- Trang Chủ
- Công nghệ thông tin
- Tóm tắt Đồ án tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh trực tuyến tại Công ty Cổ phần Thương mại Visnam
Xem mẫu
- TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
HỮU NGHỊ VIỆT - HÀN
KHOA THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ TRUYỀN THÔNG
TÓM TẮT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHUYÊN NGÀNH: THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Đề tài:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
KINH DOANH TRỰC TUYẾN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI VISNAM
SVTH : Nguyễn Ngọc Tuân
Lớp : CCTM15A
Niên khóa : 2015 - 2018
CBHD : TS. Lê Thị Minh Đức
Đà Nẵng, tháng 06 năm 2018
- TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
HỮU NGHỊ VIỆT - HÀN
KHOA THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ TRUYỀN THÔNG
TÓM TẮT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHUYÊN NGÀNH: THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Đề tài:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
KINH DOANH TRỰC TUYẾN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI VISNAM
SVTH : Nguyễn Ngọc Tuân
Lớp : CCTM15A
Niên khóa : 2015 - 2018
CBHD : TS. Lê Thị Minh Đức
Đà Nẵng, tháng 06 năm 2018
- 1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, kinh doanh trực tuyến ở Việt Nam
có những bước tiến đáng kể và đạt được những thành công to lớn.
Chính sự đổi mới một cách toàn diện cả về tư duy, công nghệ và tăng
cao năng lực cạnh tranh đã giúp kinh doanh trực tuyến phát triển
ngày một mạnh mẽ hơn trong thời đại hiện nay.
Kinh doanh trực tuyến hay thương mại điện tử ngày nay đã
được ứng dụng rộng rãi trong đời sống xã hội nói chung và doanh
nghiệp nói riêng. Đối với doanh nghiệp thương mại điện tử góp phần
hình thành những mô hình kinh doanh mới, tăng doanh thu, giảm chi
phí, nâng cao hiệu quả kinh doanh và mở ra một thị trường rộng lớn
với mọi đối tượng khách hàng trong và ngoài nước. Nhờ ứng dụng
điện tử mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng có thể tiếp cận với thị
trường rộng lớn thông qua Internet.
Vì vậy, để đem đến một cái nhìn rõ nét hơn về những lợi ích
mà kinh doanh trực tuyến mang lại, kết hợp với việc nghiên cứu và
thực tập thực tế tại Công ty cổ phần thương mại Visnam, em đã chọn
đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh trực tuyến tại Công
ty Cổ phần Thương mại Visnam” để làm luận văn tốt nghiệp.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
6. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục bảng biểu -
hình vẽ, tài liệu tham khảo, luận văn được chia thành 3 chương sau:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về kinh doanh trực tuyến
- 2
Chương 2: Thực trạng triển khai kinh doanh trực tuyến tại
Công ty Cổ phần Thương mại Visnam
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh trực tuyến
tại Công ty Cổ phần Thương mại Visnam
- 3
CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KINH DOANH
TRỰC TUYẾN
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.1.1. Kinh doanh
Kinh doanh (Business) là hoạt động của cá nhân hoặc tổ chức
nhằm mục đích đạt lợi nhuận qua một loạt các hoạt động như: quản
trị, tiếp thị, tài chính, kế toán, sản xuất. Hoạt động kinh doanh
thường được thông qua các thể chế kinh doanh như: công ty, tập
đoàn, tư nhân,… nhưng cũng có thể là hoạt động tự thân của các cá
nhân. Để đánh giá các hoạt động kinh doanh, người ta có nhiều chỉ
tiêu khác nhau như doanh thu, tăng trưởng, lợi nhuận biên, lợi nhuận
ròng,…
1.1.2. Kinh doanh điện tử
Kinh doanh điện tử (e-Business) hay kinh doanh trên Internet,
có thể được định nghĩa như là một ứng dụng thông tin và công nghệ
liên lạc (ITC) trong sự hỗ trợ của tất cả các hoạt động kinh doanh.
1.1.3. Thƣơng mại điện tử
Thương mại điện tử, hay còn gọi là e-commerce, là sự mua bán
sản phẩm hay dịch vụ trên các hệ thống điện tử như internet và mạng
máy tính.
1.1.4. Kinh doanh trực tuyến
Kinh doanh trực tuyến là một quá trình tối ưu hóa liên tục các
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thông qua việc sử dụng công
nghệ số hóa để thu hút và giữ chân khách hàng và các nhân vật có
liên quan nhằm mục đích sinh lợi. Công nghệ số hóa cho phép lưu
trữ và truyền số liệu dưới dạng số hóa. Trong kinh doanh trực tuyến
công cụ công nghệ thông tin và truyền thông được sử dụng để tăng
- 4
cường kinh doanh cho từng chủ thể, nó sẽ bao gồm bất kì quy trình
nào mà tổ chức kinh doanh tham gia thực hiện thông qua mạng máy
tính.
1.2. ĐẶC ĐIỂM, BẢN CHẤT, LỢI ÍCH CỦA KINH DOANH
TRỰC TUYẾN
1.2.1. Đặc điểm của kinh doanh trực tuyến
1.2.2. Bản chất của kinh doanh trực tuyến
1.2.3. Lợi ích của kinh doanh trực tuyến
1.3. PHÂN LOẠI KINH DOANH TRỰC TUYẾN
1.3.1. Phân loại theo phƣơng thức kinh doanh
Kinh doanh trực tuyến bao gồm kinh doanh bán lẻ trực tuyến và
kinh doanh bán buôn trực tuyến.
1.3.2. Phân loại theo quy trình kinh doanh
Kinh doanh trực tuyến chia làm các quy trình sản xuất, quy
trình tập trung vào khách hàng, quy trình quản lý nội bộ.
1.4. NỘI DUNG KINH DOANH TRỰC TUYẾN
1.4.1. Nghiên cứu nhu cầu thị trƣờng kinh doanh trực tuyến
1.4.2. Tạo nguồn hàng kinh doanh trực tuyến
1.4.3. Xác định kênh kinh doanh trực tuyến
Các kênh kinh doanh trực tuyến chủ yếu là facebook, youtube,
zalo, các sàn giao dịch thương mại điện tử, website bán hàng, forum,
diễn đàn.
1.4.4. Tổ chức thực hiện hoạt động kinh doanh trực tuyến
1.5. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRỰC TUYẾN
1.5.1. Số lƣợng khách hàng
- 5
Ước tính đến năm 2020 sẽ có khoảng 30% dân số Việt Nam
tham gia vào các giao dịch trực tuyến qua mạng và doanh số thương
mại điện tử đạt 10 tỷ USD.
1.5.2. Thị phần kinh doanh trực tuyến
Thị trường kinh doanh trực tuyến trong những năm trở lại đây
đang bùng nổ cả về chất lượng và số lượng, đặc biệt là các thành phố
lớn nơi tập trung đông dân cư, giao thông thuận lợi và có số người sử
dụng internet cao.
1.5.3. Doanh thu kinh doanh trực tuyến
1.5.4. Lợi nhuận kinh doanh trực tuyến
1.6. ẢNH HƢỞNG CỦA NHÂN TỐ MÔI TRƢỜNG ĐẾN
VIỆC PHÁT TRIỂN KINH DOANH TRỰC TUYẾN
1.6.1. Môi trƣờng bên ngoài
1.6.1.1. Môi trường vĩ mô
a. Môi trường chính trị - pháp luật
b. Môi trường hạ tầng công nghệ
c. Môi trường kinh tế
d. Môi trường tự nhiên
e. Môi trường văn hóa – xã hội
1.6.1.2. Môi trường vi mô
a. Đối thủ cạnh tranh
b. Nhà cung ứng
c. Khách hàng
1.6.2. Môi trƣờng bên trong
1.6.2.1. Máy móc thiết bị và công nghệ
1.6.2.2. Nguồn lực tài chính
1.6.2.3. Nguồn nhân lực của công ty
- 6
1.7. LỢI ÍCH VÀ HẠN CHẾ CỦA HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TRỰC TUYẾN
1.7.1. Lợi ích
Trong thời đại hiện nay, các thông tin đòi hỏi phải nhanh
chóng và mang tính đa chiều hơn.
- Thiết lập sự hiện diện
- Tiết kiệm chi phí
- Mở rộng ra thị trường quốc tế
1.7.2. Hạn chế
- Vấn đề bảo mật về internet, khó xây dựng lòng tin trong mắt
khách hàng, khó khăn trong thanh toán trực tuyến, lừa đảo bán hàng
qua mạng trực tiếp với nó.
- 7
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI KINH DOANH
TRỰC TUYẾN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI
VISNAM
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI
VISNAM
2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Thƣơng mại
Visnam
2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty Cổ phần Thương mại Visnam chính thức khai trương
và đi vào hoạt động từ năm 2012, là một trong những đơn vị hoạt
động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực công nghệ thông tin, giải
pháp công nghệ, tin học và sản xuất, cung cấp các thiết bị: nội thất
Văn phòng, Khách sạn, Gia đình, Trường học, Bệnh viện,…
2.1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
Chức năng
Công ty có chức năng là chuyên cung cấp các sản phẩm và
giải pháp công nghệ thông tin cho doanh nghiệp. Cung cấp các giải
pháp một cửa điện tử cho bảo hiểm xã hội, ủy ban nhân dân, sở ban
ngành.
Nhiệm vụ
Đồng hành cùng với khách hàng tiết kiệm thời gian và tiền
bạc. Slogan của Visnam là “Save Time Save Money”.
2.1.1.3. Tầm nhìn – Sứ mệnh
Tầm nhìn
Visnam trở thành công ty hàng đầu Châu Á trong lĩnh vực
Công nghệ thông tin.
Sứ mệnh
Góp phần phát triển cho xã hội thông tin số Việt Nam.
- 8
2.1.1.4. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh
2.1.1.5. Mục tiêu và định hướng phát triển
Trở thành Công ty hàng đầu trong lĩnh vực tin học tại Việt
Nam.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Thƣơng mại
Visnam
2.1.2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức
Hình 2.2: Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty Cổ phần Thương mại
Visnam
(Nguồn: Hồ sơ năng lực Công ty Cổ phần Thương mại Visnam)
- 9
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
2.1.3. Nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần Thƣơng mại
Visnam
Cơ cấu nhân sự của công ty năm
Trung 2017
cấp
Cao 6%
đẳng
19%
Đại học
75%
Hình 2.3: Biểu đồ thể hiện cơ cấu nhân sự của công ty năm 2017
2.1.4. Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin của Công ty Cổ phần
Thƣơng mại Visnam
2.1.4.1. Máy móc thiết bị của doanh nghiệp
2.1.4.2. Nguồn nhân lực quản lý, sử dụng hệ thống công nghệ
thông tin
2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần
Thƣơng mại Visnam giai đoạn 2015 - 2017
2.1.5.1. Cơ cấu tài sản, nguồn vốn
2.1.5.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn
2015 – 2017
2.2. TÌNH HÌNH KINH DOANH TRỰC TUYẾN TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI VISNAM
2.2.1. Giới thiệu website https://www.visnam.com/
Một số chức năng chính của website:
- 10
Module giới thiệu công ty, module giới thiệu sản phẩm, dịch
vụ, module khách hàng, module dự án nổi bật, module liên hệ,
module quảng cáo, module tin tức
2.2.2. Tổng quan tình hình kinh doanh trực tuyến tại công ty
2.2.2.1. Đặc điểm mặt hàng kinh doanh
2.2.2.2. Mô hình kinh doanh trực tuyến của công ty
Mô hình kinh doanh trực tuyến B2B, B2C
2.2.2.3. Khách hàng và thị trường
Khách hàng
Khách hàng của Công ty Cổ phần Thương mại Visnam là các
doanh nghiệp, ủy ban nhân dân, các sở ban ngành, trường học, cá
nhân, tổ chức tham gia bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế, các khách
sạn, hộ gia đình, bệnh viện.
Thị trƣờng
Thị trường của công ty Visnam đa dạng, công ty đã tham gia
vào nhiều thị trường đầy tiềm năng trên nhiều tỉnh thành của cả
nước, đặc biệt là thị trường tại khu vực Đà Nẵng và Quảng Nam..
2.2.2.4. Điều kiện các nguồn lực
Lao động
Tài chính
Cơ sở vật chất
Công nghệ, kỹ thuật
Uy tín thƣơng hiệu
2.2.3. Nội dung kinh doanh trực tuyến tại công ty
2.2.3.1. Nghiên cứu nhu cầu thị trường kinh doanh trực tuyến
Xác định khách hàng mục tiêu
Khai thác thông tin từ internet
Kiểm tra tình hình cạnh tranh
- 11
2.2.3.2. Tạo nguồn hàng kinh doanh trực tuyến
Thiết lập danh mục mặt hàng
Xác định được các mặt hàng ưu tiên
Thống kê toàn bộ nguồn hàng có thể cung cấp mặt hàng
2.2.3.3. Xác định kênh kinh doanh trực tuyến
Facebook: Fanpage Visnam Corp, Thiết bị giáo dục
Visnam
Website: https://visnam.com/
Youtube: Channel Công ty Cổ phần Thƣơng mại Visnam
2.2.3.4. Tổ chức thực hiện hoạt động kinh doanh trực tuyến
Xác định mặt hàng chính
Lập kế hoạch tài chính
Xây dựng kế hoạch mua hàng và triển khai mua hàng
Kiểm soát quá trình mua hàng
Nghiên cứu về các đối thủ cạnh tranh
Hoạt động xúc tiến kinh doanh trực tuyến
2.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh trực tuyến của công ty
2.2.4.1. Số lượng khách hàng
Hiện tại, số lượng khách hàng của Công ty Cổ phần Thương
mại Visnam đã lên đến hơn 7000. Hỗ trợ kê khai bảo hiểm xã hội và
thuế điện tử cho các tỉnh miền trung. Cung cấp các thiết bị, máy
chiếu, bảng kính tương tác, phòng học thông minh, phần mềm thi
trắc nghiệm cho 2500 trường học. Khách hàng của Visnam rộng
khắp trên 63 tỉnh thành.
2.2.4.2. Thị phần kinh doanh trực tuyến
Thị trường của Công ty Cổ phần Thương mại Visnam rất đa
dạng, tham gia vào nhiều thị trường đầy tiềm năng trên nhiều tỉnh
thành của cả nước.
- 12
2.2.4.3. Doanh thu kinh doanh trực tuyến
(Đơn vị tính: tỷ VNĐ)
Doanh thu
50
40
30
20 Doanh thu
10
0
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Hình 2.20: Biểu đồ thể hiện doanh thu của công ty giai đoạn 2015 –
2017
Doanh thu tăng có nghĩa là hoạt động kinh doanh có hiệu quả,
tình hình hoạt động kinh doanh của công ty là khả quan. Nhìn từ
doanh thu, doanh thu năm sau cao hơn năm trước, cho biết công ty
đang hoạt động tốt.
- 13
2.2.4.4. Lợi nhuận kinh doanh trực tuyến
(Đơn vị tính: triệu VNĐ)
Biểu đồ lợi nhuận kinh doanh trực tuyến
của công ty giai đoạn 2015 - 2017
500
400 Lợi nhuận thuần từ
300 hoạt động kinh
doanh
200
Thuế thu nhập
100 doanh nghiệp
0
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Hình 2.21: Biểu đồ thể hiện lợi nhuận kinh doanh trực tuyến của
công ty giai đoạn 2015 -2017
2.3. ẢNH HƢỞNG CỦA NHÂN TỐ MÔI TRƢỜNG ĐẾN
VIỆC PHÁT TRIỂN KINH DOANH TRỰC TUYẾN TẠI
CÔNG TY
2.3.1. Môi trƣờng bên ngoài
2.3.1.1. Môi trường vĩ mô
a. Môi trường chính trị - pháp luật
b. Môi trường hạ tầng công nghệ
c. Môi trường kinh tế
d. Môi trường quốc tế về thương mại điện tử
e. Môi trường văn hóa – xã hội
2.3.1.2. Môi trường vi mô
a. Đối thủ cạnh tranh
b. Nhà cung cấp
- 14
c. Khách hàng
2.3.2. Môi trƣờng bên trong
2.3.2.1. Máy móc thiết bị và công nghệ
2.3.2.2. Nguồn lực tài chính
Công ty Cổ phần Thương mại Visnam có đủ khả năng tài
chính để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh trực tuyến luôn đạt được
hiệu quả.
2.3.2.3. Nguồn nhân lực của công ty về thương mại điện tử
2.4. PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT
2.4.1. Điểm mạnh (Strength)
2.4.2. Điểm yếu (Weakness)
2.4.3. Cơ hội (Opportunity)
2.4.4. Thách thức (Threat)
2.4.5. Định hƣớng các chiến lƣợc
2.5. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ TỒN TẠI
2.5.1. Kết quả đạt đƣợc
Công ty đã đạt được những kết quả khá cao:
- Về tài chính: doanh thu của công ty đã tăng lên hằng năm.
- Về thương hiệu: tạo dựng và phát triển uy tín thương hiệu,
phát triển các mối quan hệ thân thiết với khách hàng.
- Từng bước mở rộng phát triển thị trường, chất lượng sản
phẩm dịch vụ, năng lực chuyên môn được nâng cao đáng kể.
- Số lượng giao dịch khách hàng tăng lên đáng kể.
2.5.2. Những vấn đề tồn tại
- 15
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH
DOANH TRỰC TUYẾN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG
MẠI VISNAM
3.1. XU HƢỚNG KINH DOANH TRỰC TUYẾN TẠI VIỆT
NAM
Thanh toán di động lên ngôi.
Tiếp thị người dẫn dắt dư luận được chú trọng (Key Opinion
Leader – KOL).
Công nghệ đồng hành logistics trong thời đại thương mại điện
tử.
3.2. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN KINH DOANH TRỰC
TUYẾN CỦA CÔNG TY
- Công ty sẽ hoàn thiện bộ máy tổ chức và hệ thống quản lý.
- Tiếp tục đẩy mạnh quảng bá sản phẩm.
- Tăng cường nghiên cứu và phát triển sản phẩm dịch vụ.
- Công ty sẽ tăng cường ngân sách để đầu tư cho việc thành
lập phòng marketing, đào tạo nguồn nhân lực.
- Công ty nên chuyển sang hình thức quảng bá nội dung.
- Đẩy mạnh phát triển các chiến lược quảng cáo, nâng cấp
website, các chiến lược dịch vụ khách hàng, truyền thông.
3.3. CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TRỰC TUYẾN TẠI CÔNG TY
3.3.1. Thành lập phòng Marketing
Thành lập phòng Marketing
Phòng Marketing bao gồm: trưởng phòng, nhân viên chăm sóc
khách hàng, nhân viên nghiên cứu thị trường, nhân viên nghiên cứu
sản phẩm dịch vụ, nhân viên phân phối sản phẩm dịch vụ
Tăng cường công tác nghiên cứu thị trường
- 16
Phân tích, đánh giá nhu cầu của sản phẩm, dịch vụ trên thị
trường. Công ty áp dụng vào sản xuất thử, bán thử trên thị trường
kèm theo các giải pháp trợ giúp như khuyến mãi, quảng cáo,…
3.3.2. Chiến lƣợc phát triển dịch vụ khách hàng
Phát triển dịch vụ khách hàng là cơ hội tốt để giúp cho công ty
Visnam có thể tiếp cận với lượng khách hàng một cách dễ dàng và
nhanh chóng.
Trả lời các cuộc gọi
Công cụ khảo sát ý kiến khách hàng trực tuyến
Duy trì website
Email marketing
Video marketing
Quảng cáo banner
Phản hồi nhanh chóng
Sức mạnh của mạng xã hội
3.3.3. Thực hiện các chƣơng trình quảng cáo, chiêu thị
Công ty nên thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Tiếp cận các cơ hội truyền thông Marketing
Bước 2: Xác định các kênh thông tin nên sử dụng
Bước 3: Xác định mục tiêu cần đạt được
Bước 4: Xác định chiến lược phức hợp – Promotion Mix
Bước 5: Phát triển thông điệp
Bước 6: Phát triển ngân sách
Bước 7: Ước lượng hiệu quả chương trình
3.3.4. Lập kế hoạch giới thiệu sản phẩm, dịch vụ mới
Để đưa ra thị trường những sản phẩm, dịch vụ mới, công ty
cần thực hiện theo những bước sau:
Bước 1: Nghiên cứu thị trường
- 17
Bước 2: Nghiên cứu đối thủ
Bước 3: Quyết định chiến lược tiếp thị
Bước 4: Thực hiện các chiến lược xúc tiến hiệu quả
Bước 5: Kiểm tra tiến độ sản phẩm, dịch vụ
Bước 6: Theo dõi và giám sát
Bước 7: Đào tạo nhân viên bán hàng
Bước 8: Đánh giá kế hoạch
3.3.5. Nâng cấp website của công ty
Nâng cấp website bằng những banner bắt mắt, bằng các chức
năng mới để khách hàng có thể dễ dàng tiếp cận và tạo điều kiện
thuận lợi để họ có thể tương tác với công ty.
3.3.6. Marketing trên công cụ tìm kiếm (Search Engine
Marketing-SEM)
SEO – Search Engine Optimization – Tối ưu trang web trên
công cụ tìm kiếm
PPC – Pay Per Click – Hình thức xuất hiện trên trang tìm
kiếm bằng cách trả tiền
CPM – Cost Per Thousand – Loại hình quảng cáo trả tiền
theo số lần hiển thị
3.3.7. Chính sách giá cả hợp lý
Chính sách giá là một trong các chính sách bộ phận của chiến
lược marketing và nó có vị trí quan trọng trong việc liên kết giữa các
bộ phận khác. Giá cả là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến lượng sản
phẩm hay dịch vụ tiêu thụ của mỗi công ty.
3.3.8. Bồi dƣỡng và nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
cho đội ngũ nhân viên của công ty
nguon tai.lieu . vn