trường không ngừng đổi mới về
phương pháp quản lý cũng như công tác giảng dạy và huấn luyện tất
cả các môn nói chung và môn Võ Cổ Truyền nói riêng, đòi hỏi về
yếu tố chuyên môn ngày một cao hơn, tính chất các buổi tập ngày
càng căng thẳng hơn và cao hơn, nên việc yêu cầu về sự chuẩn bị các
tố chất thể lực cũng toàn diện hơn. Bởi chuẩn bị thể lực luôn luôn là
tiền đề để học tập và thi đấu đạt kết quả cao
3.2 Nhiệm vụ 2: Ứng dụng một số bài tập trong nâng cao thể lực
chuyên môn cho nam sinh viên chuyên sâu Võ Cổ Truyền khóa
35 trường ĐH TDTT TP.Hồ Chí Minh.
3.2.1 Cơ sở lý luận lựa chọn bài tập thể lực chuyên môn.
+ Bài tập thể lực chuyên môn loại một:
+ Bài tập chuyên môn loại hai:
- 11
3.2.2 Cơ sở thực tiễn của việc lựa chọn các bài tập phát triển thể
lực chuyên môn.
3.2.3 Lựa chọn hệ thống bài tập nhằm phát triển thể lực chuyên
môn cho nam sinh viên chuyên sâu Võ Cổ Truyền khóa 35
trường ĐH TDTT TP.Hồ Chí Minh.
a/ Lựa chọn sơ bộ các bài tập tổng hợp từ tài liệu và quan sát sư
phạm.
Qua tổng hợp các tài liệu và nghiên cứu các luận văn Nghiên
cứu hình thái và thể lực VĐV nam cấp cao Việt Nam (Nguyễn Thành
Ngọc)[1999], Nghiên cứu xây dựng hệ thống bài tập phát triển sức
bền chuyên môn cho VĐV đội tuyển trẻ bơi lội việt nam (Đặng Anh
Tuấn)[2007], Huấn luyện sức manh judo và Taekwondo (Lâm Quang
Thành, Bùi Trọng Toại)[2004] thạc sĩ Đặng Anh Tuấn (2007),
Nghiên cứu cấu trúc hình thái thể lực của nam vđv Võ cổ truyền
(Hoa Ngọc Thắng) [2007], xây dựng hệ thống bài tập sức bền chuyên
môn vđv Võ cổ truyền (Đỗ Đức Nguyên) [2014]... Chúng tôi tổng
hợp được 55 bài tập, đề tài bước đầu sàng lọc, lựa chọn được 50 bài
tập trong đó phù hợp và đáp ứng các yêu cầu đặt ra.
b/ Tiến hành phỏng vấn chuyên gia
Bảng 3.4: Kết quả phỏng vấn và đánh giá mức độ ưu tiên của
các bài tập đã được tổng hợp, tuyển chon sơ bộ.
Kết quả Thời Thời
Số lần Điểm Tỷ
STT gian gian
lập lại số lệ
Nội dung phỏng vấn tập nghỉ
Bài tâp1 Đấm thẳng hai tay di chuyển tới 30s 3- 4 tổ 30s 54 90
Bài tâp 2 Đấm thẳng hai tay đá VC chân sau 1’ 3- 4 tổ 30s 50 83,3
Bài tâp 3 Đấm thẳng hai tay đá VC chân trước 1’ 3- 4 tổ 30s 48 80,0
Bài tâp 4 Đấm lao tay sau đá VC chân sau 1’ 3- 4 tổ 30s 57 95,0
Bài tâp 5 Đấm lao tay sau đá VC chân trước 1’ 3- 4 tổ 30s 49 81,7
Bài tâp 6 Đấm móc ngang 2 tay di chuyển tới 30s 3- 4 tổ 30s 50 83,3
- 12
Bài tâp 7 Đấm móc ngang 2 tay đá VC chân trước 30s 3- 4 tổ 30s 56 93,3
Bài tâp 8 Đấm móc ngang 2 tay đá VC chân sau 1’ 3- 4 tổ 30s 57 95,0
Bài tâp 9 Đạp tống ngang chân trước 30s 3- 4 tổ 30s 53 88,3
Bài tâp 10 Đạp tống ngang chân sau 30s 3- 4 tổ 30s 51 85,0
Bài tâp 11 Đạp tống ngang chân trước phối hợp đấm 2 tay 1’ 3- 4 tổ 1’ 49 81,7
Bài tâp 12 Đạp tống ngang chân sau đấm 2 tay 1’ 3- 4 tổ 1’ 52 86,7
Bài tâp 13 Đạp tống ngang chân trước đá chân sau 30s 3- 4 tổ 30s 52 86,7
Bài tâp 14 Đạp tống ngang chân trước phối hợp 1’30s 3- 4 tổ 1’ 51 85,0
đấm 2 tay đá VC chân sau
Bài tâp 15 Đạp tống ngang chân trước đánh rờ ve tay sau 1’30s 3- 4 tổ 1’ 57 95,0
Bài tâp 16 Đạp tống ngang chân trước đánh rờ ve tay trước 1’30s 3- 4 tổ 1’ 49 81,7
Bài tâp 17 Đá VC chân sau đánh rờ ve tay trước 1’30s 3- 4 tổ 1’ 51 85,0
Bài tâp 18 Đá VC chân trước đánh rờ ve tay sau 1’30s 3- 4 tổ 1’ 55 91,7
Bài tâp 19 Đá VC chân trước phối hợp đám 2 tay đá 1’30s 3- 4 tổ 30s 50 83,3
VC chân sau
Bài tâp 20 Đá VC chân trước phối hợp đấm 2 tay đá
1’30s 3- 4 tổ 1’ 48 80,0
VC chân sau đánh rờ ve
Bài tâp 21 Đá VC chân sau phối hợp đạp ngang chân sau 1’ 3- 4 tổ 30s 51 85,0
Bài tâp 22 Đá VC chân trước phối hợp đạp ngang chân trước 1’ 3- 4 tổ 30s 51 85,0
Bài tâp 23 Đá VC chân trước đấm thẳng 2 tay 1’ 3- 4 tổ 30s 49 81,7
Bài tâp 24 Đá VC chân sau đấm thằng 2 tay 1’30s 3- 4 tổ 1’ 57 95,0
Bài tâp 25 Đá VC chân trước phối hợp đá VC chân sau 1’30s 3- 4 tổ 1’ 54 90,0
Bài tâp 26 Đá VC chân trước phối hợp đá VC chân 1’30s 3- 4 tổ 1’ 55 91,7
sau đánh rờ ve
Bài tâp 27 Đạp mũi chân trước đá VC chân sau 1’ 3- 4 tổ 30s 49 81,7
Bài tâp 28 Đạp mũi chân trước đấm thẳng 2 tay 1’ 3- 4 tổ 30s 50 83,3
Bài tâp 29 Đạp mũi chân trước đấm thẳng 2 tay đá 1’ 3- 4 tổ 30s 52 86,7
VC chân sau
Bài tâp 30 Đạp mũi chân trước đấm thẳng 2 tay đá 1’ 3- 4 tổ 30s 50 83,3
VC chân sau đánh rờ ve
Bài tâp 31 Đạp mũi chân trước đạp mũi chân sau 1’ 3- 4 tổ 30s 54 90,0
Bài tâp 32 Đạp mũi chân trước đá VC chân trước 1’ 3- 4 tổ 30s 50 83,3
Bài tâp 33 Đạp mũi chân sau đá VC chân sau 1’ 3- 4 tổ 30s 49 81,7
- 13
Bài tâp 34 Đạp mũi chân trước đánh rờ ve tay sau 1’ 3- 4 tổ 30s 52 86,7
Bài tâp 35 Đạp mũi chân sau đánh rờ ve tay trước 1’30s 3- 4 tổ 1’ 53 88,3
Bài tâp 36 Giật lùi đấm thẳng 2 tay 1’30s 3- 4 tổ 1’ 57 95,0
Bài tâp 37 Giật lùi đấm thẳng 2 tay đá VC chân sau 1’30s 3- 4 tổ 1’ 50 83,3
Bài tâp 38 Giật lùi đấm thẳng 2 tay đá VC chân trước 1’30s 3- 4 tổ 1’ 48 80,0
Bài tâp 39 Giật lùi đấm lao tay sau 30s 3- 4 tổ 30s 53 88,3
Bài tâp 40 Giật lùi đấm lao tay sau đá VC chân sau 30s 3- 4 tổ 30s 49 81,7
Bài tâp 41 Giật lùi đấm lao tay sau đá VC chân trước 30s 3- 4 tổ 30s 56 93,3
Bài tâp 42 Giật lùi đánh rờ ve tay sau 30s 3- 4 tổ 30s 52 86,7
Bài tâp 43 Giật lùi đá VC chân sau 30s 3- 4 tổ 30s 50 83,3
Bài tâp 44 Giật lùi đá VC chân trước 30s 3- 4 tổ 30s 52 86,7
Bài tâp 45 Giật lùi đánh rờ ve 2 tay 30s 3- 4 tổ 30s 53 88,3
Bài tâp 46 Giật lùi đá VC chân trước đấm thẳng 2 1’30s 3- 4 tổ 1’ 51 85,0
tay đá VC chân sau
Bài tâp 47 Giật lùi đá VC chân sau đấm thẳng 2 tay 1’30s 3- 4 tổ 1’ 51 85,0
đá VC chân trước
Bài tâp 48 Giật lùi đá VC chân sau đá VC chân trước 30s 3- 4 tổ 30s 56 93,3
Bài tâp 49 Giật lùi đánh rờ ve tay sau đá VC chân trước 1’ 3- 4 tổ 1’ 57 95,0
Bài tâp 50 Giật lùi đá VC chân sau trước VC chân sau 1’ 3- 4 tổ 1’ 57 95,0
3.2.4 Xác định phương pháp huấn luyện thể lực chuyên môn
Bảng 3.5: Xác định các phương pháp huấn luyện thể lực
chuyên môn
Số phiếu
Tỷ lệ
STT Nội dung phương pháp Phát Thu Đồng
(%)
Ra về ý
1 Phương pháp huấn luyện biến đổi 30 28 26 92,9
2 Phương pháp huấn luyện phatlex 30 28 22 78,6
3 Phương pháp huấn luyện mệt mỏi hoàn toàn 30 28 20 71,4
4 Phương pháp huấn luyện vòng tròn 30 28 28 100
5 Phương pháp huấn luyện giãn cách 30 28 27 96,4
6 Phương pháp huấn luyện đồng đều 30 28 22 78,6
7 Phương pháp huấn luyện thi đấu 30 28 27 96,4
8 Phương pháp huấn luyện lặp lại 30 28 19 67,9
- 14
Qua bảng 3.5 cho thấy: trong 8 phương pháp đưa ra phỏng vấn
thì chỉ có 4 phương pháp là 2,4,6,7 là có số phiếu vượt quá 80% số ý
kiến tán đồng. Còn lại các phương pháp khác tán thành ít hơn, do đó
đề tài lựa chọn các phương pháp dùng để huấn luyện thể lực chuyên
môn nam sinh viên chuyên sâu Võ Cổ Truyền khóa 35 trường Đại
học TDTT TP.Hồ Chí Minh là:
a/ Phương pháp huấn luyện biến đổi:
b/ Phương pháp huấn luyện giãn cách
c/ Phương pháp huấn luyện vòng tròn:
d/ Phương pháp huấn luyện thi đấu
3.2.5 Tổ chức ứng dụng các bài tập phát triển thể lực chuyên
môn cho nhóm thực nghiệm.
+ Nhóm đối chứng: Nhóm A thực hiện phát triển thể lực chuyên
môn theo giáo án bình thường.
+ Nhóm thực nghiệm: Nhóm B thực hiện phát triển thể lực
chuyên môn bằng các bài tập đã chọn.
Chương trinh huấn luyện được chia làm 3 giai đoạn:
- Giai đoạn 1: Thích nghi giải phẫu
- Giai đoạn 2: Chú trọng phát triển thể lực chung
- Giai đoạn 3: Phát triển thể lực chuyên môn
- 15
Bảng 3.6 kế hoạch tập luyện phát triển thể lực chuyên môn của
nhóm thực nghiệm
Giai Mục đích Bài tập Khối Phương Số
Số giáo
đoạn lượng pháp huấn tuần
án tập
luyện tập
Tập luyện toàn Bài tập: Phương
bộ các nhóm cơ, Các bài tập toàn pháp huấn
Giai gân, dây chằng, bộ các nhóm cơ luyện giãn
6
đoạn khớp nhằm chịu kết hợp với bài 30 – 40 % cách 2 tuần
giáo án
1 đựng, thích nghi số: 1, 2, 4, 12, 15,
lượng vận động giai 16, 17, 18, 19, 20,
đoạn tiếp theo 21, 45, 46.
Phát triển thể lực cơ
Bài tập: 1, 2, 3, 4, Phương
tối đa đến mức cao 5, 6, 7, 8, 9, 10, pháp huấn
Giai
nhất theo khả năng 11, 12, 13, 14, 15, luyện vòng 6 18
đoạn 80 – 100%
của từng sinh viên,22, 23, 24, 25, 26, tròn và tuần giáo án
2
đặc biệt ở các nhóm 27, 28, 29. biến đổi
cơ chính
Giai đoạn chuyển từ Bài tập: 3, 5, 6, Phương
phát triển thể lực 7, 8, 9, 10, 11,13, pháp huấn
chung sang thể lực 14, 15, 22, 23, 24, luyện biến Thời
Giai
chuyên môn. 25, 26, 27, 28, 29, đổi và thi gian 48
đoạn
30, 31, 32, 33, 34, 60 – 80% đấu còn giáo án
3
35, 36, 37, 38, 39, lại
40, 41, 42, 43, 44,
47, 48, 49, 50.
- 16
Bảng 3.7 Phân bố các bài tập thể lực chuyên môn đã lựa chọn
cho nhóm thực nghiệm ở các giai đoạn.
Giai đoạn
Bài tập
Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Giai đoạn 3
BT1 x x
BT 2 x x
BT 3 x x
BT 4 x x
BT 5 x x
BT 6 x x
BT 7 x x
BT 8 x x
BT 9 x x
BT 10 x x
BT 11 x x
BT 12 x x
BT 13 x x
BT 14 x x
BT 15 x x x
BT 16 x
BT 17 x
BT 18 x
BT 19 x
BT 20 x
BT 21 x
BT 22 x x
BT 23 x x
BT 24 x x
BT 25 x x
BT 26 x x
BT 27 x x
BT 28 x x
BT 29 x x
BT 30 x
- 17
BT 31 x
BT 32 x
BT 33 x
BT 34 x
BT 35 x
BT 36 x
BT 37 x
BT 38 x
BT 39 x
BT 40 x
BT 41 x
BT 42 x
BT 43 x
BT 44 x
BT 45 x
BT 46 x
BT 47 x
BT 48 x
BT 49 x
BT 50 x
Bàn Luận về việc ứng dụng thực nghiệm của các bài tập phát
triển thể lực chuyên môn cho nam sinh viên chuyên sâu Võ cổ truyền
khóa 35 trường ĐH TDT TP. Hồ Chí Minh: Từ đặc điểm tính chất các
bài tập trong mỗi buổi tập, chúng tôi đều sắp xếp ứng dụng các bài tập
đã lựa chọn để phát triển thể lực chuyên môn cho sinh viên. Với quan
điểm lựa chọn và cách sắp xếp các bài tập này, trong quá trình thực
nghiệm khi hỏi cảm nhận của sinh viên sau mỗi buổi tập. Tất cả cho
rằng với hình thức tập luyện các bài tập được sắp xếp với lượng vận
động vừa sức để sinh viên có thể chịu đựng được, song cũng cảm nhận
khá mệt mỏi nhưng nhìn chung cũng đảm bảo hồi phục cho các buổi
tập vào buổi tiếp theo
- 18
3.3 Nhiệm vụ 3: Đánh giá hiệu quả ứng dụng một số bài tập nâng
cao thể lực chuyên môn của nam sinh viên chuyên sâu Võ cổ
truyền khóa 35 trường ĐH TDTT TP.Hồ Chí Minh
3.3.1 Lựa chọn đối tượng thực nghiệm
3.3.2 Tiến hành thực nghiệm.
3.3.3 Đánh giá hiệu quả các bài tập đã lựa chọn
3.3.3.1 So sánh thể lực chuyên môn của hai nhóm thực
nghiệm và nhóm đối chứng sau thực nghiệm.
Bảng 3.9: Thực trạng thể lực chuyên môn sau thực nghiệm của hai
nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng sau 6 tháng thực nghiệm
Nhóm đối Nhóm thực
So sánh
STT Test đánh giá chứng nghiệm
X1 Cv X2 Cv t P
1 Đấm bao cát 2 tay 15s 52,1 2,86 3,6 55.6 1,72 4,1 2,17
- 19
90 81.5 81.3
74.25 74.2
80
70
60 52.1 55.6
50
34.25
40 29.5
24.63 28.13 24.88 28.75 đối chứng
30
thực nghiệm
20
10
0
đấm bao tốc độ 2 Giật lùi đá Giật lùi đá Đấm thẳng Đá vc chân
cát 2 tay chân 30s vc chân vc chân 2 tay đá vc sau đánh
15s sau (trái) sau (phải) chân rờ-ve 30(s)
10(s) 10(s) sau30(s)
Biểu đồ 3.2: So sánh thể lực chuyên môn của hai nhóm thực
nghiệm và đối chứng sau thực nghiệm.
3.3.3.2 Đánh giá sự tăng trưởng thành tích của các nhóm thực
nghiệm và đối chứng sau 6 tháng thực nghiệm.
Bảng 3.10 Nhịp tăng trưởng thành tích của các test đánh giá thể
lực chuyên môn của nhóm đối chứng sau 6 tháng thực nghiệm.
Nhóm đối chứng (n = 8)
Trước Sau Độ
STT Test đánh giá thực thực lệch So sánh
nghiệm nghiệm chuẩn
X X W% T P
1 Đấm bao cát 2 tay 15s 51,5 52,1 1,8 4,74 4,7
- 20
Nhóm đối chứng: qua bảng 3.10 cho thấy đối với các test kiểm
tra của nhóm đối chứng kết quả thu được là có ý nghĩa về mặt thống
kê ttính > tbảng ở ngưỡng xác suất P < 0,05 nhưng sự tăng tiến không
đáng kể (tbảng = 2.365).
Bảng 3.11 Nhịp tăng trưởng thành tích của nhóm thực nghiệm
sau 6 tháng thực nghiệm.
Nhóm thực nghiệm (n = 8)
Trước Sau Độ
STT Test đánh giá thực thực lệch So sánh
nghiệm nghiệm chuẩn
X X W% T P
1 Đấm bao cát 2 tay 15s 52.1 55.6 0,95 14,72 12,61
nguon tai.lieu . vn