- Trang Chủ
- Khoa học xã hội
- Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá trình độ thể lực chuyên môn và kỹ thuật cho nam sinh viên chuyên sâu bóng chuyền chuyên ngành huấn luyện thể thao trường Đại học Thể dục thể thao thành phố Hồ Chí Minh
Xem mẫu
- 1
LỜI MỞ ĐẦU
Thể dục thể thao (TDTT) là một lĩnh vực hoạt động không
thể thiếu được trong đời sống xã hội. Nó không những đóng vai trò
quan trọng trong việc bồi dưỡng nâng cao sức khỏe cho con người
mà còn là một trong những phương tiện huấn luyện chuẩn bị tri thức
kỹ năng, kỹ xảo, hoàn thiện nhân cách đạo đức, các phẩm chất quan
trọng của con người.
Trong những năm gần đây nền thể thao nước ta đang dần
khẳng định được vị thế của mình trong tầm Châu lục cũng như trên
Thế giới. Trong những môn thể thao nói chung thì bóng chuyền là
môn thể thao có sự phát triển ngày càng mạnh mẽ, nó là một trong
những môn thể thao được nhiều người ưa thích. Bóng chuyền nước
ta có những bước phát triển vượt bậc có vị trí cao trong khu vực
đóng góp vào việc phát triển nền thể thao nước ta. Trong hệ thống
giáo dục thể chất ở nước ta thì bóng chuyền được coi như là một
trong những môn TDTT trọng điểm.
Để nhanh chóng tiếp cận với nền bóng chuyền tiên tiến và
hiện đại trên Thế giới, chúng ta cần nghiên cứu sâu về xu thế phát
triển bóng chuyền hiện đại và xây dựng một cách khoa học quy trình
đào tạo huấn luyện viên (HLV), vận động viên (VĐV) bóng chuyền
cấp cao để có thể bắt kịp được nhanh nền thể thao ngày càng phát
triển của Thế giới.
Ở nước ta hiện nay, Đảng ta đã xác định xây dựng chủ nghĩa
xã hội là sự nghiệp cách mạng của toàn Đảng, toàn dân. Chính vì
vậy, sự nghiệp giáo dục đại học là một bộ phận của sự nghiệp cách
mạng Việt Nam, luôn được sự lãnh đạo, định hướng của Đảng. Sự
nghiệp giáo dục Đại học có chức năng chuẩn bị nguồn nhân lực trình
độ cao để phát triển các ngành, nghề, duy trì trật tự xã hội trong môi
trường kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Hoà với xu thế phát triển của xã hội, Trường Đại học Thể
- 2
dục thể thao Thành phố Hồ Chí Minh đã khẳng định được mình là
một trung tâm đào tạo cán bộ khoa học – kỹ thuật về TDTT, đứng
trước những thử thách lớn lao mà xã hội đòi hỏi với sự phát triển
vượt bậc của khoa học công nghệ, cùng với sự bùng nổ của công
nghệ thông tin, đòi hỏi phải có sự cập nhập hoá thông tin, sử dụng
các thành tựu khoa học kỹ thuật vào trong quá trình đào tạo.
Nhận thức được vấn đề trên, Đảng ủy, Ban giám hiệu Nhà
trường nhiều năm qua đã chủ trương tập trung chỉ đạo các khoa, bộ
môn không ngừng nghiên cứu đổi mới chương trình, nội dung,
phương pháp giảng dạy... tích cực tiến công vào nghiên cứu khoa
học, lấy nghiên cứu khoa học làm “đòn bẩy” để nâng cao chất lượng
đào tạo trong Nhà trường. Qua quá trình công tác tại Trường tôi nhận
thấy bộ môn Bóng chuyền là đơn vị trực thuộc của truờng, với đội
ngũ giảng viên có nhiều kinh nghiệm, có trình độ chuyên môn tốt
được nhà trường tin tưởng và được coi là bộ môn mũi nhọn, nhiều
năm qua bộ môn đã không ngừng cải tiến về nội dung, phương pháp
giảng dạy, giáo trình, giáo án, góp phần nâng cao chất lượng giảng
dạy của nhà trường. Đảm bảo cho sinh viên chuyên sâu bóng chuyền
sau khi tốt nghiệp ra trường không chỉ nắm vững về mặt lý thuyết,
giỏi về thực hành, có đủ năng lực, phẩm chất đáp ứng nhu cầu đòi
hỏi của thị trường nhân lực, phù hợp với thực tiễn phát triển về
TDTT của đất nước.
Đối với mỗi giáo viên giảng dạy phải nắm được tiêu chuẩn
kiểm tra đánh giá, dự báo các chỉ số triển vọng chuyên môn trong
bóng chuyền, đặc biệt là xây dựng tiêu chuẩn cụ thể cho công tác
kiểm tra đánh giá kết quả tập luyện là yêu cầu thiết thực. Thực tế thì
hầu hết các môn học đều có quy trình, hình thức cũng như nội dung
kiểm tra, đánh giá. Tuy nhiên, công tác đánh giá kết quả tập luyện
này còn một số điểm bất cập như giữa nội dung học và nội dung
kiểm tra chưa phù hợp, chưa đánh giá chính xác năng lực của người
- 3
học, việc sử dụng các chỉ tiêu, tiêu chuẩn cụ thể cho từng nội dung
còn chưa được thống nhất một cách chặt chẽ. Vì vậy việc xây dựng
lựa chọn tiêu chuẩn đánh giá trình độ thể lực, kỹ thuật có ý nghĩa ảnh
hưởng đến quá trình giảng dạy và học tập của môn chuyên sâu bóng
chuyền, nó tạo nên một kênh thông tin riêng biệt và tương đối độc
lập với quá trình giảng dạy, nhưng lại có tác dụng tích cực để phát
triển tối đa thành tích học tập của sinh viên.
Qua quá trình học tập và thực tiễn công tác tại trường, tôi
nhận thấy quá trình kiểm tra, đánh giá trình độ chuyên môn cho sinh
viên chuyên sâu bóng chuyền còn có những bất cập. Vì vậy với
mong muốn góp một phần công sức nhỏ bé của mình để xây dựng bộ
môn bóng chuyền ngày càng vững mạnh. Nên tôi chọn nghiên cứu đề
tài:
“Nghiên cứu lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá trình độ thể
lực chuyên môn và kỹ thuật cho nam sinh viên chuyên sâu bóng
chuyền chuyên ngành huấn luyện thể thao trường Đại học Thể
dục thể thao thành phố Hồ Chí Minh”
Mục đích nghiên cứu: Nhằm lựa chọn các chỉ tiêu và xây
dựng các tiêu chuẩn đánh giá trình độ thể lực, kỹ thuật của sinh viên
chuyên sâu bóng chuyền chuyên ngành Huấn luyện thể thao. Đồng
thời kết quả nghiên cứu còn là tài liệu tham khảo cho bộ môn bóng
chuyền có thể áp dụng vào thực tiễn góp phần nâng cao chất lượng
đào tạo của nhà trường.
Để đạt được mục đích trên, đề tài tiến hành giải quyết các
nhiệm vụ sau:
1. Nghiên cứu lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá trình độ thể lực
chuyên môn và kỹ thuật của sinh viên chuyên sâu bóng chuyền
chuyên ngành huấn luyện thể thao Trường Đại học Thể dục thể thao
thành phố Hồ Chí Minh.
2. Xây dựng chỉ tiêu đánh giá trình độ thể lực chuyên môn
- 4
và kỹ thuật của nam sinh viên chuyên sâu bóng chuyền, chuyên
ngành huấn luyện thể thao Trường Đại học Thể dục thể thao Thành
phố Hồ Chí Minh.
3. Ứng dụng và kiểm định các chỉ tiêu đánh giá trình độ thể
lực chuyên môn và kỹ thuật của nam sinh viên chuyên sâu bóng
chuyền qua năm học 2013 – 2014.
- 5
CHƢƠNG I
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Đặc điểm và tác dụng của môn bóng chuyền
1.1.1 Đặc điểm của môn bóng chuyền
1.1.2 Tác dụng của môn bóng chuyền
1.2. Đặc trƣng của bóng chuyền hiện đại
1.2.1. Đặc điểm phát triển của kỹ thuật bóng chuyền hiện đại
1.2.2 Đặc điểm phát triển chiến thuật của bóng chuyền hiện
đại
1.2.3. Đặc điểm thể lực của VĐV bóng chuyền cấp cao
1.2.4. Đặc điểm hoạt động thi đấu của bóng chuyền hiện đại
1.3. Một số đặc điểm tâm sinh lý của tuổi thanh niên
1.3.1. Đặc điểm tâm lý
1.3.2. Đặc điểm sinh lý lứa tuổi thanh niên
1.4 Cơ sở lý luận về đánh giá thể lực, kỹ thật chuyên môn trong
bóng chuyền
1.4.1 Phương pháp kiểm tra trình độ kỹ thuật
1.4.2. Nội dung kiểm tra trình độ hoạt động thể lực
1.4.2.1. Phân loại các tố chất thể lực
1.4.2.2 Một số yêu cầu khi kiểm tra đánh giá trình độ thể lực
của VĐV bóng chuyền:
1.5. Một số điểm chính trong chƣơng trình đào tạo cử nhân
TDTT ngành HLTT và môn học bóng chuyền
1.5.1. Khái quát chương trình đào tạo cử nhân TDTT ngành
HLTT
1.5.2 Một số điểm chính trong chương trình môn học bóng
chuyền
1.6. Tổng quan một số công trình nghiên cứu về giảng dạy –
huấn luyện môn bóng chuyền
- 6
CHƢƠNG II
PHƢƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU
2.1 Phƣơng pháp nghiên cứu
Để giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu trên, trong quá trình
nghiên cứu đề tài đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
2.1.1 Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu
2.1.2 Phương pháp phỏng vấn
2.1.3 Phương pháp kiểm tra sư phạm
2.1.4. Phương pháp toán học thống kê
2.2 Tổ chức nghiên cứu
2.2.1 Thời gian nghiên cứu
Đề tài được tiến hành nghiên cứu từ tháng 12/2012 đến
tháng 11/2014 được chia thành 3 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Từ tháng 12/2012 – 01/2014
Giai đoạn 2: Từ tháng 01/2013 – 12/2013.
Giai đoạn 3: từ tháng 12/2013 đến tháng 09/2014
2.2.2 Đối tượng nghiên cứu
Là 147 sinh viên chuyên sâu BC chuyên ngành HLTT thuộc
4 khóa (33, 34, 35, 36) Trường Đại học Thể dục thể thao Thành phố
Hồ Chí Minh
2.2.3 Địa điểm nghiên cứu
Đề tài được tiến hành nghiên cứu tại Trường Đại học Thể
dục thể thao Thành phố Hồ Chí Minh.
- 7
CHƢƠNG 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1 Nhiệm vụ 1: Nghiên cứu lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá trình
độ thể lực chuyên môn và kỹ thuật của nam sinh viên chuyên sâu
bóng chuyền chuyên ngành huấn luyện thể thao Trƣờng Đại học
Thể dục thể thao thành phố Hồ Chí Minh.
3.1.1. Hệ thống hoá các test đánh giá trình độ thể lực kỹ
thuật cho sinh viên chuyên sâu bóng chuyền
Để giải quyết vấn đề này, qua tham khảo các tài liệu chuyên
môn làm cơ sở hệ thống hoá các test được sử dụng trong đánh giá
trình độ thể lực và kỹ thuật cho VĐV BC. Trong quá trình tham
khảo các tài liệu chuyên môn trong bóng chuyền cả trong và ngoài
nước chúng tôi đã thống kê được 81 test, trong đó 42 test đánh giá trình
độ kỹ thuật và 39 test đánh giá trình độ thể lực cho VĐV môn bóng
chuyền.
3.1.2. Sơ lƣợc lựa chọn các test đánh giá trình độ thể lực,
kỹ thuật cho sinh viên chuyên sâu BC
Căn cứ vào nội dung chương trình môn học, căn cứ vào các
tiêu chuẩn kiểm tra theo từng học kỳ của môn học bóng chuyền
chuyên ngành HLTT dành cho SV đại học TDTT, qua tham khảo
kinh nghiệm của các giáo viên BC, chúng tôi tiến hành lược bớt
những test không phù hợp hoặc trùng lắp về tính thông báo và lựa
chọn những test mang tính đặc thù cao trong việc đánh giá trình độ
thể lực và kỹ thuật của sinh viên và đã loại được: 21 test bị loại trong
đó kỹ thuật loại 14 test và thể lực loại 7 test.
Còn lại 60 test trong đó kỹ thật 28 test và về thể lực 32 được
phân phối theo từng học kỳ như sau:
- 8
I. Kỹ thuật
Nội dung kiểm tra học kỳ I
- Chuyền bóng cao tay vào ô, trên tường (50 Quả).
- Chuyền bóng qua lại trên lưới (50 Quả).
- Đệm bóng vào ô, trên tường (50 Quả).
- Đệm bóng qua lại trên lưới (50 Quả).
- Phát bóng cao tay vào ô 6m cuối sân (10 Quả).
- Phát bóng cao tay 5m cuối sân (10 Quả)
- Đập bóng cơ bản ở vị trí số 4 (10 Quả).
- Đập bóng cơ bản số 4 va số 2 theo đường chéo (10Quả)
Nội dung kiểm tra học kỳ II
- Chuyền bóng cao tay trước mặt và sau đầu số 4 và số 2(10 Quả).
- Đỡ phát bóng thấp tay số 1->3 và 5->3 (10 Quả).
- Phát bóng cao tay dọc và chéo sân (1/2 cuối sân) (10 Qủa).
- Phát bóng vào ô 4m cuối sân (10 Quả).
- Phát bóng cao tay 3m cuối sân (10 Quả).
- Đập bóng cơ bản số 4 và 2 theo đường chéo (10 Quả).
Nội dung kiểm tra học ky III
- Chuyền bóng cao tay trước mặt và sau đầu vào ô số 4 và
2(10 Quả).
- Chuyền cao tay bóng trung bình trước mặt (10 Quả).
- Đỡ phát bóng thấp tay số 1->3 và 5->3 (10 Quả).
- Đập bóng số 4 và 2 lực mạnh theo đường chéo (10 Quả).
- Đập bóng trung bình trước mặt (10 Quả).
- Phát bóng cao tay 3m cuối sân (10 Quả).
- Chắn bóng đuổi theo tình huống (lần).
Nội dung kiểm tra học kỳ IV
- Chuyền bóng cao tay vào ô số 4 và 2 (10 Quả).
- Chuyền bóng cao tay trung bình trước mặt và sau đầu (10 Quả).
- Đỡ phát bóng thấp tay số 1->3 và 5->3 (10 Quả).
- 9
- Đập bóng trung bình trước mặt (10 Quả).
- Đập bóng nhanh (10 Quả).
- Phát bóng cao tay 3m cuối sân (10 Quả).
Nội dung kiểm tra học kỳ V
- Chuyền bóng cao tay trung bình trước mặt và sau đầu (10 Quả).
- Chuyền bóng cao tay nhanh trước mặt và trung bình sau
đầu (10 Quả).
- Chuyền bóng cao tay nhanh trước mặt và sau đầu (10 Quả).
- Đỡ phát bóng cao tay từ vị trí số 5 và 1 lên số 3 (10 Quả).
- Đập bóng nhanh trước mặtvà trung bình sau đầu (10 Quả).
- Đập lao ở vị trí số 4 và 3 (10 Quả).
- Phát bóng bay vào 3m cuối sân (10 Quả).
- Phát bóng bay điểm rơi toàn sân (10 Quả).
Nội dung kiểm tra học kỳ VI
- Chuyền bóng cao tay nhanh trước mặt và nhanh sau đầu
(10 Quả).
- Chuyền bóng cao tay nhanh sau đầu (10 Quả).
- Nhảy chuyền ra vị trí số 4 và số 2 (10 Quả).
- Đỡ phát bóng cao tay từ vị trí số 5 và 1 lên số 3 (10 Quả).
- Đập bóng nhanh trước mặt và nhanh sau đầu (10 Quả).
- Đập bóng nhanh sau đầu (10 Quả).
- Phát bóng cao tay 2m cuối sân (10 Quả).
- Phát bóng chuẩn vào 5 khu vực (10 Quả).
Nội dung kiểm tra học kỳ VII
- Nhảy chuyền vào các khu vực số 4, 2 (10 Quả).
- Nhảy chuyền một tay (10 Quả).
- Đập bóng biến đường (xoay thân hoặc xoay tay) (10 Quả).
- Đập nhanh và lao (10 Quả).
- Đập bóng lao (tên bắn) trước mặt số 4 và số 2 (10 Quả).
- Đỡ phát bóng cao tay từ vị trí số 5 và 1 lên số 3 (10 Quả).
- 10
- Nhảy phát (10 Quả).
- Phát bóng chuẩn vào 5 khu vực (10 Quả).
Nội dung kiểm tra học kỳ VIII
- Chuyền bóng cao tay trước mặt và sau đầu vào ô số 4 và
2(10 Quả).
- Chuyền bóng cao tay trung bình trước mặt và sau đầu (10 Quả).
- Chuyền bóng cao tay nhanh, lao trước mặt (10 Quả).
- Nhảy chuyền vào các khu vực số 4, và số2 (10 Quả).
- Nhảy chuyền một tay (10 Quả).
- Đệm bóng thấp tay số 1->3 và 5->3 (10 Quả).
- Đỡ phát bóng cao tay từ vị trí số 5 và 1 lên số 3 (10 Quả).
- Phát bóng vào ô 4m cuối sân (10 Quả).
- Phát bóng cao tay 3m cuối sân (10 Quả).
- Phát bóng bay vào 3m cuối sân (10 Quả).
- Phát bóng chuẩn 2m cuối sân (10 Quả).
- Phát bóng chuẩn vào 5 khu vực (10 quả).
- Nhảy phát (10 quả).
- Đập bóng cơ bản số 4 và 2 theo đường chéo (10 Quả).
- Đập bóng trung bình trước mặt và sau đầu (10 Quả).
- Đập bóng nhanh trước mặt và sau đầu (10 Quả).
- Đập bóng lao (tên bắn) trước mặt (10 Quả).
- Đập bóng một chân (10 Quả).
II. Thể lực
Sức Nhanh.
- Chạy 20m xuất phát cao (s).
- Chạy 30m xuất phát cao (s).
- Chạy 60m xuất phát cao (s).
Sức mạnh tốc độ:
- Đứng lên ngồi xuống 20s (lần).
- Nằm ngữa gập thân 10s (lần).
- 11
- Nằm sấp chống đẩy 10s (lần).
- Ném bóng đặc 1kg 2 tay từ sau đầu ra trước (m).
- Ném bóng nhồi 1kg bằng 1 tay thuận (m).
- Đứng tại chỗ ném bóng rổ bằng 2 tay từ sau đầu ra trước (m).
Sức mạnh đơn thuần:
- Bóp lực kế tay thuận (kg).
- Bóp lực kế tay nghịch (kg).
- Kéo lực kế lưng (kg).
- Ném bóng nhồi 2kg bằng 2 tay ra trước (m).
-Ném bóng nhồi 3kg bằng 2 tay ra trước (m).
Sức mạnh bộc phát:
- Bật cao tại chỗ (cm).
- Bật cao có đà (cm).
- Bật xa tại chỗ (cm).
- Bật xa 3 bước liên tục (cm).
Sức Mạnh bền
- Bật cao liên tục (lần).
- Co tay xà đơn (lần).
- Nằm sấp chống đẩy (lần).
- Gập bụng thang gióng (lần).
Sức bền chung:
- Chạy 1500 m (s).
- Chạy 3000 m (s).
- Chạy 12 phút (Test Cooper) (m).
Sức bền tốc độ:
- Bật cao liên tục (lần).
- Chạy cây thông 92m (s).
- Chạy 200m (s).
- Chạy 400m (s).
Khéo léo:
- 12
- Chạy 9-3-6-3-9 (s).
- Chạy con thoi 54m (6x9m).
Mềm dẻo:
- Gập thân (cm).
3.1.3. Kết quả phỏng vấn các giáo viên, HLV bóng chuyền
Vấn đề này được giải quyết qua việc xây dựng phiếu phỏng
vấn để phỏng vấn các giáo viên, HLV bóng chuyền những người đã
có nhiều kinh nghiệm trong giảng dạy và huấn luyện VĐV bóng
chuyền. Chúng tôi đã tiến hành phỏng vấn 38 nhà chuyên môn hàng
đầu về bóng chuyền trên toàn quốc, bao gồm: các HLV, các GV
giảng dạy BC và một số cán bộ quản lý của liên đoàn BC Việt Nam
về việc lựa chọn các test đánh giá thể lực và kỹ thuật của VĐV BC.
Mẫu phiếu phỏng vấn được trình bày ở (phụ lục 1).
Để đảm bảo tính khách quan, cũng như tránh các sai sót khi
lựa chọn test. Với mong muốn chọn lọc được hệ thống test dùng
đánh thể lực và kỹ thuật cho sinh viên CS BC một cách toàn diện,
khách quan và có hệ thống từ năm thứ 1 đến năm thứ 4, chúng tôi
đều gửi kèm cuốn chương trình môn học BC, chuyên ngành HLTT.
Và ở mỗi học kỳ nội dung phỏng vấn vẫn bỏ trống một khoảng để
các Giáo viên, HLV, chuyên gia có thể bổ sung các test mà theo họ
là cần thiết khi đánh giá thể lực và kỹ thuật của sinh viên chuyên sâu
bóng chuyền chuyên ngành HLTT.
Cách lựa chọn được xếp theo 3 mức độ, rất phù hợp, phù
hợp và không phù hợp. Chúng tôi tiến hành phỏng vấn 2 lần (mỗi lần
cách nhau 1 tuần) để xác định độ tin cậy của kết quả phỏng vấn
thông qua sự tập trung của khách thể trả lời phỏng vấn (lần 1gửi đi
38 phiếu và thu về 35 phiếu, lần 2 gửi đi 35 phiếu thu về 35 phiếu).
Kết quả tính r = 0.89 > 0.8, chứng tỏ có sự tương quan chặt chẽ giữa
2 lần phỏng vấn, kết quả trả lời đảm bảo độ tin cậy. Kết quả được
trình bày qua (phụ lục 2).
- 13
Các GV, HLV, Chuyên gia căn cứ vào chương trình môn
học, mức độ sử dụng từng test trong thực tiễn để điền vào phiếu theo
các mức độ ưu tiên khác nhau. Rất phù hợp, phù hợp và không phù
hợp, để có độ tin cậy cao các test có mức lựa chọn rất phù hợp, phù
hợp chiếm tỉ lệ trên 75 % từ mức phù hợp trở lên ở cả 2 lần phỏng
vấn) mới được chúng tôi lựa chọn.
Theo quy ước trên đã loại được 32 test không đạt yêu cầu.
Số lượng còn lại các test được chọn là 28 test bao gồm thể lực 8 test,
kỹ thuật 20 test, dùng để đánh giá trình độ kỹ thuật và thể lực, được
hầu hết các GV, chuyên gia, HLV lựa chọn (chiếm tỷ lệ từ 75% ý
kiến lựa chọn trở lên), ưu điểm của các test này là có thể xác định
được các đặc điểm kỹ thuật, thể lực của sinh viên khi thực hiện
chúng, và có hàm lượng thực hiện kỹ thuật với bóng cao, được phân
chia theo từng học kỳ như sau:
I. Kỹ thuật
Nội dung kiểm tra học kỳ I
1. Chuyền bóng cao tay vào ô, trên tường (50 Quả).
2. Đệm bóng vào ô, trên tường (50 Quả).
3. Phát bóng cao tay vào ô 6m cuối sân (10 Quả).
4. Đập cơ bản ở vị trí số 4 (10 Quả).
* Nội dung kiểm tra học kỳ II
1. Chuyền bóng cao tay trước mặt và sau đầu số 4 và số
2(10 Quả).
2. Đỡ phát bóng thấp tay từ vị trí số 5 và 1 lên số 3 (10 Quả)..
3. Phát bóng vào ô 4m cuối sân (10 Quả).
4. Đập bóng cơ bản số 4 và 2 theo đường chéo (10 Quả).
* Nội dung kiểm tra học ky III
1. Chuyền cao tay trước mặt và sau đầu vào ô số 4 và 2(10 Quả).
2. Đỡ phát bóng thấp tay từ vị trí số 5 và 1 lên số 3 (10 Quả).
3. Đập bóng số 4 và 2 lực mạnh theo đường chéo (10 Quả).
- 14
4. Phát bóng cao tay 4m cuối sân (10 Quả).
5. Chắn bóng đuổi theo tình huống (lần).
* Nội dung kiểm tra học kỳ IV
1. Chuyền bóng cao tay trung bình trước mặt và sau đầu (10 Quả).
2. Đỡ phát bóng cao tay từ vị trí số 5 và 1 lên số 3 (10 Quả).
3. Đập bóng trung bình trước mặt và sau đầu(10 Quả).
4. Phát bóng cao tay 3m cuối sân (10 Quả).
Nội dung kiểm tra học kỳ V
1. Chuyền nhanh cao tay trước mặt và trung bình sau đầu
(10 Quả).
2. Đỡ phát bóng cao tay từ vị trí số 5 và 1 lên số 3 (10 Quả).
3. Đập bóng nhanh trước mặt và trung bình sau đầu
(10 Quả).
4. Phát bóng bay vào 2m cuối sân (10 Quả).
Nội dung kiểm tra học kỳ VI
1. Chuyền bóng cao tay nhanh trước mặt và nhanh sau đầu
(10 Quả).
2. Đỡ phát bóng cao tay từ vị trí số 5 và 1 lên số 3 (10 Quả).
3. Đập bóng nhanh trước mặt và nhanh sau đầu (10 Quả).
4. Phát bóng cao tay 2m cuối sân (10 Quả).
Nội dung kiểm tra học kỳ VII
1. Nhảy chuyền vào các khu vực số 4, 2 (10 Quả).
2. Đập bóng nhanh trước mặt và nhanh sau đầu (10 Quả).
3. Đỡ phát bóng cao tay từ vị trí số 5 và 1 lên số 3 (10 Quả).
4. Phát bóng chuẩn vào 5 khu vực (10 Quả).
Nội dung kiểm tra học kỳ VIII
1. Chuyền cao tay trước mặt và sau đầu vào ô số 4 và 2
(10 Quả).
2. Chuyền bóng cao tay trung bình trước mặt và sau đầu
(10 Quả).
- 15
3. Chuyền bóng cao tay nhanh trước mặt và nhanh sau đầu.
(10Quả)
4. Đỡ phát bóng cao tay từ vị trí số 5 và 1 lên số 3
(10 Quả)..
5. Phát bóng chuẩn vào 5 khu vực (10 Quả).
6. Đập bóng cơ bản số 4 và 2 theo đường chéo (10 Quả).
7. Đập bóng trung bình trước mặt và sau đầu (10 Quả).
8. Đập bóng nhanh trước mặt và sau đầu (10 Quả).
II. Thể lực
1. Chạy 30m xuất phát cao (s).
2. Đứng tại chỗ ném bóng rổ bằng 2 tay từ sau đầu ra trước (m).
3. Bật cao có đà (cm).
4. T test (s).
5. Shuttle run test (VO2 max).
6. Chạy cây thông 92m (s).
7. Chạy 9-3-6-3-9 (s).
8. Gập thân (cm).
* Nhận xét: Số lượng 28 test được lựa chọn để đánh giá
trình độ thể lực và kỹ thuật của sinh viên chuyên sâu BC Chuyên
ngành HLTT là rất phù hợp, phản ánh đầy đủ trình độ thể lực và kỹ
thuật của SV chuyên sâu BC Chuyên ngành HLTT, nhất là các test
thể lực có thể giúp đánh giá một cách toàn diện các tố chất thể lực
chung cũng như các tố chất thể lực đặc trưng chuyên môn trong BC,
so với chương trình môn học mà bộ môn đang áp dụng thì mỗi học
kỳ chỉ sử dụng 2 đến 3 test kiểm tra kỹ thuật cũng như thể lực để
đánh giá trình độ kỹ thuật và thể lực nên không thể đánh giá một
cách đầy đủ, chính xác, khách quan về trình độ chuyên môn của sinh
viên chuyên sâu BC chuyên ngành HLTT.
Tất cả các test đã lựa chọn đều đã được sử dụng trong các
công trình khoa học đã được công bố, do đó đảm bảo độ tin cậy và
- 16
tính thông báo..
3.2 Nhiệm vụ 2: Xây dựng chỉ tiêu đánh giá trình độ thể lực
chuyên môn và kỹ thuật của nam sinh viên chuyên sâu bóng
chuyền, chuyên ngành huấn luyện thể thao Trƣờng Đại học Thể
dục thể thao thành phố Hồ Chí Minh.
3.2.1 Ứng dụng các chỉ tiêu đã kiểm tra thể lực chuyên môn và
kỹ thuật của nam sinh viên chuyên sâu bóng chuyền, chuyên
ngành huấn luyện thể thao Trƣờng Đại học Thể dục thể thao
thành phố Hồ Chí Minh.
Với 28 chỉ tiêu đã lựa chọn, đề tài tiến hành kiểm tra thể lực
chuyên môn và kỹ thuật của 4 khoá chuyên sâu bóng chuyền chuyên
ngành HLTT, trong đó mỗi khoá kiểm tra 2 đợt, cuối mỗi học kỳ:
− Khoá 36: năm nhất, tương ứng với học kỳ 1 và học kỳ 2.
− Khoá 35 năm hai, tương ứng với học kỳ 3 và học kỳ 4
− Khoá 34: năm ba, tương ứng với học kỳ 5 và học kỳ 6
− Khoá 33: năm tư, tương ứng với học 7 và học kỳ 8.
Kết quả kiểm tra tổng hợp được trình bày qua bảng 3.1 đến
3.8 sau:
- Bảng 3.1: Kết quả kiểm tra kỹ thuật và thể lực chuyên môn của
nam sinh viên chuyên sâu bóng chuyền năm nhất cuối học kỳ I
(khoá 36).
Điểm Thành tích
TT
Nội dung x ∂ Cv%
Chuyền bóng cao tay vào ô, trên
38.7 2.9 7.4
1 tường 50 Quả (điểm)
Đệm bóng vào ô, trên tường 50
33.3 3.6 10.9
2 Kỹ Quả (điểm)
thuật Phát bóng cao tay vào ô 6m cuối
6.5 0.9 14.1
3 sân 10 Quả (điểm)
Đập cơ bản ở vị trí số 4 10 Quả
6.3 0.7 11.0
4 (điểm)
5 Chạy 30m xuất phát cao (s). 4.97 0.39 7.9
Đứng tại chỗ ném bóng rổ bằng 2
19.87 0.68 3.4
6 tay từ sau đầu ra trước (m).
7 Bật cao có đà (cm). 308.7 5.3 1.7
8 Thể T test (s). 11.27 0.50 4.4
lực Shuttle run test (VO2 max -
48.2 1.4 2.9
9 ml.kg.min).
10 Chạy cây thông 92m (s). 24.44 0.32 1.3
11 Chạy 9-3-6-3-9 (s). 7.67 0.22 2.9
12 Gập thân (cm). 17.0 2.1 12.4
- Bảng 3.2: Kết quả kiểm tra kỹ thuật và thể lực chuyên môn của
nam sinh viên chuyên sâu bóng chuyền năm nhất cuối học kỳ II
(khoá 36).
Điểm Thành tích
TT
Nội dung x ∂ Cv%
Chuyền bóng cao tay trước mặt
1 và sau đầu số 4 và số 2 -10 Quả 6.3 0.7 11.5
(điểm).
Đỡ phát bóng thấp tay từ vị trí số
2 Kỹ 6.4 1.0 15.9
5 và 1 lên số 3 - 10 Quả (điểm)
thuật
Phát bóng vào ô 4m cuối sân 10
3 6.1 1.1 17.8
Quả (điểm)
Đập bóng cơ bản số 4 và 2 theo
4 6.4 1.0 15.4
đường chéo 10 Quả (điểm)
5 Chạy 30m xuất phát cao (s). 4.87 0.39 8.0
Đứng tại chỗ ném bóng rổ bằng 2
6 19.94 0.70 3.5
tay từ sau đầu ra trước (m).
7 Bật cao có đà (cm). 309.6 5.3 1.7
Thể
8 T test (s). 11.16 0.49 4.4
lực
9 Shuttle run test (VO2 max). 48.9 1.4 2.8
10 Chạy cây thông 92m (s). 24.32 0.32 1.3
11 Chạy 9-3-6-3-9 (s). 7.64 0.23 2.9
12 Gập thân (cm). 15.5 2.6 16.7
- Bảng 3.3: Kết quả kiểm tra kỹ thuật và thể lực chuyên môn của
nam sinh viên chuyên sâu bóng chuyền năm hai cuối học kỳ III
(khoá 35).
Điểm Thành tích
TT
Nội dung x ∂ Cv%
Chuyền cao tay trước mặt và sau
1 đầu vào ô số 4 và 2 - 10 Quả 6.7 1.1 15.7
(điểm)
Đỡ phát bóng thấp tay từ vị trí số
2 6.3 0.9 14.3
5 và 1 lên số 3 - 10 Quả (điểm)
Kỹ
Đập bóng số 4 và 2 lực mạnh
3 thuật 6.0 1.0 16.6
theo đường chéo 10 Quả (điểm)
Phát bóng cao tay 4m cuối sân 10
4 6.6 0.9 13.6
Quả (điểm)
Chắn bóng đuổi theo tình huống
5 6.3 0.7 11.8
(lần).
6 Chạy 30m xuất phát cao (s). 4.77 0.40 8.4
Đứng tại chỗ ném bóng rổ bằng 2
7 20.11 0.69 3.4
tay từ sau đầu ra trước (m).
8 Bật cao có đà (cm). 311.2 5.5 1.8
Thể
9 T test (s). 11.04 0.49 4.5
lực
10 Shuttle run test (VO2 max). 50.1 1.5 3.0
11 Chạy cây thông 92m (s). 24.11 0.34 1.4
12 Chạy 9-3-6-3-9 (s). 7.56 0.22 2.9
13 Gập thân (cm). 13.0 2.7 20.8
- Bảng 3.4: Kết quả kiểm tra kỹ thuật và thể lực chuyên môn của
nam sinh viên chuyên sâu bóng chuyền năm hai cuối học kỳ IV
(khoá 35).
Điểm Thành tích
TT
Nội dung x ∂ Cv%
Chuyền bóng cao tay trung bình
1 trước mặt và sau đầu 10 Quả 6.5 0.9 13.5
(điểm)
Đỡ phát bóng cao tay từ vị trí số
2 Kỹ 6.5 1.0 14.6
5 và 1 lên số 3 - 10 Quả (điểm)
thuật
Đập bóng trung bình trước mặt và
3 6.4 0.8 12.3
sau đầu 10 Quả (điểm)
Phát bóng cao tay 3m cuối sân 10
4 6.4 1.1 16.9
Quả (điểm)
5 Chạy 30m xuất phát cao (s). 4.68 0.38 8.0
Đứng tại chỗ ném bóng rổ bằng 2
6 20.26 0.70 3.5
tay từ sau đầu ra trước (m).
7 Bật cao có đà (cm). 311.0 5.6 1.8
Thể
8 T test (s). 10.96 0.50 4.6
lực
9 Shuttle run test (VO2 max). 51.12 1.49 2.9
10 Chạy cây thông 92m (s). 23.97 0.31 1.3
11 Chạy 9-3-6-3-9 (s). 7.52 0.23 3.1
12 Gập thân (cm). 12.2 2.5 20.3
nguon tai.lieu . vn