Xem mẫu

  1. VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI TRẦN MINH NGUYỆT RÀO CẢN PHI THUẾ QUAN CỦA HOA KỲ ĐỐI VỚI XUẤT KHẨU HÀNG THỦY SẢN VIỆT NAM Ngành: Kinh tế quốc tế Mã số: 93 10 106 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ HÀ NỘI 1 – 2020
  2. Công trình được hoàn thành tại: Học viện Khoa học xã hội – Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam .................................................................. ............................................................................................................................. Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Chu Đức Dũng 2. TS. Nguyễn Quốc Toản Phản biện 1: PGS.TS. Bùi Tất Thắng Phản biện 2: PGS.TS. Hà Văn Hội Phản biện 3: PGS.TS. Ngô Thị Tuyết Mai Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp Học viện họp tại ................................................................................................................. ............................................................................................................................. vào hồi………..….giờ…………phút, ngày………tháng……….năm……………….. Có thể tìm hiểu luận án tại thư viện: - Thư viện Học viện Khoa học xã hội - Thư viện Quốc gia Việt Nam 2
  3. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nghiên cứu về rào cản phi thuế quan chưa bao giờ trở nên cấp thiết như hiện nay khi mà quá trình toàn cầu hóa và khu vực hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ. Theo quy định của WTO, các nước không được đánh thuế quá cao vào mặt hàng nhập khẩu, do đó, tất cả nước, cả phát triển lẫn đang phát triển đang tích cực áp dụng các biện pháp phi thuế quan để thay thế các biện pháp thuế quan nhằm bảo hộ sản xuất nội địa. Một trong những nghành xuất khẩu chủ lực của Việt Nam chịu tác động không nhỏ từ các rào cản phi thuế quan này là ngành thủy sản. Hoa Kỳ được xem là một trong những thị trường trọng điểm đối với hàng TSXK của Việt Nam vì đây là thị trường đông dân cư, thị hiếu đa dạng và nhu cầu tiêu dùng hàng thủy sản hàng năm rất lớn. Trong nhiều năm gần đây, Hoa Kỳ vẫn duy trì được vị trí là thị trường NKTS hàng đầu Việt Nam, chiếm khoảng 20% tổng giá trị xuất khẩu của mặt hàng này. Tuy nhiên, nhiều năm qua các mặt hàng thủy sản cá tra và tôm của Việt Nam không năm nào không phải chịu thuế CBPG và chống trợ cấp từ phía Hoa Kỳ. Trong thời gian tới với chính sách bảo hộ của Tổng thống Trump, Hoa Kỳ sẽ không ngần ngại gia tăng các biện pháp hành chính, phân biệt đối xử, trừng phạt hay các tiêu chuẩn kỹ thuật khắt khe hơn để ngăn chặn hàng nhập khẩu khi sản xuất nội địa của họ bị đe dọa. Những vấn đề này đã và đang gây ra rất nhiều khó khăn và thiệt hại về kinh tế cho các doanh nghiệp XKTS và ảnh hưởng đến mục tiêu chiến lược phát triển ngành thuỷ sản của Việt Nam. Trong bối cảnh này, nghiên cứu một cách toàn diện các rào cản phi thuế quan để cung cấp luận cứ khoa học cho việc đàm phán, yêu cầu đối tác Hoa Kỳ mở cửa thị trường và tìm ra các biện pháp thích hợp để vượt được các rào cản, qua đó đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản của Việt Nam, là một công việc thực sự cần thiết cả về lí luận và thực tiễn hiện nay. 1
  4. 2. Mục đích nghiên cứu của luận án Nghiên cứu, làm rõ những luận cứ khoa học và thực tiễn về rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với XKTS của Việt Nam. Từ đó đưa ra một số giải pháp ứng phó với NTBs nhằm đẩy mạnh XKTS của Việt Nam sang thị trường Hoa Kỳ. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu rào cản phi thuế quan mà Hoa Kỳ đang áp dụng đối với hàng TSXK của Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu - Về phạm vi thời gian: luận án sẽ tập trung chủ yếu vào khoảng thời gian từ năm 2002 tới năm 2018. - Về phạm vi không gian: Nghiên cứu NTBs của Hoa Kỳ đối với hàng TSXK của Việt Nam - Về phạm vi nội dung: + Luận án sẽ tập trung vào hệ thống các rào cản phi thuế quan đối với hai (02) nhóm mặt hàng TSXK chủ lực của Việt Nam tại thị trường Hoa Kỳ là tôm và cá tra/ ba sa. + luận án sẽ tập trung vào (02) nhóm: rào cản kỹ thuật và rào cản chống bán phá giá 4. Câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu Tóm lại, luận án giải quyết các câu hỏi nghiên cứu sau: (1) Trong giai đoạn 2002 - 2018, các biện pháp phi thuế quan thường xuyên nhất và khó khăn nhất mà các doanh nghiệp thủy sản Việt Nam gặp phải tại thị trường Hoa Kỳ là gì? (2) Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ tác động như thế nào đến hoạt động xuất khẩu thủy sản của Việt Nam? (3) Các doanh nghiệp XKTS của Việt Nam đã ứng phó như thế nào trước tác động của các rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ? 2
  5. Nhà nước, các tổ chức hiệp hội có vai trò gì trong việc ứng phó với các rào cản này? (4) Những nguyên nhân nào hạn chế khả năng ứng phó của Việt Nam đối với các rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ? Các câu hỏi này được trả lời trên cơ sở các giả thuyết Giả thuyết 1 là: Trong giai đoạn 2002 - 2018, các doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản Việt Nam thường xuyên vấp phải các rào cản kỹ thuật (SPS, TBT) và các rào cản tạm thời (CBPG) của Hoa Kỳ. Giả thuyết 2 là: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ làm tăng chi phi thích ứng của các doanh nghiệp XKTS. Giả thuyết 3 là: Các doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản đã có những biện pháp ứng phó linh hoạt trước tác động của các rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ. Giả thuyết 4 là: Các biện pháp ứng phó của chính phủ, hiệp hội và doanh nghiệp XKTS Việt Nam đã mang lại một số kết quả nhất định, tuy nhiên vẫn tồn tại nhiều hạn chế do tác động của nhiều nguyên nhân khác nhau cả khách quan và chủ quan, cả bên trong và bên ngoài. Trong đó, nguyên nhân chủ yếu xuất phát từ những nhân tố chủ quan liên quan đến năng lực nội tại của các doanh nghiệp và môi trường chính sách của Nhà nước. 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận án Phương pháp luận: Luận án sử dụng hệ thống các quan điểm chỉ đạo nghiên cứu NTBs bao gồm: Quan điểm duy vật biện chứng Quan điểm hệ thống Quan điểm lịch sử Phương pháp thu thập số liệu 3
  6. Luận án sử dụng phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp dựa trên cơ sở dữ liệu và số liệu thống kê của Việt Nam và Hoa Kỳ về cơ sở lý luận NTBs, tình hình thị trường, kim ngạch xuất nhập khẩu thủy sản, các quy định về NTBs của Hoa Kỳ. Phương pháp phân tích Để thực hiện nghiên cứu, luận án sử dụng các phương pháp phân tích định tính sau: + Phương pháp phân tích và tổng hợp + Phương pháp so sánh + Phương pháp case study + Phương pháp kế thừa + Phương pháp chuyên gia 6. Đóng góp mới về khoa học của luận án Thứ nhất, luận án đã hệ thống hóa và làm rõ thêm một số vấn đề lý luận về NTBs trong thương mại quốc tế và NTBs của Hoa Kỳ đối với hàng TS, đã luận giải khái niệm về NTBs và thể hiện rõ quan điểm của mình trong sử dụng cách phân loại NTBs chính đối với hàng TSXK; Thứ hai, đưa ra cách tiếp cận mới về tác động của rào cản kỹ thuật (RCKT) trên cả hai khía cạnh tích cực và tiêu cực đến ngành và quốc gia xuất khẩu. Từ đó, rút ra kết luận RCKT tác động tích cực đến nhóm ngành sản xuất và các nước phát triển. Với các nền kinh tế kém phát triển (như Việt Nam) và trong lĩnh vực thực phẩm (cụ thể là thủy sản) tác động tích cực ít hơn hoặc dễ bị tổn thương bởi các biện pháp này. Thứ ba, đề xuất mô hình xác thực các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng ứng phó với NTBs đối với hàng TSXK. Thứ ba, luận án đã phân tích thực trạng XK và thực trạng sử dụng NTBs của Hoa Kỳ đối với hàng TSXK của Việt Nam trong bối cảnh mới với đối tượng và phạm vi nghiên cứu riêng. Tập trung vào hai loại rào cản: Chống bán phá giá (CBPG) của Hoa Kỳ đối với cá 4
  7. tra và tôm của Việt Nam từ năm 2002 đến 2018. Các rào cản kỹ thuật mới tại thị trường Hoa Kỳ thời gian gần đây như: Chương trình thanh tra cá da trơn của USDA, Chương trình giám sát nhập khẩu thuỷ sản (SIMP) của NOAA. Thứ tư, dựa trên mục tiêu của chiến lược phát triển ngành thủy sản đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030, xu hướng phát triển NTBs tại thị trường Hoa Kỳ đối với hàng TS Việt Nam, và những đánh giá về thực trạng ứng phó với NTBs đối với hàng TSXK của Việt Nam thời gian qua, luận án đã xây dựng và đề xuất một số biện pháp nâng cao khả năng ứng phó với NTBs của Nhà nước và cộng đồng doanh nghiệp nhằm gia tăng kim ngạch xuất khẩu và nâng cao hiệu quả XKTS Việt Nam sang thị trường Hoa Kỳ thời gian tới. 7. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án Luận án là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn, là tài liệu giúp cho các cơ quan nghiên cứu và quản lý Nhà nước, các DNTS xây dựng kế hoạch phát triển, đưa ra các quyết định hợp lý nhằm nâng cao khả năng ứng phó với NTBs trong thời gian tới. 8. Kết cấu của luận án Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo và phần Phụ lục, nội dung chính của Luận án được trình bầy theo 4 Chương như sau: Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và các vấn đề liên quan đến đề tài luận án Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn về rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với hàng thủy sản Chương 3: Thực trạng rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với hàng thủy sản xuất khẩu của Việt Nam và các biện pháp ứng phó của Việt Nam 5
  8. Chương 4: Một số kiến nghị và giải pháp nhằm ứng phó với rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với hàng thủy sản xuất khẩu Việt Nam CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 1.1. Các công trình nghiên cứu quốc tế về rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với hàng thủy sản xuất khẩu của Việt Nam 1.2. Các nghiên cứu của Việt Nam về rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với hàng thủy sản xuất khẩu 1.3. Đánh giá chung các công trình đã công bố về rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với hàng TSXK của Việt Nam và khoảng trống lý luận, thực tiễn cần tiếp tục nghiên cứu trong luận án Về lý luận: Có rất nhiều công trình nghiên cứu về “Rào cản phi thuế quan”, tuy nhiên cho đến nay, vẫn chưa có một định nghĩa chính thức về “rào cản phi thuế quan” ngay cả trong các văn bản chính thống của WTO. Bên cạnh đó, rất ít công trình xây dựng khung lí thuyết toàn diện về NTBs. Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng ứng phó với NTBs đối với hàng TSXK của Việt Nam cũng chưa có nghiên cứu nào đề cập. Do đó, luận án cố gắng tiếp cận vấn đề như sau: (1) Khái quát các xu hướng, quan điểm lý thuyết về NTBs của các học giả, các tổ chức, các quốc gia, từ đó đưa ra một cách định nghĩa và cách phân loại phù hợp làm cơ sở cho quá trình nghiên cứu của luận án. (2) tác động của NTBs tới hoạt động xuất khẩu. (3) các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng ứng phó với NTBs đối với hàng hóa XK của một quốc gia. (4) Nghiên cứu kinh nghiệm của Trung Quốc về ứng phó với NTBs của Hoa Kỳ cho hàng TSXK trên cả hai góc độ 6
  9. Nhà nước và doanh nghiệm, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho các cơ quan QLNN và DNTS Việt Nam. Về thực tiễn: các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án vẫn còn nhiều khoảng trống gồm: (1) Thiếu các công trình đề cập sâu sắc, đầy đủ về thực trạng và tác động của rào cản phi thuế quan Hoa Kỳ đối với hàng TSXK Việt Nam thời gian gần đây (2002 -2018). Một số nghiên cứu phân tích về RCKT, CBPG đối với hàng TS nhưng thời gian nghiên cứu cách đây cũng khá lâu, NCS chỉ có thể tham khảo để xử lý các vấn đề nghiên cứu của luận án. Vì vậy, có thể nói, vấn đề nghiên cứu của luận án có tính mới, tính hệ thống, chuyên sâu và cập nhập được những diễn biến và xu hướng mới nhất về NTBs (RCKT, CBPG) đối với hàng TSXK của Việt Nam. (2) Thiếu các công trình đánh giá về những nhân tố hạn chế khả năng ứng phó với NTBs của ngành TS Việt Nam; (3) Các công trình nghiên cứu một cách hệ thống và toàn diện các giải pháp ứng phó với NTBs (RCKT, CBPG) của Hoa Kỳ cho hàng TSXK của Việt Nam còn rất ít. Do đó, luận án sẽ nghiên cứu thực trạng NTBs của Hoa Kỳ đối với hàng TSXK của Việt Nam giai đoạn 2002 – 2018 để nêu bật được các đặc trưng của NTBs của Hoa Kỳ trong giai đoạn này và làm cơ sở cho việc dự báo xu hướng NTBs của Hoa Kỳ trong giai đoạn tới. Luận án sẽ nghiên cứu tác động của các rào cản này đối với hoạt động xuất khẩu của Việt Nam và các nhân tố cản trở năng lực ứng phó của Việt Nam. Luận án cũng đi sâu phân tích những biện pháp ứng phó cụ thể, đánh giá kết quả và tồn tại trong quá trình thực hiện, để làm cơ sở cho việc đề xuất giải pháp. Cuối cùng, luận án mong muốn đưa ra những giải pháp, chính sách giúp cho các doanh nghiệp, hiệp hội, nhà nước ứng phó với NTBs của Hoa Kỳ nhằm đẩy mạnh XKTS của Việt Nam trong giai đoạn tới. 7
  10. CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ RÀO CẢN PHI THUẾ QUAN CỦA HOA KỲ ĐỐI VỚI HÀNG THỦY SẢN 2.1. Cơ sở lý luận về rào cản phi thuế quan trong thương mại quốc tế 2.1.1. Khái niệm Có rất nhiều cách định nghĩa khác nhau về rào cản phi thuế quan, nhưng đa phần các nghiên cứu đều nhấn mạnh đến mục đích phân biệt đối xử nhằm bảo hộ sản xuất trong nước, do đó theo NCS có thể hiểu “rào cản phi thuế quan là bất kỳ biện pháp nào, không phải là thuế quan, mà sử dụng các rào cản kỹ thuật và các rào cản phi kỹ thuật gây cản trở đến hàng nhập khẩu vào một quốc gia và bảo vệ người tiêu dùng trong nước”. Với góc nhìn như vậy, rào cản phi thuế quan bao gồm hai bộ phận cơ bản Tiêu chuẩn vệ sinh và kiểm dịch thực vật (SPS) Các biện pháp kỹ thuật Rào cản kỹ thuật đối với thương mại (TBT) Các biện pháp hạn chế định lượng (cấm, hạn ngạch, giấy phép) Rào cản phi thuế Các biện pháp quản lý giá (giá tính thuế quan tối quan thiểu, giá nhập khẩu tối đa, phí thay đổi, phụ thu); Các biện pháp quản lý đầu mối (đầu mối xuất Các biện pháp khẩu, nhập khẩu); phi kỹ thuật Các biện pháp bảo vệ thương mại tạm thời (tự vệ, trợ cấp và các biện pháp đối kháng, biện pháp chống bán phá giá); Các biện pháp liên quan tới đầu tư (thuế suất nhập khẩu phụ thuộc tỷ lệ nội địa hóa, hạn chế tiếp cận ngoại tệ, yêu cầu xuất khẩu, ưu đãi gắn với thành tích xuất khẩu); 8
  11. Các biện pháp khác (tem thuế, biểu thuế nhập khẩu hay thay đổi, yêu cầu đảm bảo thanh toán, yêu cầu kết nối, thủ tục hành chính, thủ tục hải quan, mua sắm Sơ đồ 2.1: Các rào cản chính phủ, quy tắc xuất xứ). phi thuế quan đối với hàng nhập khẩu Nguồn: Tác giả tổng hợp dựa trên cách phân loại của UNCTAD (2010) và Bộ Công thương Việt Nam 2.1.2. Phân loại rào cản phi thuế quan Trong khuôn khổ của luận án, NCS sẽ tập trung vào 02 nhóm rào cản mà các DN XKTS của Việt Nam thường xuyên mắc phải khi thâm nhập vào thị trường Hoa Kỳ là: rào cản kỹ thuật (SPS, TBT) và rào cản chống bán phá giá (rào cản tạm thời) để tìm ra các biện pháp ứng phó một cách cụ thể và hữu hiện hơn. 2.1.2.1. Rào cản kỹ thuật 2.1.2.2. Rào cản chống bán phá giá (rào cản tạm thời) 2.1.3. Tác động của rào cản phi thuế quan tới hoạt động xuất khẩu 2.1.3.1. Tác động của Rào cản kỹ thuật (SPS/TBT) (a) Tác động tích cực Thứ nhất, Bảo vệ môi trường sinh thái và đạt được sự phát triển bền vững Thứ hai, Thúc đẩy tiến bộ khoa học & công nghệ và hiện thực hóa việc điều chỉnh và tối ưu hóa cơ cấu công nghiệp Thứ ba, Chuẩn hóa thị trường nhập khẩu và nâng cao chất lượng hàng hóa nhập khẩu. (b) Tác động tiêu cực Tác động lớn nhất của các RCKT trong thương mại quốc tế đối với các doanh nghiệp là sự gia tăng chi phí (c) Tác động khác nhau giữa các ngành 9
  12. (d) Tác động khác nhau giữa các quốc gia 2.1.3.2. Tác động của Rào chống bán phá giá 2.1.4. Những nhân tố ảnh hưởng tới năng lực ứng phó với NTBs đối với hàng hóa xuất khẩu của một quốc gia Năng Năng lực liên lực Năng lực ứng kết doanh phó với rào cản nghiệ phi thuế quan p Năng lực quản lý nhà nước Sơ đồ 2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực ứng phó với rào cản phi thuế quan đối với hàng hóa xuất khẩu của một quốc gia Nguồn: Tác giả tổng hợp dựa trên các nghiên cứu của Unctad (2013), Henson và cộng sự (1997), Zsoka Koczan và Alexander Plekhanov (2013). 2.2. Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với hàng thủy sản 2.2.1. Rào cản kỹ thuật a. Đạo luật về Thực phẩm, Dược phẩm và Mỹ phẩm (Food Drug and Cosmetic Act - FDCA) Đạo luật chống khủng bố sinh học (Bioterrorism Act) Đạo luật Hiện đại hóa An toàn thực phẩm (Food Safety Modernisation Act - FSMA) b. Đạo luật nông nghiệp “Farm Bill” 10
  13. c. Luật IUU (luật chống khai thác thủy sản bất hợp pháp, không khai báo và không theo quy định). 2.2.3. Rào cản tạm thời – Điều tra CBPG 2.3. Kinh nghiệm của ngành thủy sản Trung Quốc trong việc ứng phó với rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ và Bài học cho Việt Nam 2.3.1. Khái quát tình hình xuất khẩu thủy sản của Trung Quốc sang Hoa Kỳ 2.3.2. Thực trạng hàng thủy sản xuất khẩu của Trung Quốc vướng rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ a. Rào cản kỹ thuật Thứ nhất, Hoa Kỳ áp dụng lệnh “giam giữ tự động” đối với một số sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ Trung Quốc. Thứ hai, Hoa Kỳ từ chối nhập cảnh một số lô hàng thủy sản của Trung Quốc do vi phạm các tiêu chuẩn kỹ thuật (vệ sinh an toàn thực phẩm). b. Rào cản tạm thời (chống bán phá giá) 2.3.3. Các biện pháp ứng phó của Trung Quốc a. Đối với Rào cản kỹ thuật - Các biện pháp của chính phủ, hiệp hội Cải thiện hoạt động xuất khẩu thủy sản thông qua cơ chế cảnh báo sớm Thành lập cơ chế giao dịch thông tin cốt lõi Các biện pháp phòng vệ - Các biện pháp của doanh nghiệp Chủ động trong công tác đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm Chủ động đạt được giấy chứng nhận an toàn thực phẩm Điều chỉnh cơ cấu thị trường, đa dạng hóa thị trường b. Đối với Rào cản tạm thời (chống bán phá giá) Để ứng phó với các rào cản tạm thời (chống bán phá giá), Trung Quốc đã dựa vào vài trò và sức mạnh của chính phủ, các tổ 11
  14. chức công nghiệp, huy động sự nhiệt tình của các doanh nghiệp, nỗ lực xây dựng một cơ chế hợp tác bốn bên giữa "chính quyền trung ương, chính quyền địa phương, các tổ chức thương mại, các doanh nghiệp” nhằm giải quyết các tranh chấp thương mại. 2.3.4. Một số bài học rút ra từ việc nghiên cứu kinh nghiệm ứng phó của ngành thủy sản Trung Quốc đối với rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ a. Rào cản kỹ thuật - Bài học đối với các cơ quan quản lý Nhà nước Thứ nhất, giáo dục ý thức cộng đồng và nâng cao nhận thức về an toàn thực phẩm đối với các cơ quan quản lý và DN. Thứ hai, thiết lập một cơ chế cảnh báo sớm hiệu quả. - Bài học đối với doanh nghiệp Thứ nhất, các doanh nghiệp Việt Nam cố gắng để đạt được chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng quốc tế. Thứ hai, điều chỉnh chiến lược xuất khẩu. b. Rào cản tạm thời (chống bán phá giá) - Bài học đối với các cơ quan nhà nước - Bài học đối với doanh nghiệp CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG RÀO CẢN PHI THUẾ QUAN CỦA HOA KỲ ĐỐI VỚI XUẤT KHẨU HÀNG THỦY SẢN VIỆT NAM VÀ CÁC BIỆN PHÁP ỨNG PHÓ CỦA VIỆT NAM 3.1. Khái quát về hoạt động xuất khẩu thủy sản của Việt Nam sang thị trường Hoa Kỳ 3.1.1. Kim ngạch xuất khẩu Bảng 3.1: Kim ngạch xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang thị trường Hoa Kỳ 2009 – 2017 (đơn vị: triệu USD, %) Mặt 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 hàng 12
  15. Thủy 744,6 711,145 956 1.159 1.166 1.518 1.700 1.310 1.440 1.410 1.600 sản Tỷ lệ -4,5 34,4 21,2 0,6 30 11,9 -22,9 6,8 -1,9 14% tăng trưởng Nguồn: Tổng hợp từ VASEP và Vietfish 3.1.2. Cơ cấu xuất khẩu hàng thủy sản - Tôm Bảng 3.2: Kim ngạch xuất khẩu tôm Việt Nam sang thị trường Hoa Kỳ 2009 – 2017 (đơn vị: triệu USD, %) Mặt 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 hàng Tôm 398 551,1 558,5 454,5 831 1.140 657 709 659 Tỷ lệ 38,5% 1% -18,6% 82,8% 37,2% -38,3% 8% -7% tăng trưởng Nguồn: Tổng hợp từ VASEP và Vietfish - Cá tra/cá ba sa Bảng 3.3. Kim ngạch xuất khẩu cá tra & basa Việt Nam sang thị trường Hoa Kỳ 2008 – 2018 (đơn vị: triệu USD, %) Mặt 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 hàng Cá tra 75 134 176,6 331,7 358,8 380,8 336,8 307,44 366 344 530 % tăng 78,6 31,8 87,8 8,17 6,13 -11,5 -9,5 16 -11 54 trưởng Nguồn: Tổng hợp từ VASEP và Tổng cục thủy sản 3.2. Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ và những tác động đối với hàng TSXK của Việt Nam 3.2.1. Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với hàng TSXK của Việt Nam 3.2.1.1. Rào cản kỹ thuật a. Chương trình thanh tra, kiểm tra thủy sản nhập khẩu của FDA 13
  16. Để đảm bảo an toàn hải sản nhập khẩu, FDA thực hiện các biện pháp sau: (1) Kiểm tra cơ sở của các nhà chế biến và XKTS hàng năm để đảm bảo tuân thủ HACCP và (2) Tiến hành lấy mẫu và phân tích thử nghiệm hải sản nhập khẩu để xác định các chất gây ô nhiễm, nguy hiểm đến sức khỏe. 14
  17. Bảng 3.4. Số lô hàng thủy sản của Việt Nam bị trả lại tại thị trường Hoa Kỳ (Số cảnh báo) 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 Tôm 27 111 31 42 23 35 54 40 41 31 Cá tra 12 9 28 10 27 4 5 1 7 0 Thủy 244 286 202 242 167 116 141 83 74 66 sản Nguồn: Tổng hợp từ Báo cáo từ chối nhập khẩu “Import Refusal Report” của FDA, http://www.accessdata.fda.gov/scripts/importrefusals Bảng 3.5. Nguyên nhân chủ yếu của các lô hàng tôm và cá da trơn bị cảnh báo tại thị trường Hoa Kỳ (Lô hàng) STT Nguyên nhân 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 1 Nhiễm vi Tôm 18 76 31 24 12 5 7 x 30 5 khuẩn Salmonela Cá 5 3 28 6 14 4 x x x x tra 2 Hóa chất và Tôm 5 24 x 7 10 23 46 36 13 12 thuốc kháng sinh Cá 6 7 x 4 10 x 4 x x x tra 3 Chất bẩn Tôm 3 9 x 7 1 2 x 2 3 x Cá 1 x x x 1 x 1 x x x tra 4 Ghi nhãn Tôm 1 x x 3 x 4 4 1 x x Sai Cá x x x x 6 x x x x x tra Nguồn;: Tổng hợp từ Báo cáo từ chối nhập khẩu “Import Refusal Report” của FDA, http://www.accessdata.fda.gov/scripts/importrefusals/ 15
  18. b. Chương trình thanh tra cá da trơn của USDA. Một trong những thay đổi cơ bản khi triển khai Đạo luật Farm Bill 2014 đối với cá da trơn của Việt Nam, đó là phía Hoa Kỳ sẽ thực hiện kiểm tra 100% các lô hàng thay vì kiểm tra xác suất như trước đây. Có nhiều bằng chứng cho thấy Đạo luật nông trại năm 2008 và 2014 của Hoa Kỳ đã vi phạm các cam kết trong khuôn khổ Hiệp định về các biện pháp kiểm dịch động thực vật SPS của WTO. Việc kiện tụng của WTO đòi hỏi phải tốn nhiều thời gian, công sức, và phân tích sâu rộng, vì vậy, để dự đoán kết quả liệu Việt Nam có thành công khi đưa vụ kiện này lên WTO hay không là một công việc rất khó khăn. Tuy nhiên, xem xét những bằng chứng áp đảo được phân tích ở phần trên, Việt Nam hoàn toàn có cơ hội thắng thế trong vụ kiện chống lại Hoa Kỳ đối với chương trình thanh tra cá da trơn của USDA. Do đó, Hoa Kỳ nên tháo dỡ chương trình thanh cá tra USDA và trả lại quyền kiểm tra cá da trơn nhập khẩu duy nhất cho FDA. b. Chương trình giám sát nhập khẩu thuỷ sản (SIMP) của NOAA Chương trình SIMP sẽ bắt đầu có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2018 đối với hầu hết các loài trong danh sách ưu tiên theo quy định, riêng tôm và bào ngư sẽ được hoãn lại ở giai đoạn sau. 3.2.2.2. Rào cản chống bán phá giá (1) Đối với xuất khẩu cá tra năm 2002 Bảng 3.6. Thống kê số lần áp thuế chống bán phá giá của Hoa Kỳ đối với cá tra Việt Nam STT Đơn vị Bị đơn bắt Bị đơn tự Mức thuế Thời gian áp dụng buộc nguyện CBPG chung POR 1 % 37,94 47,05 63,88 1/8/2003 – 31/7/2014 POR 2 % 6,81 47,05 63,88 1/8/2004 – 31/7/2005 16
  19. POR 3 % 6,81 47,05 63,88 1/8/2005 – 31/7/2006 POR 4 % 6,81 0,52 63,88 1/8/2006 – 31/7/2007 POR 5 (USD/kg) 0 0,02 2,11 1/8/2007 – 31/7/2008 POR 6 (USD/kg) 0 0,02 2,11 1/8/2008-31/7/2009 POR 7 (USD/kg) 0 0,02 2,11 1/8/2009 – 31/7/2010 POR 8 (USD/kg) 0,19 0,02 0,77 1/8/2010 – 31/7/2011 POR 9 (USD/kg) 0 2,15 2,11 1/8/2011- 31/7/2012 POR 10 (USD/kg) 0 0,97 2,39 1/8/2012 – 1/8/2013 POR 11 (USD/kg) 0 0,6 - 1/8/2013 – 31/7/2014 POR 12 (USD/kg) 0,69 2,39 2,39 01/8/2014 31/7/2015 POR 13 (USD/kg) 3,87 7,74 2,39 1/8/2015 – 31/7/2016 POR14 (USD/kg) 0 – 1,37 0,41 2,39 1/8/2016 - 31/7/2017 Nguồn: tác giả tổng hợp (2) Đối với xuất khẩu tôm vào năm 2003 Bảng 3.7. Thống kê số lần áp thuế chống bán phá giá của Hoa Kỳ đối với tôm Việt Nam – đơn vị: % STT Ngày phán Bị đơn bắt Bị đơn tự Mức thuế CBPG Thời gian áp dụng quyết cc buộc nguyên chung POR 1 4,3 - 5,24 4,57 25,76 16/7/2004 - 31/1/2006 POR 2 02/09/2008 0 4,57% 25,76 POR 3 8/9/2009 0,08-0,21 4,57 25,76 1/2/2007 - 31/1/2008 POR 4 29/9/2010 2,95-4,89 3,92 25,76 1/2/2008 - 31/1/2009 POR 5 31/8/2011 0,0-1,15 1,04 25,76 1/2/2009 - 31/1/2010 17
  20. POR 6 4/9/2012 1,23-1,27 1,25 25,76 1/2/2010 - 31/1/2011 POR7 10/09/2013 0,0 0,0 25,76 1/2/2011 - 31/1/2012 POR8 24/09/2014 4,98 - 9,75 6,37 25,76 1/2/2012 - 31/1/2013 POR9 7/9/2015 0 - 1,39 0,91 25,4 1/2/2013 - 31/1/2014 POR10 7/9/2016 0,91% 4,78% 25,76 1/2/2014 - 31/1/2015. POR11 11/2016 0,91% 4,78% 25,75% 1/2/2015 - 31/1/2016 POR12 8/3/2018 25,39% 25,39% 25,39% 1/2/2016- 31//1/2017 Nguồn: tác giả tổng hợp số liệu từ VASEP, Tổng cục thủy sản, Tổng cục hải quan và các trang web khác 3.2.2. Tác động của các rào cản phi thuế quan tại thị trường Hoa Kỳ đến hoạt động XKTS của Việt Nam 3.2.2.1. Rào cản kỹ thuật Để đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật của Hoa Kỳ, phần lớn các doanh nghiệp thủy sản phải gia tăng chi phí, hoặc là chi phí một lần hoặc chi phí định kỳ hoặc cả hai tùy thuộc vào đặc điểm của từng doanh nghiệp. 3.2.2.2. Tác động của rào cản chống bán phá giá 3.3. Các ứng phó của Việt Nam đối với rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ 3.3.1. Rào cản kỹ thuật a. Các biện pháp của chính phủ, hiệp hội Thứ nhất, Ban hành và phổ biến chính sách, pháp luật về an toàn thủy sản Thứ hai, Công tác tuyên truyền, hướng dẫn kỹ thuật chăn nuôi tốt, nâng cao nhận thức cho các hộ nuôi. Thứ ba, công tác kiểm tra, kiểm soát và xử phạt vi phạm, an toàn vệ sinh thực phẩm. b. Các biện pháp của doanh nghiệp 18
nguon tai.lieu . vn