Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ­­­­­­­­­­­ ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SỸ Đề tài: TỔ CHỨC THỰC THI CÔNG TÁCQUẢN LÝ AN TOÀN  VỆ SINH LAO ĐỘNG TẠI  CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA Người hướng dẫn khoa học : TS Nguyễn Thị Minh Học viên thực hiện               : Cầm Thị Hiên Chuyên ngành                         : Quản lý kinh tế và chính sách
  2. HÀ NỘI ­ 2018
  3. Phần một: Mở đầu 1. Tính cấp thiết của đề tài  Điện năng là nguồn năng lượng có vai trò rất quan trọng trong sản xuất và  đời sống. Trong san xuât: điên năng la nguôn năng l ̉ ́ ̣ ̀ ̀ ượng cho cac may, thiêt bi,... ́ ́ ́ ̣   ̀ ự  đông hoa, tăng năng suât lao đông, giam nhe s gop phân t ́ ̣ ́ ́ ̣ ̉ ̣ ưc lao đông cho con ́ ̣   ngươi. Trong đ ̀ ời sông: năng l ́ ượng điên s ̣ ử dung đê vân hanh cac đô dung, thiêt bi ̣ ̉ ̣ ̀ ́ ̀ ̀ ́ ̣  ̣ ̣ điên giup cuôc sông con ng ́ ́ ươi đây đu tiên nghi, văn minh, hiên đai h ̀ ̀ ̉ ̣ ̣ ̣ ơn.  Điện  năng chính là điều kiện để  phát triển tự  động hóa và nâng cao chất lượng cuộc  sống cho nhân dân.           Trong quá trình sản xuất, truyền tải, buôn bán điện năng luôn tiềm   ẩn những nguy cơ  dẫn đến mất an toàn trong lao động, sản xuất kinh doanh  điện.  An toàn lao động là một trong những vấn đề  được tất cả  các ban ngành  quan tâm và giám sát khá chặt chẽ tuy nhiên vẫn không thể tránh khỏi những tai  nạn không mong muốn trong quá trình lao động đặc biệt là trong ngành điện vậy  phải làm thế nào để cải thiện và đảm bảo an toàn lao động trong ngành điện? An  toàn vệ sinh lao động trong ngành điện chính là việc ngăn ngừa sự cố tai nạn xảy  ra trong quá trình lao động, gây thương tích đối với cơ thể hoặc gây tử vong cho  người lao động trong ngành điện. Cùng với nhiệm vụ  đẩy mạnh sản xuất kinh  doanh, tăng năng suất lao động, thì an toàn lao động cũng được đặt ra là một   nhiệm vụ  quan trọng trong phát triển bền vững của Tập đoàn điện lực Việt   Nam.            Sơn La là tỉnh miền núi Tây Bắc Việt Nam, tỉnh có diện tích 14.125   km² chiếm 4,27% tổng diện tích Việt Nam, đứng thứ  3 trong số  63 tỉnh thành   phố. Phía bắc giáp các tỉnh Yên Bái, Điện Biên, Lai Châu; phía đông giáp các  tỉnh Phú   Thọ, Hoà   Bình;   phía   tây   giáp   với   tỉnh Điện   Biên;   phía   nam   giáp   với  tỉnh Thanh   Hóa và   tỉnh Huaphanh (Lào);   phía   tây   nam   giáp  tỉnh Luangprabang (Lào).   Toàn   tỉnh  có   12  đơn  vị   hành  chính  (1  thành  phố,   11  huyện) với 12 dân tộc gồm: Thái,   Kinh, Mông, Mường, Dao, Khơ  Mú, Xinh  1
  4. Mun; Kháng, La Ha, Lào, Tày và Hoa.. Địa hình tỉnh Sơn La chia cắt sâu và mạnh,  vùng núi chiếm trên 85% diện tích tự nhiên toàn tỉnh, đường xá giao thông phần   lớn chưa được nhựa hóa, nhiều nơi về mùa mưa không đi lại được gây khó khăn   trong đời sống và sản xuất của nhân dân.  Điều này  ảnh hưởng không nhỏ  đến  việc thực hiện công việc của cán bộ công nhân viên Công ty Điện lực Sơn La. Do  đó, việc sản xuất kinh doanh, mua bán điện trên địa bàn tỉnh của Công ty Điện lực   Sơn La thường xuyên được lãnh đạo các cấp, các ngành chỉ đạo thực hiện đảm bảo   an toàn cho người lao động khi thực hiện công việc.           Vì vậy, việc tìm ra những giải pháp thích hợp nhằm khắc phục   những hạn chế và khó khăn, để nâng cao hiệu quả thực hiện công tác an toàn vệ  sinh lao động tại Công ty Điện lực Sơn La nói riêng và ngành điện nói chung.   Đây chính là lý do đề  tài: “Tổ  chức thực thiQuản lý công tác an toàn vệ  sinh   lao động tại Công ty Điện lực Sơn La ” được tác giả  lựa chọn để  làm  đề  tài  luận văn thạc sỹnghiên cứu.           2. Tổng quan nghiên cứu Hiện nay có rất nhiều công trình nghiên cứu về thực thi chính sách, công  tác an toàn vệ sinh lao động. Trong quá trình nghiên cứu, em tác giả đã cớ  có cơ  hội tiếp cận và tham khảo một số  đề  tài có nội dung liên quan đến nội dung  nghiên cứu như sau:           “Công tác vệ  sinh, an toàn lao động đối với khu vực doanh nghiệp  nhỏ và vừa trong giai đoạn hội nhập” của Nguyễn Thị Thanh Bình ­ Khoa Quản  lý xã hội, Học viện Hành chính quốc gia đăng trên tạp chí dân chủ  & pháp luật  điện tử  http://tcdcpl.moj.gov.vn. Tác giả đưa ra và làm rõ Thực trạng công tác vệ  sinh, an toàn lao động ở khu vực doanh nghiệp nhỏ và vừa hiện nay, cho thấy sự  khó khăn, yếu thế của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong hoạt động kinh doanh nói   chung và trong lĩnh vực an toàn vệ sinh lao động nói riêng. Những bất cập có thể  nhận thấy như: chỉ  khi xảy ra các rủi ro thì mới tìm cách xử  lý, giải quyết mà  không có thói quen chủ động phòng ngừa ngay từ  đầu; Việc người sử  dụng lao   động chưa quan tâm, thiếu giải pháp, người lao động thiếu kiến thức, hiểu biết   2
  5. về an toàn vệ sinh lao động; Một trong những biện pháp hành động đó là việc hỗ  trợ  doanh nghiệp xây dựng hệ  thống quản lý an toàn vệ  sinh lao động. Sự  cần  thiết áp dụng hệ thống an toàn vệ sinh lao động và một số yêu cầu của việc xây  dựng hệ  thống quản lý an toàn vệ  sinh lao động; Một số  yêu cầu của việc xây  dựng hệ  thống quản lý an toàn vệ  sinh lao động:  Thứ  nhất, cần đáp  ứng khả  năng về tài chính. Thứ hai, cần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và khả năng  quản lý của chủ  doanh nghiệp.  Thứ  ba, cần tăng cường đầu tư, nâng cao năng  lực áp dụng công nghệ, tiến bộ  khoa học kỹ  thuật.  Thứ  tư, số  lượng nhà khoa  học, chuyên gia làm việc chiếm 0,025% trong tổng số lao động làm hạn chế việc  áp dụng tiến bộ  khoa học kỹ  thuật và kỹ  thuật an toàn vệ  sinh lao động.   Xây  dựng hệ thống quản lý an toàn vệ  sinh lao động trong các doanh nghiệp nhỏ  và   vừa giai đoạn 2010 – 2015 có nêu ra những thuận lợi, khó khăn, hạn chế  và  những kinh nghiệm cần tiếp tục được triển khai trong giai đoạn tiếp theo. “Đổi mới công tác an toàn vệ sinh lao động” ( 2014) ThS. Hà Tất Thắng ­  Cục trưởng Cục An toàn Lao động  đăng trên trang điện tử  của Bộ  lao  động  thương binh & xã hội http://www.molisa.gov.vn/. tTác giả  đã nêu ra Công tác An  toàn lao động, vệ  sinh lao động (ATLĐ, VSLĐ) là một chủ  trương, chính sách   quan trọng của Đảng và Nhà nước. Công tác ATLĐ, VSLĐ chưa theo kịp với sự  phát triển và bộc lộ những hạn chế cần phải được thay đổi. Chính sách hội nhập  và thu hút đầu tư  đã kéo theo sự  phát triển nhanh về  khoa học, kỹ thuật; nhiều   công nghệ sản xuất mới được hình thành hoặc thiết bị mới được du nhập; sự gia   tăng nhanh chóng số lượng các dự án và các doanh nghiệp, cơ sở  sản xuất, kinh   doanh, dịch vụ đã làm gia tăng các nguy cơ về ATLĐ, VSLĐ cả về phạm vi, tính   chất, mức độ tác động. Tại các địa phương, doanh nghiệp việc đầu tư  cho công  tác này còn thấp, nguồn nhân lực từ  Trung  ương đến cơ  sở  thì còn quá ít về  số  lượng, yếu về  chất,  chúng ta chưa thiết lập được lực lượng thanh tra chuyên  ngành về ATLĐ, VSLĐ như ở nhiều nước trên thế giới. Đảng, Nhà nước, Chính  phủ  và Bộ  Lao động ­ Thương binh và Xã hội ra nhiều chủ  trương, chính sách,  pháp luật quan trọng về ATLĐ, VSLĐ. Để  thực hiện được việc này, các chính  3
  6. sách mới được ban hành phải đáp  ứng được các yêu cầu sau: Một là, phải tăng  cường được công tác quản lý Nhà nước về ATLĐ, VSLĐ bảo đảm chặt chẽ, rõ   ràng,   cụ   thể   và   tránh   chồng   chéo;  Hai là, phải phù hợp với thông lệ quốc tế, phù hợp với các Công ước Quốc tế và   điều kiện, hoàn cảnh cụ  thểở  Việt Nam để  từng bước hội nhập với thế  giới  theo một lộ trình phù hợp; Ba là, từng bước giảm dần sự đầu tư  của Nhà nước   mà thay vào đó là tăng cường công tác xã hội hóa để  huy động được các nguồn   lực của xã hội, doanh nghiệp; tranh thủ sự giúp đỡ, hỗ trợ của bạn bè Quốc tế và   theo phương châm cái gì doanh nghiệp, xã hội làm được thì để doanh nghiệp, xã  hội thực hiện theo sự quản lý, giám sát của Nhà nước; Bốn là, đơn giản hóa các  thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi tối đa để các thành phần xã hội được  tham gia các hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực ATLĐ, VSLD. Phạm Gia Việt (2015) “Tổ chức thực thi chính sách nâng cao năng suất và   chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệm vừa và nhỏ  của chính quyền  tỉnh Đắk Lắk” luận văn thạc sỹ  trường đại học Kinh tế  Quốc dân. Tác giả  nêu   về doanh nghiệp vừa và nhỏ, việc áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng, ứng dụng  tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, cải tiến và đổi mới công nghệ trong các doanh   nghiệp vừa nhỏ đã phát huy được giá trị trong. việc tổ chức thực thi chính sách nâng cao  năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ của chính   quyền tỉnh Đắk Lắk.   Phan Đình Khánh (2018) “Tổ chức thực thi chương trình cho vay vốn phát   triển sản xuất đối với hộ  nghèo của ngân hàng chính sách xã hội huyện Thanh  Chương tỉnh Nghệ An” luận văn thạc sỹ trường đại học Kinh tế Quốc dân. Tác  giả  nêu lên được việc kiểm tra kiểm soát, phương hướng nâng cao trách nhiệm   của chính quyền địa phương trong công tác cho vốn phát triển sản xuất đối với  hộ nghèo của huyện Thanh Chương tỉnh Nghệ An. Hiệên tại chưa có đề  tài nào nghiên cứu về việc “Quản lý Ttổ  chức thực  thi công tác an toàn vệ sinh lao động tại Công ty Điện lực Sơn La ”. Khoảng trống  này cần được nghiên cứu  sâu sắc hơn nữa và đó cũng chính và mục đích cũng  4
  7. như nhiệm vụ mà luận văn này muốn hướng đến.            3. Mục tiêu nghiên cứu  ­ Mục tiêu tổng quát: Tổ  chức thực thiQuản lý  công tác an toàn vệ sinh lao  động tại Công ty Điện lực Sơn La, góp phần phcuj vụ phát triển kinh tế xã hội ở địa  phương.   ­ Mục tiêu cụ thể (nhiệm vụ nghiên cứu):  + Xác định khung nghiên cứu về tổ chức thực thiQuản lý công tác an toàn vệ  sinh lao động tại Công ty Điện lực Sơn Ladoanh nghiệp. + Phân tích thực trạng tổ  chức, thực thiquản lý công tác an toàn vệ sinh lao  động tại Công ty Điện lực Sơn La. + Đánh giá những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong   quá trình thực thi công tác này.   ­ Đề  xuất một số  giải pháp hoàn thiện tổ  chức thực thiquản lý  công tác an  toàn vệ sinh lao động tại Công ty Điện lực Sơn La, góp phần phục vụ phát triển kinh  tế xã hội ở địa phương.           4. Đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu           4.1. Đối tượng nghiên cứu:           Tổ chức thực thiQuản lý công tác an toàn vệ sinh lao động tại Công  ty Điện lực Sơn La           4.2. Phạm vi nghiên cứu: Về  mặt nội dung: Luận văn nghiên cứu theo quá trình quản lý Tiếp cận  theo 3 giai đoạn tổ chức thực thi trong đó chủ thể ban hành công tác này là Quốc   hội theo luật An toàn vệ  sinh lao động  số: 84/2015/QH13, chủ  thể  chịu trách  nhiệm chínhvà giới hạn đối với về  tổ  chức thực thi quản lý an toàn vệ sinh lao  động công tác là phòng An toàntại Công ty Điện lực Sơn La. Về không gian: Công ty Điện lực Sơn La, Tỉnh Sơn La Về thời gian: số liệu trong vòng 3 năm từ năm 2015­2017 và đề ra các giải  pháp cho các năm tiếp theođến 2025.           5. Phương pháp nghiên cứu 5
  8.           5.1. Khung nghiên cứu Các điều kiện  Nội dung qTổ  Nhằm thực hiện                                 đểYCác yếu tố  chức thực  mMục tiêu công  ảnh hưởng đến  thiuản   thành  tácquản lý an toàn  tổ chức thực  công công tác  vệ sinh lao động  thiquản lý   an toàn vệ  của doanh nghiệp thành công công  sinh lao động  tác an toàn vệ  của doanh  ­  CĐảm  bảo  chất  sinh lao động  nghiệp lượng  của doanh   ­ Các công việc thực  nghiệp hiện  của  CBCNV  ­ Lập kế  ­ Có chương trình  đảm  bảo  an  toàn  phù  hoạchChuẩn bị  hợp lýYếu tố  hợp  và  đúng  tiêu  tri ển khai công  chủ quan chuẩn  và  quy  chuẩn  tác ­ Có sự quyết tâm  quy  định  của  ngành,  ­ Chỉ đạo  Tổ  của các nhà lãnh  nhà nước chức thực hiện  đạo công ty ­ Thúc đẩy phong trào  công tác ­Yếu tố khách  sản  xuất  kinh  doanh  ­ Kiểm soát sự  quan Đội ngũ cán  an toàn­ Kết quả thực             thực hiện công  bộ hiệnĐảm bảo an toàn tác ­ Có sự ủng hộ  ­ Nâng cao nhận thức  của các đối  của  các  cán  bộ  công  tượng công nhân  nhân viên về làm việc             an toàn viên chức công ty Nguồn: tổng hợp từ giáo ctrhình Cchính sách kinh tế xã hộiQuản lý học, trường   đại học kinh tế Quốc dân và tổng hợp của tác giả            5.2. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu 6
  9. a. Số liệu thứ cấp ­ Thu thập từ  các giáo trình, bài giảng, sách tham khảo liên quan đến đề  tài; các luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ, các đề tài nghiên cứu khoa học cấp viện,   cấp trường và cấp bộ có liên quan đến đề tài; các bài báo đăng trên các báo, tạp   chí chuyên ngành và các chính sách, văn bản pháp luật.  ­ Xử lý số liệu bằng các phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh. b. Số liệu sơ cấp ­ Số liệu sơ cấp được thu thập bằng phương pháp điều tra và phỏng vấn Đối tượng là cán bộ công nhân viên, mục đích điều tra là nhằm nắm được   thực trạng thực hiện công tácquản lý an toàn vệ sinh lao động tại Công ty Điện  lực Sơn La. Tổng số phiếu điều tra là 100 phiếu. Nội dung câu hỏi điều tra được   thể hiện ở phụ lục 1 (mẫu phiếu điều tra) Đối tượng phỏng vấn là các thành viên Ban giám đốc, Cán bộ  phòng An  toàn Công ty Điện lực Sơn La. Cụ thể gồm: Ông: Đỗ Đức Minh ­ Phó Giám đốc phụ trách khối kỹ thuật Công ty Điện  lực Sơn La Ông: Nguyễn Viết Thông ­ Trưởng phòng An toàn Công ty Điện lực Sơn   La Ông: Tô Thái Thành ­ Chuyên viên phòng An toàn Công ty Điện lực Sơn La Mục đích phỏng vấn: đây là các chuyên gia trong lĩnh vực  quản lý an toàn  vệ sinh lao động của Công ty Điện lực Sơn La, phỏng vấn nhằm nắm được thực   trạng và đánh giá về tổ chức thực thi công tácquản lý an toàn vệ sinh lao động tại   Công ty Điện lực Sơn La, các khuyến nghị từ các chuyên gia.           ­  Xử lý số liệu sơ cấp (từ 2015­2017) bằng phần mềm Excell.           6. Kết cấu của luận văn            Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận  văn gồm 3 chương như sau: ­ Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn quảnvề tổ chức thực  thi lý công tác an toàn vệ sinh lao động của doanh nghiệp           ­ Chương 2: Phân tích thực trạng tổ chức thực thiquản lý công tác  an toàn vệ sinh lao động tại Công ty Điện lực Sơn La. 7
  10.           ­ Chương 3: Phương hướng và giải pháp hoàn thiện tổ chức thực  thiquản lý công tác an toàn vệ sinh lao động tại Công ty Điện lực Sơn La. Phần thứ hai:  Nội dung Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn thực về tổ chức  thi công tácquản lý an toàn vệ sinh lao động của doanh nghiệp:           1.1.  Khái   niệm,   nội   dung  Tổ   chức   thực   thi  chính   sách   kinh   tế   xã  hộiAn toàn vệ sinh lao động                     1.1.1. Khái niệm và đặc điểm                     1.1.2. Nội dung           1.1.3. Quy trình           1.2. Quản lýCông tác an toàn vệ sinh lao động của doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản lý an toàn vệ sinh lao động 1.2.2. Nội dung quản lý an toàn vệ sinh lao động           1.2.2.1. Lập kế hoạch quản lý an toàn vệ sinh lao động           1.2.2.2. Tổ chức thực hiện quản lý an toàn vệ sinh lao động           1.2.2.3. Kiểm soát thực hiện quản lý an toàn vệ sinh lao động 1.2.3. Các yếu tố  ảnh hưởng tới quản lý an toàn vệ sinh lao động của doanh   nghiệp            1.2.3.1. Yếu tố chủ quan           1.2.3.2. Yếu tố khách quan 1.3. Kinh nghiệm và bài học về quản lý an toàn vệ sinh lao động cho Công ty  Điện lực Sơn La 8
  11. an toàn vệ sinh lao động 1 .2.2. Công tác an toàn vệ sinh lao động            1.3.  Tổ  chức thực thi  công tác an toàn vệ  sinh lao động trong ngành   điện            1.3.1. Khái niệm tổ chức thực thi công tác an toàn vệ sinh lao động           1.3.2. Mục tiêu tổ chức thực thi công tác an toàn vệ sinh lao động           1.3.3. và tTiêu chí đánh giá tổ chức thực thi công tác an toàn vệ sinh lao động           1.3.34. Nội dung tổ chức thực thi công tác an toan toàn vệ sinh lao động           1.3.45. Điều kiện để tổ chức thực thi thành công tác an toàn vệ sinh lao động            1.4. Các yếu tổ ảnh hưởng đến tổ chức thực thi công tác           1.5. Kinh nghiệm tổ  chức thực thi công tác an toàn vệ  sinh lao động  tại một số Công ty Điện lực           1.5.1. Kinh nghiệm tổ  chức thực thi công tác an toàn vệ sinh lao động tại   Công ty Điện lực Hòa Bình           1.5.2. Kinh nghiệm tổ  chức thực thi công tác an toàn vệ sinh lao động tại  Công ty Điện lực Lai Châu 9
  12. Chương 2: Phân tích Tthực trạng tổ  chức thực thiquản lý công tác an toàn  vệ sinh lao động tại Công ty Điện lực Sơn La           2.1. Giới thiệu kKhái quát về Ccông ty Điện lực Sơn La 2.1.1. Sự hình thành và phát triển 2.1.2. Chức năng nhiệm vụ, bộ máy Quản lý 2.1.23. Kết quả kinh doanh  2.1.3. Chức năng nhiệm vụ, bộ máy tổ chức thực thi           2.2. Kết quả  thực hiệnKết quả  quản lý  công tác an toàn vệ sinh lao  động của Công ty Điện lực Sơn La, giai đoạn 2015­2017           2.2.1. Chất lượng an toàn vệ sinh lao động của Công ty Điện lực Sơn La           2.2.2. Kết quả an toàn vệ sinh lao động của Công ty Điện lực Sơn La           2.3. Thực trạng tổ chức thực hiện công tácquản lý an toàn vệ sinh lao  động tại Công ty Điện lực Sơn La           2.3.1.  Thực trạng  Thực trạng glLập kế  hoạch quản lý an toàn vệ  sinh lao động tại Công ty Điện lực Sơn La 2.3.2. Thực trạng tTổ chức thực hiện quản lý an toàn vệ sinh lao động tại  Công ty Điện lực Sơn La 2.3.3. Thực trạng kKiểm soát thực hiện quản lý an toàn vệ  sinh lao động  tại Công ty Điện lực Sơn La Giai đoạn chuẩn bị thực thi công tác an toàn vệ sinh lao động tại công ty Điện lực  Sơn La.            2.3.2. Thực trạngGiai đoạn  triển khai công tác an toàn vệ  sinh lao động tại  công ty Điện lực Sơn La                       2.23.3. Thực trạngGiai đoạnkiểm soát thực hiện công tác an toàn vệ sinh lao  động tại công ty Điện lực Sơn La  10
  13.                      2.4. Đánh giá thực trạng tổ chức thực hiện chung về công tác quản lý an  toàn vệ sinh lao động tại Công ty Điện lực Sơn La 2.4.1. Điểm mạnh trong tổ chức thực thi công tác an toàn vệ sinh lao động  tại công ty Điện lực Sơn La                     2.34.2. Hạn chếtrong tổ  chức thực thi công tác an toàn vệ  sinh lao   động tại công ty Điện lực Sơn La 2.43.3. Nguyên nhân của những hạn chế 11
  14. Chương 3: Phương hướng và giải pháp hoàn thiện tổ chức thực thiquản lý  công tác an toàn vệ sinh lao động tại Công ty Điện lực Sơn La:           3.1. Mục tiêu và pMục tiêu và phương hướng hoàn thiện tổ chức thực  hiện thi công tácquản lý an toàn vệ  sinh lao động tại Công ty Điện lực Sơn  La giai đoạn 2018­20202025 3.1.1. Mục tiêu quản lý an toàn vệ sinh lao động tại Công ty Điện lực Sơn  La giai đoạn 2018­2025 của công tác 3.1.2. Phương hướng hoàn thiện quản lý an toàn vệ sinh lao động tại Công  ty Điện lực Sơn La giai đoạn 2018­2025 tổ chức thực thi công tác an toàn vệ sinh lao động tại công ty Điện lực Sơn La           3.2. Giải pháp hoàn thiện tổ chức thực thiquản lý công tác an toàn vệ  sinh lao động tại Công ty Điện lực Sơn La           3.3. Một số kiến nghị           3.3.1. Kiến nghị với Tập đoàn điện lực Việt Nam           3.3.2. Kiến nghị với Bộ công thương           3.3.3. Kiến nghị  đối với cán bộ  công nhân viêncái này không thể  coi là  kiến nghị em nhé,  Phần 3: Kết luận                                                    NGƯỜI HƯỚNG DẪN  HỌC VIÊN THỰC HIỆN TS Nguyễn Thị Minh Cầm Thị Hiên 12
  15. Hộp: Phỏng vấn về bộ máy thực hiện công tác Câu hỏi: Cơ cấu tổ chức của Công ty Điện lực Sơn La thực hiện công tác   An toàn vệ  sinh lao động hiện nay đã hợp lý chưa?Năng lực của cán bộ  có đáp   ứng được yêu cầu công tác không? Hộp: Phỏng vấn về  công tác xây dựnglập  kế  hoạch  thực thi công  tácan toàn vệ sinh lao động 13
  16. Câu hỏi: Đồng chí hãy cho biết    những nội dung cần triển khai để  lập kế  hoạch an toàn vệ  sinh lao động?  để  thưc thi  công tác  an toàn vệ  sinh lao động có  những công tác triển khai nào được lập? Chất lượng các công tác đó như thế nào?  Hộp: Phỏng vấn về  công tác tập huấn cán bộ  thực thi công táctổ  chức thực hiện an toàn vệ sinh lao động tại các đơn vị cơ sở Câu hỏi: Đồng chí hãy cho biết công tác tập huấn cán bộ thực thi công tác  an toàn vệ sinh lao động tại các đơn vị trực thuộc có được thực hiện không? Có  giúp cán bộ tổ chức thực thi công tác làm tốt hơn không? Hộp: Phỏng vấn về kiểm soát thực hiện an toàn vệ sinh lao động tại   các đơn vị cơ sở Câu hỏi: Đồng chí hãy cho biết việc kiểm tra giám sát có vai trò thế  nào   trong việc quản lý an toàn vệ sinh lao động tại Công ty? Qua công tác kiểm tra,  giám sát đó đồng chí thấy có những vấn đề nào tồn tại cần khắc phục? PHIẾU KHẢO SÁT: “Phiếu khảo sát công tác an toàn vệ sinh lao động  tại Công ty Điện lực Sơn La” 14
  17. NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT                                                                                                                                                KẾT LUẬN: (đánh dấu X vào ô chọn)           Duyệt thông qua                     Không thông qua Ý kiến đề nghị:                             Hà Nội, ngày …… tháng …… năm 20118                     Hội đồng xét duyệt 15
nguon tai.lieu . vn