Xem mẫu

1

2

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Công trình này ñược hoàn thành tại

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. Huỳnh Thị Thu Hằng
DƯƠNG CÔNG DŨNG

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CỦA HIỆU TRƯỞNG
ĐỐI VỚI CÔNG TÁC GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
HUYỆN ĐỨC PHỔ TỈNH QUẢNG NGÃI

Phản biện 1: PGS.TS. Nguyễn Bảo Hoàng Thanh

Phản biện 2: TS. Nguyễn Sĩ Thư
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.05
Luận văn ñược bảo vệ tại hội ñồng chấm luận văn Thạc sĩ Giáo
dục học họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 08 tháng 6 năm
2012.
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu Đại học Đà Nẵng
Đà Nẵng - Năm 2012

- Thư viện Trường Đại học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng.

3

PMỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong xu thế chung là hòa bình, hợp tác, phát triển, các quốc gia trên
thế giới ñều ra sức chăm lo cho giáo dục (GD) vì ngày nay không có
một sự tiến bộ nào, sự thành ñạt nào có thể tách khỏi sự thành ñạt trong
lĩnh vực GD của quốc gia ñó.
Đất nước chúng ta ñang trong quá trình ñẩy mạnh sự nghiệp công

4

3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý của Hiệu trưởng các trường THPT.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Các biện pháp QL công tác GDĐĐ cho HS của Hiệu trưởng các
trường THPT ở huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi.
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC

nghiệp hóa-hiện ñại hóa (CNH-HĐH), ñang trong quá trình hội nhập

Nếu Hiệu trưởng các trường THPT có biện pháp QL công tác GDĐĐ

khu vực và quốc tế ngày càng sâu rộng. Để thực hiện mục tiêu “dân

cho HS hợp lý, khoa học; tác ñộng ñồng bộ ñến các khâu, các chủ thể

giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh” Đảng và Nhà nước ta

của công tác GDĐĐ sẽ góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả công

cũng rất chú trọng ñến GD. Trong GD thì việc xây dựng con người mới

tác GDĐĐ cho HS ở các trường THPT trên ñịa bàn huyện Đức Phổ,

là nhiệm vụ to lớn và nặng nề mà xã hội ñặt ra cho GD nước nhà. Muốn

tỉnh Quảng Ngãi.

thực hiện nhiệm vụ này thì các nhà trường phải chú ý ñến việc giáo dục

5. NHIỆM VỤ VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

ñạo ñức (GDĐĐ) cho HS.

5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu

Trên cơ sở hệ thống các quan ñiểm chỉ ñạo của Đảng, Nhà nước, các

- Nghiên cứu cơ sở lý luận của công tác QL GDĐĐ cho HS.

nhiệm vụ phát triển GD-ĐT; thực trạng QL công tác GDĐĐ cho HS của

- Khảo sát, ñánh giá thực trạng GDĐĐ và công tác quản lý GDĐĐ

Hiệu trưởng các trường THPT huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi hiện

cho HS của Hiệu trưởng các trường THPT trên ñịa bàn huyện Đức Phổ,

nay, việc ñề ra các biện pháp QL nhằm nâng cao chất lượng hiệu quả

tỉnh Quảng Ngãi.

công tác GDĐĐ cho HS là việc làm cấp thiết. Trên cơ sở lý luận và thực
tiễn khảo sát nghiên cứu ñược cùng với mong muốn ñóng góp một số ý
kiến nhằm QL tốt công tác GDĐĐ cho HS nên tôi ñã chọn ñề tài: “Biện

- Đề xuất các biện pháp QL công tác GDĐĐ cho HS của Hiệu
trưởng các trường THPT ở Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi.
5.1. Phạm vi nghiên cứu

pháp quản lý của Hiệu trưởng ñối với công tác giáo dục ñạo ñức cho

- Khảo sát thực trạng công tác GDĐĐ và quản lý GDĐĐ cho HS của

học sinh trung học phổ thông huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi” làm

Hiệu trưởng các trường THPT trên ñịa bàn huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng

ñề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ chuyên ngành QLGD của mình.

Ngãi gồm 3 ñơn vị: THPT số 1 Đức Phổ, THPT số 2 Đức Phổ và THPT

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Lương Thế Vinh.

Đề xuất các biện pháp QL công tác GDĐĐ cho HS của Hiệu trưởng

- Xác lập các biện pháp QL công tác GDĐĐ cho HS của Hiệu trưởng

góp phần nâng cao chất lượng GDĐĐ cho HS ở các trường THPT trên

nhằm nâng cao chất lượng GDĐĐ cho HS các trường THPT trên ñịa

ñịa bàn huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi.

bàn huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi.

5

6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

6

1.1.1.2. Các nghiên cứu ở phương Tây

6.1. Phương pháp luận: Tiếp cận hệ thống, tiếp cận phức hợp

Tiêu biểu là các nghiên cứu của Socrates (470-399, TCN), Aristote

6.2. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể

(384-322, TCN), J.A.Comenki(1592-1670), A.X. Makarenko (1888-

6.2.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận: Phân tích và tổng hợp

1939).

tài liệu, phân loại tài liệu nghiên cứu.

1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước

6.2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Phương pháp (PP)

Vấn ñề ĐĐ và GDĐĐ ñược nhiều tác giả trong nước quan tâm, trong

nghiên cứu sản phẩm hoạt ñộng, PP ñiều tra bằng ankét, PP tổng kết

ñó nổi bật là nghiên cứu của Hồ Chí Minh, Phạm Minh Hạc, Thái Duy

kinh nghiệm, PP lấy ý kiến chuyên gia, PP phỏng vấn.

Tuyên, Hà Nhật Thăng, Huỳnh Khái Vinh, Nguyễn Hữu Công…

6.2.3. Nhóm phương pháp thống kê toán học
7. CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Luận văn gồm có các phần sau:

Các công trình nghiên cứu ñã ñề cập một cách khá toàn diện, sâu sắc
ñến các vấn ñề về ĐĐ, lối sống; vấn ñề về GDĐĐ, lối sống và quản lý
GDĐĐ cho nhiều ñối tượng khác nhau, trong ñó tập trung vào ñối

- Mở ñầu: Đề cập ñến những vấn ñề chung của ñề tài.

tượng là HS. Tuy nhiên chúng tôi thấy chưa có tác giả nào bàn ñến vấn

- Nội dung nghiên cứu: Gồm 3 chương

ñề quản lý GDĐĐ cho HS cấp THPT ở huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng

+ Chương 1: Cơ sở lý luận của vấn ñề nghiên cứu.

Ngãi.

+ Chương 2: Thực trạng QL công tác GDĐĐ cho HS của Hiệu trưởng
các trường THPT trên ñịa bàn huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi.
+ Chương 3: Biện pháp QL công tác GDĐĐ cho HS của Hiệu trưởng

1.2. Các khái niệm cơ bản của ñề tài
1.2.1. Quản lý giáo dục
1.2.1.1. Quản lý

các trường THPT ở huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi.
- Kết luận và khuyến nghị
Ngoài ra luận văn còn có tài liệu tham khảo và phụ lục

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC

“Quản lý là quá trình tác ñộng có tổ chức, có hướng ñích của chủ thể
QL ñến khách thể QL trong một tổ chức, thông qua công cụ và phương
pháp quản lý nhằm làm cho tổ chức ñó vận hành hợp quy luật và ñạt
ñược mục tiêu ñã ñề ra”.
1.2.1.2. Giáo dục

GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

Giáo dục là hoạt ñộng nhằm tác ñộng một cách có hệ thống ñến sự
phát triển tinh thần, thể chất của một ñối tượng nào ñó, làm cho ñối

1.1.Tổng quan nghiên cứu về QL công tác GDĐĐ cho HS.

tượng ấy dần dần có ñược những phẩm chất và năng lực như yêu cầu ñề

1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài

ra.

1.1.1.1. Các nghiên cứu ở phương Đông:
Các tác phẩm cuả Lão Tử, Khổng Tử, Thích Ca Mâu Ni.

1.2.1.3. Quản lý giáo dục

7

QLGD là hệ thống những tác ñộng có ý thức, hợp quy luật của chủ
thể QL ở các cấp khác nhau ñến tất cả các khâu của hệ thống nhằm ñưa
hoạt ñộng sư phạm của hệ thống GD ñạt mục tiêu GD ñã ñề ra.
1.2.2. Giáo dục ñạo ñức
1.2.2.1. Khái niệm về ñạo ñức
Đạo ñức là hệ thống những nguyên tắc, những quy tắc, những tiêu
chuẩn, những chuẩn mực có khả năng ñiều chỉnh sự ứng xử của con

8

nhân, tính năng ñộng và sáng tạo, hình thành nhân cách con người Việt
Nam XHCN.
1.4. Giáo dục ñạo ñức cho HS THPT
1.4.1. Tầm quan trọng của công tác GDĐĐ cho HS THPT
GDĐĐ cho HS THPT là một nhiệm vụ quan trọng của các trường
THPT. Qua công tác này, nhà trường giáo dục HS thành những con
người phát triển toàn diện.

người trong các mối quan hệ thực tiễn, các lĩnh vực của ñời sống xã hội,

1.4.2. Mục tiêu, nội dung, hình thức, phương pháp GDĐĐ

nhờ ñó con người tự giác ñiều chỉnh hành vi của mình phù hợp với lợi

1.4.2.1. Mục tiêu GDĐĐ cho HS THPT

ích chung của cộng ñồng.
1.2.2.2. Giáo dục ñạo ñức
GDĐĐ là quá trình biến hệ thống các tiêu chuẩn ñạo ñức từ những
ñòi hỏi bên ngoài của xã hội thành ñòi hỏi bên trong, thành niềm tin,
nhu cầu, thói quen của người ñược GD.
1.2.3. Quản lý công tác giáo dục ñạo ñức

Mục tiêu GDĐĐ cho HS THPT là nhằm hình thành cho ñược những
phẩm chất ĐĐ của con người Việt Nam trong thời kỳ CNH-HĐH ñất
nước, xây dựng HS thành những người công dân, người lao ñộng tốt
trong tương lai.
1.4.2.2. Nội dung GDĐĐ cho HS THPT
Tập trung GD cho HS những phẩm chất ĐĐ cần thiết: các phẩm chất

Quản lý công tác GDĐĐ là sự tác ñộng có ý thức của chủ thể QL tới

ĐĐ quy ñịnh quan hệ giữa cá nhân ñối với xã hội; giữa cá nhân ñối với

khách thể QL nhằm ñưa hoạt ñộng GDĐĐ ñạt tới mục tiêu mong muốn

lao ñộng, với công việc, với mọi người; với môi trường sống và với bản

một cách hiệu quả nhất.

thân mình.

1.3. Vị trí trường THPT trong sự phát triển nhân cách HS
1.3.1. Trường THPT trong hệ thống giáo dục quốc dân
Trường trung học là cơ sở GD của bậc trung học, bậc học nối tiếp bậc
tiểu học của hệ thống GD quốc dân nhằm hoàn chỉnh học vấn phổ
thông. Trường trung học có tư cách pháp nhân và có con dấu riêng.
1.3.2. Mục tiêu giáo dục của trường THPT ñể phát triển nhân cách
cho HS
Mục tiêu của GD phổ thông là giúp HS phát triển toàn diện về ĐĐ,
trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá

1.4.2.3. Phương pháp GDĐĐ cho HS THPT
- Nhóm PP hình thành ý thức cá nhân: như ñàm thoại, nêu gương, kể
chuyện, giảng giải.
- Nhóm PP tổ chức hoạt ñộng xã hội, hình thành kinh nghiệm ứng xử
xã hội: giao việc, tập luyện, rèn luyện.
- Nhóm PP kích thích hoạt ñộng và ñiều chỉnh hành vi ứng xử của
HS: khen thưởng, trách phạt.
1.4.2.4. Hình thức GDĐĐ cho HS THPT:

9

Có những hình thức chủ yếu sau: GDĐĐ thông qua dạy học, tổ chức
lao ñộng, hoạt ñộng xã hội, hoạt ñộng tập thể, tự tu dưỡng, rèn luyện,
hoàn thiện nhân cách.
1.5. Những yếu tố ảnh hưởng ñến công tác GDĐĐ cho HS
1.5.1. Vai trò của công tác quản lý
Xác ñịnh mục tiêu; xây dựng kế hoạch, tổ chức, chỉ ñạo, kiểm tra
ñánh giá; thực hiện phối hợp các lực lượng GD; xây dựng cơ sở vật
chất, ñầu tư tài chính ñể GDĐĐ cho HS.
1.5.2. Vai trò của giáo viên chủ nhiệm lớp
GVCN có vai trò ñặc biệt quan trọng trong công tác GDĐĐ cho HS.
Cần xây dựng một ñội ngũ GVCN tâm huyết, nhiệt tình, có năng lực ñể
làm công tác GDĐĐ cho HS.
1.5.3. Vai trò của tập thể học sinh
Tập thể lành mạnh sẽ tạo dư luận ñúng ñắn, tạo bầu không khí tốt
ñẹp. Dư luận tập thể có thể ngăn chặn thói quen, hành vi chưa phù hợp
với các chuẩn mực ĐĐ.
1.5.4. Sự phối hợp các lực lượng giáo dục
Trong công tác GD, quản lý GDĐĐ cho HS các nhà trường cần ñánh
giá ñúng vai trò của sự kết hợp, luôn chủ ñộng kết hợp với gia ñình,
cộng ñồng xã hội.
1.5.5. Đặc ñiểm của HS cấp THPT
Đặc ñiểm của HS cấp THPT là sự tự ý thức gắn liền với nhu cầu nhận
thức, ñánh giá các phẩm chất tâm lý, ĐĐ trong nhân cách của mình.
1.5.6. Mối quan hệ giữa giáo dục và tự giáo dục

10

1.5.7. Sự tác ñộng của kinh tế - xã hội
Sự thay ñổi của KT-XH của ñất nước hiện nay ñã ảnh hưởng sâu sắc
ñến HS, sinh viên. Điều này ñòi hỏi ngành GD phải ñặc biệt quan tâm
ñến công tác GDĐĐ cho thế hệ trẻ.
1.5.8. Điều kiện cơ sở vật chất của công tác giáo dục
Hiệu trưởng cần thật sự quan tâm xây dựng các ñiều kiện cơ sở vật
chất cần thiết ñể phục vụ công tác GDĐĐ cho HS.
1.6. Quản lý công tác GDĐĐ cho HS THPT
1.6.1. Mục tiêu, nội dung, phương pháp quản lý công tác GDĐĐ cho
HS THPT
1.6.1.1. Mục tiêu của quản lý công tác GDĐĐ cho HS THPT
Mục tiêu của QL công tác GDĐĐ: HS phát triển toàn diện, hình
thành phẩm chất ĐĐ người công dân, người lao ñộng, ñáp ứng yêu cầu
xã hội, nâng cao chất lượng GD nhà trường.
1.6.1.2. Nội dung quản lý công tác GDĐĐ cho HS THPT
QL việc thực hiện mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức tổ
chức GDĐĐ; QL việc xây dựng các ñiều kiện phục vụ cho công tác
GDĐĐ, QL việc phối hợp các lực lượng giáo dục, QL việc ñánh giá kết
quả GDĐĐ cho HS.
1.6.1.3. Phương pháp quản lý công tác GDĐĐ cho HS THPT
Có 3 phương pháp chủ yếu ñó là: phương pháp tổ chức hành chính,
phương pháp tâm lý-xã hội và phương pháp kinh tế.
1.6.2. Quản lý quá trình GDĐĐ cho HS THPT
1.6.2.1. Lập kế hoạch quản lý

Trong quá trình GDĐĐ, nhà GD là chủ thể, ñóng vai trò chủ ñạo, tác

Cần ñảm bảo tính thống nhất giữa mục tiêu GDĐĐ với mục tiêu

ñộng có ñịnh hướng ñến người ñược GD. Người ñược GD còn là chủ

chung nhà trường, cần chú ý ñến kế hoạch hoạt ñộng theo chủ ñiểm,

thể của quá trình GD. Hoạt ñộng GD chỉ ñạt hiệu quả nếu ñược chú

theo các môn học, theo các mặt hoạt ñộng xã hội.

trọng ñúng mức ñến hoạt ñộng tự GD.

1.6.2.2. Tổ chức hoạt ñộng GDĐĐ

nguon tai.lieu . vn