Xem mẫu

1 LỜI MỞ ðẦU Sự phát triển của các TðKTNN (‘Tập ñoàn”) ñã có ñóng góp rất lớn cho nền kinh tế, tuy nhiên trong thời gian qua thực tế ñã cho thấy còn tồn tại khá nhiều bất cập trong quản lý và vận hành tài chính tại các Tập ñoàn, ñặc biệt là tồn tại những sự bất hợp lý trong cấu trúc vốn. Tạo ra sự cân bằng hợp lý giữa phát huy hiệu quả của cơ cấu vốn với việc ñảm bảo an toàn cho hoạt ñộng của doanh nghiệp là một vấn ñề hết sức quan trọng tại mỗi Tập ñoàn. Với vai trò ñầu tàu kinh tế trong xây dựng và phát triển ñất nước, Tập ñoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam (TðDKQGVN) ñang thực hiện tái cấu trúc ñể phát triển một cách lành mạnh, ổn ñịnh và vững chắc 2 luận về tái cấu trúc vốn trong ñó nhấn mạnh mục tiêu của tái cấu trúc vốn: hướng tới cấu trúc vốn tối ưu (bao gồm các lý thuyết và hệ thống tiêu chí ñánh giá cấu trúc vốn tối ưu); (ii) ðánh giá thực trạng và kiểm ñịnh mô hình kinh tế lượng ñánh giá các nhân tố ảnh hưởng ñến cấu trúc vốn của các DN tại TðDKQGVN; (iii) ðưa ra quan ñiểm và ñề xuất các giải pháp, ñiều kiện ñể thực thi các giải pháp nhằm thực hiện tái cấu trúc vốn các DN tại TðDKQGVN. 1.3. Phạm vi nghiên cứu: Ngiên cứu ñược thực hiện trên giác ñộ quản trị nội bộ Tập ñoàn, trên giác ñộ của nhà quản lý DN. Về thời gian: Số liệu nghiên cứu sẽ ñược giới trong ñó tái cấu trúc vốn là một nhiệm vụ trọng tâm. Chính vì vậy, ñề tài hạn trong thời kỳ 2007 – 2012; Về không gian: các DN thuộc nghiên cứu “Tái cấu trúc vốn tại Tập ñoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam” TðDKQGVN. ñã ñược lựa chọn ñể ñáp ứng yêu cầu lý luận và thực tiễn ñó. 1.4. Những ñóng góp và kết quả dự kiến của ñề tài Kết cấu của luận án Ngoài phần mở ñầu, danh mục các bảng biểu, ñồ thị, biểu ñồ, sơ ñồ, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận án ñược kết cấu bao gồm 4 chương: Chương 1: Giới thiệu nghiên cứu và tổng quan nghiên cứu Chương 2: Những vấn ñề lý luận về cấu trúc vốn và tái cấu trúc vốn của doanh nghiệp trong Tập ñoàn kinh tế Chương 3: Thực trạng cấu trúc vốn tại TðDKQGVN Chương 4: Các giải pháp thực hiện tái cấu trúc vốn tại TðDKQGVN 1.1. ðối tượng nghiên cứu: Với mô hình TðKT, không có một cấu trúc vốn chung cho cả Tập ñoàn do vậy tái cấu trúc vốn tại TðDKQGVN chính là tái cấu trúc vốn tại từng DN thuộc Tập ñoàn. Như vậy, ñối tượng nghiên cứu là cấu trúc vốn của các DN thuộc TðDKQGVN. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu: (i) Nghiên cứu những vấn ñề lý luận cơ bản về cấu trúc vốn, các nhân tố ảnh hưởng bao gồm các nhân tố ñặc thù cho mô hình TðKTNN; lý * Về phát triển khoa học: Bổ sung và hoàn thiện cơ sở lý luận về cấu trúc vốn. Cách tiếp cận mới của ñề tài là từ các cấu thành của cấu trúc vốn, chỉ ra ñược các ñặc trưng và tính chất của cấu trúc vốn và các nhân tố ảnh hưởng ñến cấu trúc vốn của doanh nghiệp. ðặc biệt ñưa ra mô hình kinh tế lượng ñể xác ñịnh các nhân tố ảnh hưởng ñến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp tại TðDKQGVN, trong ñó có ñiểm mới là kiaểm ñịnh ảnh hưởng của một số nhân tố ñặc thù cho tính chất hoạt ñộng và mô hình Tập ñoàn kinh tế Nhà nước ñến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp thuộc TðDKQGVN. Ngoài ra, ñiểm mới nữa của ñề tài là ñã ñưa ra một hệ thống các tiêu chí tương ñối hoàn chỉnh cả về ñịnh lượng và ñịnh tính ñể ñánh giá một cấu trúc vốn là cấu trúc vốn tối ưu, từ ñó xác ñịnh mục tiêu và cách thức, phương thức tiến hành tái cấu trúc vốn. * Về thực tiễn: Trên cơ phân tích thực trạng, xác lập những quan ñiểm và ñưa ra các giải pháp cũng như các ñiều kiện ñể thực thi các giải pháp cho quá trình tái cấu trúc vốn tại TðDKQGVN hiện nay, nhằm hướng tới cơ cấu vốn hợp lý và hiệu quả phù hợp với mô hình Tập ñoàn kinh tế, phù hợp với ñiều kiện và hoàn cảnh thực tiễn ở Việt Nam. 3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 1.1. Tổng quan các nghiên cứu về cấu trúc vốn 1.1.1. Các nghiên cứu của các tác giả nước ngoài (i) Nhóm các nghiên cứu làm rõ cơ sở lý luận và kiểm chứng trên thực tế ñể giải thích việc DN thích tài trợ bằng nợ hơn VCSH (Sheridan Titman và Roberto Wessls - 1988, Harris - 1991); (ii) Nhóm các nghiên cứu ñể xuất các mô hình nghiên cứu nhằm chỉ ra một hay vài nhân tố có mối liên hệ ñến cơ cấu vốn của DN (Federick H. Harris, Mỹ (1988); Gentrry - 1994, Graham – 2003, Reinte Gropp (1995), Fischer - 1989, Michaely và Thaler – 1995, Baker và Wurgler - 2002); (iii) Nhóm các nghiên cứu mối quan hệ giữa giá trị thị trường/ giá trị sổ sách của DN, của cổ phiếu và mức ñộ sử dụng ñòn bẩy tài chính (Rajan, Zingales - 1995; Barclay, Smith và Watts - 1995); (iv) Nhóm các nghiên cứu xu hướng vận ñộng của cơ cấu vốn của DN (Francis Cai và Arvin Ghosh - 2003; Lisa A. Keister - 2004). 1.1.2. Các nghiên cứu của các tác giả trong nước Hệ thống các công trình nghiên cứu về quản lý tài chính, cơ cấu và tái cơ cấu tài chính tại các TðKT của tác giả Phạm Quang Trung; Các công trình nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thu Thủy (2005 – 2008) về cấu trúc vốn; Một số công trình của các tác giả Bùi Văn Thi (2001) và Lê Thu Thuỷ (2004) về cơ cấu vốn tại một DN; Nghiên cứu của tác giả ðàm Văn Huệ (2005) về ñiều kiện xác lập cơ cấu vốn của các DN Việt Nam; Luận án tiến sĩ của tác giả Trần Thị Thanh Tú (2006) với ñề tài "Hoàn thiện cơ cấu vốn tại các DNNN ở Việt Nam hiện nay". 1.1.3. Khoảng trống trong nghiên cứu Một số vấn ñề chưa ñược làm rõ tại các nghiên cứu trước: (i) hệ thống tiêu chí ñánh giá cấu trúc vốn tối ưu bao gồm cả các tiêu chí có thể ñịnh lượng; (ii) những nhân tố “ñặc thù” cho mô hình Tập ñoàn tác ñộng 4 tới cấu trúc vốn và quá trình tái cấu trúc vốn tại TðDKQGVN, mô hình kinh tế lượng ñể ñánh giá ñầy ñủ các nhân tố ñó; (iii) ðánh giá thực trạng cấu trúc vốn tại TðDKQGVN; Những quan ñiểm, giải pháp và ñiều kiện ñể thực thi các giải pháp nhằm tái cấu trúc vốn thành công tại TðDKQGVN. 1.2. Phương pháp nghiên cứu: Sử dụng kết hợp phương pháp ñịnh lượng và ñịnh tính. Về ñịnh lượng, mẫu nghiên cứu là toàn bộ các ñơn vị trong TðDKQGVN ñến thời ñiểm năm 2012 (Công ty mẹ, 150 doanh nghiệp cấp 1 và 2), thu thập số liệu và các phiếu khảo sát cho thời kỳ nghiên cứu là giai ñoạn từ 2007 -2012, với sự hỗ trợ của các phần mềm SPSS, EXCEL tiến hành kiểm ñịnh mô hình hồi quy các nhân tố ảnh hưởng ñến cấu trúc tài chính theo mô hình lý thuyết dự kiến sau: 5 CHƯƠNG 2. NHỮNG VẤN ðỀ LÝ LUẬN VỀ CẤU TRÚC VỐN, TÁI CẤU TRÚC VỐN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP THUỘC TẬP ðOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM 2.1. Khái quát về Tập ñoàn kinh tế 2.1.1. Mô hình Tập ñoàn Kinh tế: TðKT có những ñặc ñiểm sau: (i) là tổ hợp các DN có tư cách pháp nhân ñộc lập liên kết với nhau một cách tự nguyện có cùng mục tiêu là tối ña hóa lợi nhuận; (ii) mối liên kết của các thành viên trong tập ñoàn hết sức ña dạng (về vốn, công nghệ, hoạt ñộng…); (iii) phạm vi hoạt ñộng rất ña dạng (iv) có quy mô lớn về vốn, lao ñộng, doanh thu; (v) có tổ chức ña dạng và ña sở hữu; (vi) hầu hết ñều có trung tâm nghiên cứu khoa học và triển khai công nghệ (R&D); (vii) ñược tổ chức, quản lý theo thứ bậc rõ ràng và ñược ñiều hành tập trung. 2.1.2. Cấu trúc của Tập ñoàn kinh tế: Tùy theo ñặc ñiểm hoạt ñộng, TðKT có cấu trúc khác nhau ở mỗi quốc gia. Cơ cấu tổ chức TðKT bao gồm: (i) Một công ty mẹ; (ii) Các côngtythành viên; (iii) Các côngtyliên kết. 2.2. Cấu trúc vốn của doanh nghiệp thuộc Tập ñoàn kinh tế 2.2.1. Khái niệm về vốn và cấu trúc vốn của doanh nghiệp Cấu trúc vốn là tỷ lệ giữa Nợ dài hạn và VCSH của DN. 2.2.2. Các cấu thành của cấu trúc vốn (i) VCSH: (*) Khái niệm: là các nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ DN, (*) Huy ñộng: vốn góp ban ñầu, tăng vốn góp, phát hành cổ phiếu, giữ lại lợi nhuận; (ii) Nợ dài hạn: (*) Khái niệm: “Nợ” trong phạm trù “Cấu trúc vốn” là các khoản phải trả dài hạn có phát sinh chi phí, “Nợ tài chính (Nợ vay) dài hạn” mà loại bỏ các khoản phải trả hoạt ñộng khác, (*) Huy ñộng: vay dài hạn ngân hàng, thuê tài sản, phát hành trái phiếu. 2.2.3. ðặc trưng, tính chất của cấu trúc vốn (i) Cấu thành bởi vốn dài hạn, ổn ñịnh; (ii) là các nguồn vốn dùng ñể tài trợ cho ñầu tư dài hạn; (iii) Ảnh hưởng lớn ñến hiệu quả hoạt ñộng và an 6 toàn của DN; (iv) không có một cơ cấu vốn tối ưu cho mọi DN, trong mọi chu kỳ sản xuất kinh doanh. 2.2.4.Các nhân tố ảnh hưởng ñến cấu trúc vốn của doanh nghiệp 2.2.4.1. Các yếu tố bên ngoài: Bao gồm 5 yếu tố: (i) GDP ñầu người; (ii) tăng trưởng của nền kinh tế; (iii) lạm phát; (iv) lãi suất; (v) thuế suất. Ngoài ra còn phải kể ñến 2 ñiều kiện vĩ mô hết sức quan trọng khác tác ñộng ñến cấu trúc vốn của doanh nghiệp ñó là (i) sự phát triển của thị trường tài chính; (ii) các chính sách vĩ mô như: chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ và các chính sách kinh tế vĩ mô khác. 2.2.4.2. Các yếu tố nội tại của Doanh nghiệp (i) Sự tăng trưởng của DN: Khi DN tăng trưởng, niềm tin của các nhà ñầu tư sẽ cao, vì vậy khả năng tiếp cận các nguồn vốn bên ngoài càng lớn. Cấu trúc vốn tỷ lệ thuận với tăng trưởng; (ii) Qui mô của DN càng lớn thì khả năng tiếp cận các nguồn vốn vay dễ hơn, ñồng thời theo lý thuyết “Trade – off” làm giảm khả năng phá sản của DN. Cấu trúc vốn tỉ lệ thuận với qui mô DN. (iii) Rủi ro kinh doanh làm giảm niềm tin của ngưởi cho vay, khả năng tiếp cận các nguồn vốn bên ngoài thấp. Cấu trúc vốn có quan hệ tỉ lệ nghịch với rủi ro kinh doanh; (iv) Cấu trúc tài sản (hữu hình): DN có tài sản cố ñịnh hữu hình lớn thì người cho vay giảm ñược rủi ro do có tài sản thế chấp, DN dễ vay vốn hơn. Mối quan hệ giữa cấu trúc tài sản (hữu hình) và cấu trúc vốn là tỷ lệ thuận; (v) Nhân tố trình ñộ quản lý và thói quen sử dụng các nguồn vốn của nhà quản lý DN. Nhà quản lý chấp nhận rủi ro, có trình ñộ quản lý tốt, sẽ mạnh dạn sử dụng vốn vay nhiều hơn. Cấu trúc vốn có quan hệ tỷ lệ thuận với trình ñộ quản lý và sự ưa thích “Nợ” của nhà quản lý DN; (vi) Nhân tố mức ñộ liên quan ñến lĩnh vực hoạt ñộng chính của Tập ñoàn: ðây là nhân tố "ñặc thù" cho mô hình Tập ñoàn hoạt ñộng ña ngành. Các DN có mức ñộ liên quan ñến lĩnh vực kinh doanh chính chặt hơn sẽ tận dụng ñược thương hiệu, uy tín, lợi thế hoạt ñộng...của Tập ñoàn do vậy dễ tiếp cận và huy ñộng vốn vay hơn; (vii) Nhân tố cấu 7 trúc VCSH: ðây là nhân tố "ñặc thù" trong mô hình TðKTNN. DN có tỷ lệ vốn Nhà nước trong VCSH cao hấp dẫn bên cho vay hơn, do vậy cấu trúc vốn có quan hệ thuận chiều với cấu trúc VCSH của DN. 2.2.4.3. Mô hình nghiên cứu ñịnh lượng ảnh hưởng của các yếu tố nội tại của DN tới cấu trúc vốn 8 chia xẻ lợi nhuận cho các cổ ñông khác và ngược lại họ sẽ huy ñộng vốn cổ ñông ñể chia xẻ các tổn thất và giảm rủi ro do việc không trả ñược nợ. - Mô hình Trade - off (Lý thuyết "cân bằng"): DN lựa chọn cấu trúc vốn phụ thuộc vào sự cân bằng giữa lợi ích của việc tiết kiệm chi phí do thuế mang lại khi vay nợ và "cái giá" phải trả cho việc vay nợ ñó là rủi ro và chi Cấu trúc vốni = αt + β1* Gi + β2 * Si + β3* Ri+ β4*Ai + β5*Mi+ phí phá sản. β6*Ei+ β7*Ci (CT 2.14) trong ñó: (1) Cấu trúc vốn: Tỷ lệ Nợ/ VCSH của 2.3.1.2. Khái niệm về cấu trúc vốn tối ưu DN i; (2) Gi: tốc ñộ tăng trưởng ño bằng tốc ñộ tăng bình quân của tổng tài Giá trị của DN dùng vốn vay sẽ tăng thêm nhờ giảm trừ thuế và DN sẽ sản của DN i trong giai ñoạn nghiên cứu; (3) Si: quy mô ño bằng của gánh rủi ro tài chính khi nợ tăng. Giá trị này sẽ tăng ñến một ngưỡng nhất ñịnh doanh thu bình quân của DN i; (4) Ri: rủi ro kinh doanh ño lường thông qua ñộ lệch chuẩn của lợi nhuận của DN i trong giai ñoạn nghiên cứu; (5) Ai: cấu trúc tài sản ño bằng tài sản dài hạn bình quân trên tổng tài sản bình rồi giảm dần do rủi ro tài chính tăng dần. Cấu trúc vốn tối ưu là cấu trúc vốn ñạt ñược khi tại ñó giá trị DN lớn nhất, chi phí vốn thấp nhất. 2.3.1.3. Các tiêu chí ñánh giá cấu trúc vốn tối ưu quân của DN i trong giai ñoạn nghiên cứu; (6) Mi: Chỉ tiêu mức ñộ chấp a) Cấu trúc vốn tối ưu làm tối thiểu chi phí sử dụng vốn nhận rủi ro của nhà quản lý của DN i; (7) Ei: Cấu trúc VCSH là tỉ lệ giữa vốn Nhà nước trên VCSH của DN i; (8) Ci: Chỉ tiêu mức ñộ liên quan ñến lĩnh vực kinh doanh chính. 2.3. Tái cấu trúc vốn của DN trong Tập ñoàn kinh tế 2.3.1. Cấu trúc vốn tối ưu của doanh nghiệp 2.3.1.1. Các trường phái lý thuyết về cấu trúc vốn tối ưu - Lý thuyết cấu trúc vốn của Modigliani and Miller (M&M) (i) Mô hình M&M (1958) không có tác ñộng của Thuế, không có chi phí giao dịch và các thông tin bất cân xứng thì giá trị của DN không phụ thuộc vào cơ cấu vốn; (ii) Mô hình M&M có tác ñộng của Thuế (1963): Các DN sẽ mong muốn sử dụng 100% vốn vay nhằm tối ña lợi ích của việc khấu trừ thuế. - Lý thuyết "Pecking order" (Trật tự phân hạng) (Stewart C. Myers và Nicolas Majluf - 1984): DN sử dụng nguồn vốn nội bộ trước, tiếp ñến là vay, cuối cùng là vốn cổ phần. - Lý thuyết "Signaling" (Lý thuyết "Tín hiệu "): khi DN hoạt ñộng tốt, chủ DN sẽ sử dụng vốn vay ñể chỉ phải trả lãi cố ñịnh nhỏ hơn thay vì WACC = * kd(1-t) + * ke (Với WACC: Chi phí sử dụng vốn trung bình có trọng số; D: Nợ, E: VCSH, tổng giá trị thị trường của DN V = D+E, chi phí Nợ là kd, chi phí VCSH là ke, thuế thu nhập DN: t) - Trong ñó chi phí VCSH bao gồm: (1) Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu ñãi: Kp = D/Po (D - Cổ tức hàng năm cho cổ ñông sở hữu cổ phiếu ưu tiên; Po - Giá của cổ phiếu ưu tiên); (2) Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường: (Po là giá cổ phiếu hiện tại, Dt là cổ tức năm thứ t, R là lãi suất yêu cầu thị trường, n là số năm tồn tại của cổ phiếu); (3) Chi phí sử dụng lợi nhuận giữ lại (Kre): Kre = D1/Po +g (D1- cổ tức nhận ñược năm nay; g - tỷ lệ tăng trưởng cổ tức dự tính; Po - Giá cổ phiếu hiện tại) (Phương pháp mô hình DGM); hoặc Kre = rf + (rm - rf) β (rm -lãi suất thị trường; β - hệ số rủi ro) (Phương pháp CAPM) - Chi phí sử dụng vốn tài trợ bằng Nợ: là chi phí DN bỏ ra ñể vay vốn. Khác với VCSH, nếu DN sử dụng nợ thì với chi phí nợ Kd thực tế DN chỉ phải trả aKd = Kd - T Kd = Kd x (1-T) do tiết kiệm thuế. 9 b) Phù hợp với chính sách quản trị rủi ro của doanh nghiệp: Cơ cấu vốn chỉ tối ưu khi ñảm bảo DN kiểm soát ñược rủi ro do việc sử dụng nợ mang lại, có khả năng thực hiện các nghĩa vụ nợ. DN gia tăng nợ ñến khi giá trị từ “tấm chắn thuế” vừa ñủ bù trừ gia tăng các chi phí kiệt quệ tài chính, ñó là ñiểm cấu trúc vốn ñạt tối ưu (D/E)* (ðồ thị 2.1) c)Tínhkhảthitrongviệchuyñộngvốnñểñạt ñượccấutrúcvốntối ưu. 2.3.2. Khái niệm tái cấu trúc vốn: Là quá trình thay ñổi nguồn vốn hợp lý nhằm ñạt ñược “cấu trúc vốn tối ưu”. 2.3.3. Nội dung của tái cấu trúc vốn của DN trong TðKT: (i)Thay ñổi tỷ trọng giữa VCSH và nợ của DN ñể hướng tới cấu trúc vốn tối ưu; (ii) Tái cấu trúc VCSH: thực hiện cơ cấu lại tỷ trọng giữa vốn Nhà nước và vốn cổ ñông khác; làm “lành mạnh” hóa VCSH, giảm dần và tiến tới xóa bỏ sở hữu chéo giữa các DN trong Tập ñoàn; (iii) Tái cấu trúc nợ: thực hiện cơ cấu lại nợ của DN, ña dạng hóa các kênh huy ñộng nợ, nâng cao “chất lượng” các khoản nợ của DN. Kết luận chương 2 Hướng tiếp cận khoa học và toàn diện nhất về cấu trúc vốn là tiếp cận theo hệ thống 3 vấn ñề cơ bản, ñó là: (i) Các cấu thành của cấu trúc vốn: VCSH – vốn vay dài hạn, (ii) Các ñặc trưng của cấu trúc vốn và (iii) Các nhân tố ảnh hưởng ñến cấu trúc vốn của DN trong ñó nhấn mạnh các yếu tố nộitại mang tính ñặc thù của các DN trong TðKTNN. Sau khi hệ thống hóa các trường phái lý thuyết về cấu trúc vốn tối ưu và ñưa ra khái niệm về cấu trúc vốn tối ưu, ñiểm mới của ñề tài là ñã ñưa ra một hệ thống các tiêu chí ñánh giá cấu trúc vốn là cấu trúc vốn tối ưu, ñó là (i) Tối thiểu chi phí sử dụng vốncủaDN;(ii) PhùhợpvớichínhsáchquảntrịrủirocủaDNvà(iii)Cótínhkhả thi trongviệctiếp cận/ huyñộngcác nguồn vốn cấuthành nêncấutrúc vốntối ưu. Nghiên cứu làm rõ khái niệm về tái cấu trúc vốn tại các DN trong TðKT và ñặc biệt chỉ ra các nội dung chủ yếu của quá trình tái cấu trúc vốn tại các DN trong TðKTñólà(i)ThayñổitỷtrọnggiữaVCSHvànợcủaDNñểhướngtới cấu trúc vốn tối ưu; (ii) Tái cấu trúc VCSH; và (iii) Tái cấu trúc nợ. 10 CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG CẤU TRÚC VỐN TẠI TẬP ðOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM 3.1. ðặc ñiểm kinh tế - kỹ thuật của Tập ñoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam ảnh hưởng ñến cấu trúc vốn của Tập ñoàn 3.1.1. ðặc ñiểm về chức năng, nhiệm vụ và mô hình tổ chức - quản lý của TðDKQGVN ảnh hưởng ñến cấu trúc vốn của Tập ñoàn: Hoạt ñộng theo mô hình công ty mẹ - công ty con, giữa công ty mẹ và các công ty con có mối quan hệ liên kết chặt chẽ. 3.1.2. ðặc ñiểm tình hình hoạt ñộng của Tập ñoàn Dầu khí Việt Nam ảnh hưởng ñến cấu trúc vốn của Tập ñoàn 3.1.2.1. Giữ vị trí chủ ñạo và tầm quan trọng ñặc biệt trong nền kinh tế quốc dân: hàng năm ñóng góp khoảng từ 23 – 30% tổng thu ngân sách nhà nước; tổng doanh thu của Tập ñoàn chiếm 18 – 20% GDP cả nước. Có vai trò bảo ñảm an ninh năng lượng và bảo ñảm quốc phòng, an ninh, bảo vệ chủ quyền quốc gia. 3.1.2.2. Tốc ñộ và quy mô ñầu tư lớn (giai ñoạn 2006 – 2012, tổng giá trị ñầu tư của các năm ñều tăng trưởng cao, bình quân 20%/năm), dẫn ñến nhu cầu vốn, quy mô vốn của các DN thuộc Tập ñoàn rất lớn 3.1.2.3. Tập ñoàn hoạt ñộng ña lĩnh vực, ña ngành nghề trong ñó lĩnh vực hoạt ñộng chính của Tập ñoàn thuộc lĩnh vực Nhà nước ưu tiên nắm giữ/ñầu tư vốn 3.2. Thực trạng cấu trúc vốn của các doanh nghiệp tại Tập ñoàn Dầu khí Việt Nam 3.2.1. Khái quát về cấu trúc vốn tại các DN thuộc TðDKQGVN Cấu trúc vốn có sự khác biệt rất lớn giữa các DN trong TðDKQGVN trong những năm qua (Bảng 3.4), chia làm 5 nhóm: (+) Nhóm có tỷ lệ Nợ/VCSH cao (100% ñến trên 200%), (+) Nhóm trung bình (30%-60%); (+) Nhóm thấp dưới 20% nhưng do quy mô VCSH quá lớn; (+) Nhóm thấp dưới 20% do sử dụng nhiều nợ ngắn hạn; (+) Nhóm thấp dưới 20% do hầu như không vay ... - tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn