Xem mẫu
- TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
VÀ TRUYỀN THÔNG VIỆT - HÀN
KHOA KHOA HỌC MÁY TÍNH
TÊN ĐỀ TÀI
XÂY DỰNG PHẦN MỀM BÁN HÀNG MỸ PHẨM
BẰNG NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C#
TÓM TẮT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
( ỨNG DỤNG PHẦN MỀM)
Sinh viên thực hiện: Bùi Thị Kiều Oanh
Mã sinh viên: K12C04134
Giảng viên hƣớng dẫn: TS Nguyễn Sĩ Thìn
Khóa đào tạo: 2018-2021
Đà Nẵng - 12/2020
- MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Ngày nay, sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật đã
giúp nền kinh tế của quốc gia trên toàn thế giới phát triển mạnh. Và
khi nói đến sự thành công đó ta không thể không kể đến sự đóng góp
ngành Công Nghệ Thông Tin. Sự phát triển của Công Nghệ Thông
Tin đã len lõi vào khe hở của cuộc sống hằng ngày để tạo nên sự tiện
lợi cho mọi ngƣời. Trong thời đại ngày nay, cuộc sống con ngƣời đã
cải thiện rất đáng kể so với thập kỷ trƣớc. Mọi nhu cầu con ngƣời
đều đƣợc nâng cao từ nhu cầu thiết thực nhất là: ăn uống, mua sắm,
giải trí…Từ xƣa đến nay mọi hoạt động về kinh tế - văn hóa – xã hội
đều nhằm mục đích phục vụ đời sống, sức khỏe, tinh thần cho con
ngƣời. Xã hội ngày càng phát triển thì mục đích đó ngày càng thiết
thực hơn.
Sự kết hợp giữa máy tính và môi trƣờng giao tiếp tốt hiện nay
đã trở thành một tiêu chuẩn để tạo ra một sản phẩm phần mềm ứng
dụng. Những hình thức mua bán bình thƣờng nhƣ việc cập nhật các
thông tin khách hàng, sản phẩm, thanh toán hóa đơn..., các bộ phận
quản lý không thể cập nhật thông tin ngay về hàng hóa mất thời gian
trong việc mua bán, và hình thức tốt nhất để con ngƣời có thể tiết
kiệm thời gian mua bán và quản lý tốt đƣợc mọi công việc một cách
nhanh chóng và chính xác đó là các sản phẩm phần mềm ứng dụng.
Xuất phát từ nhu cầu thực tế hiện nay, qua quá trình tìm hiểu về nhu
cầu thực tế của con ngƣời em đã chọn đề tài “Xây Dựng Phần Mềm
Bán Hàng Mỹ Phẩm Bằng Ngôn Ngữ Lập Trình C#” nhằm góp
phần giải quyết cho ngƣời quản lý cập nhật thông tin nhanh chóng,
tra cứu những dữ liệu đƣợc xử lý chính xác về các mặt hàng, giá cả,
doanh thu một cách dễ dàng hơn.
1
- 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục tiêu.
Mục tiêu cần đặt ra khi xây dựng phần mềm bán hàng mỹ phẩm
với đầy đủ chức năng nhằm đem lại những thuận lợi nhất định cho
việc trao đổi mua bán của khách hàng. Để đáp ứng nhu cầu đó, phần
mềm đƣợc xây dựng với các chức năng cơ bản sau:
Phần mềm quản lý hàng mỹ phẩm nhằm ứng dụng CNTT để
giải quyết các vấn đề nghiệp vụ, phục vụ cho công tác quản
lý cửa hàng.
Quản lý thông tin của khách hàng, nhân viên, sản phẩm, nhà
cung cấp các chƣơng trình giảm giá.
Quản lý các hoạt động kinh doanh của cửa hàng, báo cáo
doanh thu…
Tìm kiếm các thông tin khách hàng, nhân viên, sản phẩm,
hóa đơn.
Phần mềm đƣợc xây dựng trên những cửa hàng có quy mô vừ
và nhỏ, có những yêu cầu nghiệp vụ khá đơn giản.
Nhiệm vụ nghiên cứu.
Tìm hiểu quy trình tạo phần mềm quản lý bán hàng mỹ phẩm.
Tìm hiểu cách thiết kế giao diện phù hợp với phần mềm bán hàng
mỹ phẩm.
Thực hiện và phân tích thiết kê hệ thống phần mềm, xây dựng các
chức năng để đáp ứng đƣợc nhu cầu của cửa hàng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.
Đối tƣợng nghiên cứu: Xây dựng phần mềm bán hàng mỹ phẩm.
2
- Phạm vi nghiên cứu:
Phần mềm đƣợc sử dụng với phạm vi là một cửa hàng bán mỹ
phẩm.
Phần mềm đƣợc đáp ứng cho ngƣời quản lý, nhân viên.
Áp dụng cửa hàng bán mỹ phẩm vừa và nhỏ.
Đề tài nghiên cứu ngôn ngữ lập trình c# và nghiên cứu về cơ sở
dữ liệu SQL Server, để áp dụng trong việc xây dựng đề tài.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu.
4.1. Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu.
- Khảo sát và thu thập các thông tin từ các tài liệu và cơ sở dữ liệu
có liên quan.
- Tìm các đồ án khóa luận tốt nghiệp của các anh chị khóa trƣớc
hoặc tìm hiểu qua sách liên quan đến đề tài nghiên cứu.
4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn.
- Quan sát việc quản lý các thông tin của một số cửa hàng bán hàng
mỹ phẩm.
- Tiếp cận một số phần mềm quản lý bán hàng có sẵn.
4.3. Phương pháp tổng hợp và phân tích sô liệu.
- Thu thập thông tin từ việc phỏng vấn.
- Thống kê, tổng kết số liệu.
- Phân tích, đƣa ra kết quả và thực hiện.
5. Dự kiến kết quả.
Phần mềm bán hàng mỹ phẩm dự kiến sẽ bao gồm các chức
năng sau: chức năng đăng nhập, chức năng quên mật khẩu, chức
3
- năng thay đổi mật khẩu, chức năng quản trị ngƣời dùng, chức năng
quản lý thông tin nhân viên, quản lý thông tin khách hàng, quản lý
nhà cung cấp, quản lý thông tin sản phẩm, thông tin bán hàng, thống
kê báo cáo doanh thu.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn.
Ý nghĩa khoa học.
Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần nâng cao nhận thức,
có khả năng thu thập các thông tin liên quan, phân tích yêu cầu của
ngƣời dùng để xây dựng đƣợc phần mềm bán hàng mỹ phẩm đem lại
hiệu quả cao và chính xác nhất.
Ý nghĩa thực tiễn.
Phần mềm là một sản phẩm mang tính ứng dụng cao phục vụ
cho việc quản lý thông tin khách hàng, nhân viên, sản phẩm, hóa
đơn. Là một công cụ giúp cho ngƣời quản lý hoặc nhân viên tìm
kiếm những thông tin cần tìm một cách dễ dàng nhất.
7. Dự kiến nội dung đồ án tốt nghiệp
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
CHƢƠNG 3: XÂY DỰNG ỨNG DỤNG
CHƢƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ HƢỚNG PHÁT TRIỂN
4
- CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C#
1.1.1. Khái niệm ngôn ngữ lập trình c#
C# (hay C sharp) là một ngôn ngữ lập trình đơn giản, đƣợc phát
triển bởi đội ngũ kỹ sƣ của Microsoft vào năm 2000. C# là ngôn ngữ
lập trình hiện đại, hƣớng đối tƣợng và đƣợc xây dựng trên nền tảng
của hai ngôn ngữ mạnh nhất là C++ và Java.
Trong các ứng dụng Windows truyền thống, mã nguồn chƣơng
trình đƣợc biên dịch trực tiếp thành mã thực thi của hệ điều hành.
Trong các ứng dụng sử dụng .NET Framework, mã nguồn
chƣơng trình (C#, VB.NET) đƣợc biên dịch thành mã ngôn ngữ
trung gian MSIL (Microsoft intermediate language).
Sau đó mã này đƣợc biên dịch bởi Common Language Runtime
(CLR) để trở thành mã thực thi của hệ điều hành. Hình bên dƣới thể
hiện quá trình chuyển đổi MSIL code thành native code.
C# với sự hỗ trợ mạnh mẽ của .NET Framework giúp cho việc
tạo một ứng dụng Windows Forms hay WPF (Windows Presentation
Foundation), phát triển game, ứng dụng Web, ứng dụng Mobile trở
nên rất dễ dàng.
5
- Hình 1.1. Thể hiện quá trình chuyển đổi MSLL code thành native
code
1.1.2. Đặc trƣng của ngôn ngữ lập trình C# là gì?
1.1.3. Nền tảng .NET
1.2. GIỚI THIỆU CƠ SỞ DỮ LIỆU SQL Server.
1.2.1. Khái niệm Sql server .
SQL Server hay còn gọi là Microsoft SQL Server, viết tắt là MS
SQL Server. Đây là một phần mềm đƣợc phát triển bởi Microsoft
dùng để lƣu trữ dữ liệu dựa trên chuẩn RDBMS, và nó cũng là một
hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ đối tƣợng (ORDBMS).
SQL Server cung cấp đầy đủ công cụ để quản lý, từ giao diện
GUI cho đến việc sử dụng ngôn ngữ truy vấn SQL. Ngoài ra điểm
mạnh của nó là Microsoft có khá nhiền nền tảng kết hợp hoàn hảo
với SQL Server nhƣ ASP.NET, C# xây dựng Winform, bởi vì nó
hoạt động hoàn toàn độc lập.
6
- 1.2.2. Khái niệm về các xử lý.
1.2.3. Mục đích của việc sử dụng sql server.
1.2.4. Các thành phần của sql server.
1.2.5. Ƣu và nhƣợc điểm của sql server là gì?
1.2.6. Phân loại câu lệnh sql server là gì?
1.3. GIỚI THIỆU PHẦN MỀM VISUAL STUDIO.
1.3.1. Khái niệm Visual Studio.
Visual studio là một trong những công cụ hỗ trợ lập trình
website rất nổi tiếng nhất hiện nay của Mcrosoft và chƣa có một
phần mềm nào có thể thay thế đƣợc nó. Visual Studio đƣợc viết bằng
2 ngôn ngữ đó chính là C# và VB+. Đây là 2 ngôn ngữ lập trình giúp
ngƣời dùng có thể lập trình đƣợc hệ thống một các dễ dàng và nhanh
chóng nhất thông qua Visual Studio. Visual Studio là một phần mềm
lập trình hệ thống đƣợc sản xuất trực tiếp từ Microsoft.
1.3.2. Một số tính năng của phần mềm Visual Studio.
1.4. GIỚI THIỆU CÔNG CỤ STAR UML.
1.4.1. Khái niệm Star UML.
StrarUML là một mô hình nền tảng, là phần mềm hỗ trợ UML
(Unified Modeling Language). Tích vực hỗ trợ các phƣơng pháp tiếp
cận MDA (Model Driven Architecture) bằng cách hỗ trợ các khái
niệm hồ sơ UML. StrarUML vƣợt trội trong việc tùy biến môi trƣờng
của ngƣời sử dụng và có khả năng mở rộng cao trong chức năng của
nó. Sử dụng StrarUML, một trong các công cụ mô hình hóa phần
mềm hàng đầu, sẽ đảm bảo tối đá hóa năng suất và chất lƣợng của dự
án phần mềm của bạn.
1.4.2. Các tính năng của StrarUML.
7
- CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1. PHÁT BIỂU BÀI TOÁN.
Trong thời đại kinh tế thị trƣờng nhƣ hiện nay, các hoạt
động kinh doanh với nhiều loại hình khác nhau trở nên phát triển
mạnh mẽ để đáp ứng nhu cầu đó, đòi hỏi ngày càng cao của các
tổ chức doanh nghiệp về vấn đề quản lý, việc xây dựng phần
mềm là một giải pháp tốt nhất. Sẽ góp phần rút gọn thời gian
làm việc, giảm thiểu chi phí và sức lao động và mang lại hiểu
quả cao cho các cửa hàng và doanh nghiệp.
Một trong những mô hình đó là việc bán hàng mỹ phẩm
tại các cửa hàng kinh doanh mỹ phẩm.
o Cửa hàng mỹ phẩm ngày càng trở nên thân thiết với
con ngƣời, nó đã và đang dần trở thành địa điểm tiêu
dùng không thể thiếu đƣợc của mỗi con ngƣời, vì nhu
cầu chăm sóc bản thân ngày càng đƣợc ƣa chuộng.
o Do vậy để đảm bảo cho việc bán hàng có thể hoạt
động tốt hơn thì cửa hàng cần phải có một phần mềm
để quản lý, một phần mềm có khả năng xử lý và bảo
mật cao, giúp cho việc quản lý trở nên dễ dàng hơn.
2.2. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
2.2.1. Yêu cầu hệ thống
2.2.2. Yêu cầu chức năng
Đăng nhập vào hệ thống: Cho phép ngƣời dùng đăng nhập
vào hệ thống.
Đăng xuất khỏi hệ thống: Cho phép ngƣời dùng đăng xuất
khỏi hệ thống.
Tìm kiếm thông tin: Cho phép ngƣời dùng tìm kiếm thông
8
- tin trên hệ thống.
Quản lý thông tin nhân viên (bao gồm: Thêm nhân viên,
sửa thông tin nhân viên, xóa nhân viên, lƣu thông tin nhân
viên các thông tin để quản lý bao gồm: Mã nhân viên, họ và
tên, giới tính, địa chỉ, số điện thoại).
Quản lý thông tin nhà cung cấp( bao gồm:Thêm, sửa, xóa,
lƣu thông tin nhà cung cấp các thông tin để quản lý bao gồm:
Mã nhà cung cấp, tên nhà cung cấp)
Quản lý thông tin khách hàng (bao gồm: Thêm khách
hàng, sửa thông tin khách hàng, xóa thông tin khách hàng,
lƣu thông tin khách hàng các thông tin để quản lý bao gồm:
Mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ, số điện thoại).
Quản lý thông tin sản phẩm (Bao gồm: Thêm sản phẩm,
sửa tên sản phẩm, xóa sản phẩm, các thông tin quản lý bao
gồm: Mã sản phẩm, tên sản phẩm, mã nhà cung cấp, số
lƣợng, đơn giá nhập, đơn giá bán).
Khôi phục mật khẩu: Cho phép ngƣời dùng khôi phục lại
mật khẩu cho tài khoản.
Thay đồi mật khẩu: Cho phép ngƣời dùng thay đổi mật
khẩu mới.
Quản trị ngƣời dùng (Bao gồm: Thêm ngƣời dùng, xóa
ngƣời dùng, hiệu chỉnh ngƣời dùng).
Bán hàng: Cho phép khách hàng chọn sản phẩm.
2.2.3. Yêu cầu phi chức năng
2.3. BIỂU ĐỒ USE CASE
2.3.1. Biểu đồ trƣờng hợp sử dụng (UseCase Diagram)
9
- Hình 2.1 Biểu đồ usecase tổng quát.
Dòng sự kiện
- Dòng sự kiện chính.
Đăng nhập: Quản lý và nhân viên phải đăng nhập vào hệ
thống để thực hiện các chức năng bên trong.
Đăng xuất khỏi hệ thống: Cho phép ngƣời dùng đăng xuất
khỏi hệ thống.
Quản lý thông tin sản phẩm: Quản lý tất cả các thông tin
liên quan đến sản phẩm của cửa hàng.
Quản lý nhà cung cấp: Quản lý tất cả các thông tin liên
quan đến nhà cung cấp.
Bán hàng: Cho phép khách hàng chọn sản phẩm để mua
hàng.
10
- Tìm kiếm: cho phép ngƣời quản lý và nhân viên thực hiện
các chức năng tìm kiếm có liên quan.
Thống kê: Thống kê các thông tin cần thiết về các sản
phẩm theo tháng.
Khôi phục mật khẩu: Cho phép ngƣời dùng khôi phục lại
mật khẩu cho tài khoản.
Thay đổi mật khẩu: Cho phép ngƣời dùng thay đổi mật
khẩu mới.
Quản trị ngƣời dùng: Cho phép ngƣời quản lý tạo mật
khẩu cho nhân viên.
Nếu không đăng nhập thì không thể thực hiện các chức
năng bên trong hệ thống.
2.3.2. Usecase quản lý nhân viên
2.3.3. Usecase quản lý sản phẩm
2.3.4. Usecase quản lý khách hàng
11
- Usecase quản lý nhà cung cấp
2.4. BIỂU ĐỒ LỚP
Hình 2.7. Biểu đồ lớp tổng quát.
2.5. MÔ TẢ CHI TIẾT BẢNG DỮ LIỆU
Bao gồm 7 bảng:
Bảng DANG_NHAP: Lƣu trữ các thông tin về tài khoản
ngƣời dùng trên hệ thống.
Bảng SAN_PHAM: Lƣu trữ các thông tin sản phẩm.
Bảng NHA_CC: Lƣu trữ các thông tin nhà cung cấp sản
phẩm.
Bảng HOA_DON: Lƣu trữ các thông tin hóa đơn.
Bảng NHAN_VIEN: Lƣu trữ các thông tin nhân viên.
Bảng KHACH_HANG: Lƣu trữ các thông tin khách
hàng.
12
- Bảng CHI_TIET_HOA_DON: Lƣu trữ các thông tin chi
tiết hóa đơn.
2.6. TỪ ĐIỂN CƠ SỞ DỮ LIỆU
2.6.1. Bảng đăng nhập
2.6.2. Bảng sản phẩm
2.6.3. Bảng nhà cung cấp
2.6.4. Bảng nhân viên
2.6.5. Bảng hóa đơn
2.6.6. Bảng chi tiết hóa đơn
2.7. QUAN HỆ GIỮA CÁC BẢNG
Hình 2.8. Quan hệ giữa các bảng
2.8. BIỂU ĐỒ HOẠT ĐỘNG
2.8.1. Sơ đồ hoạt động đăng nhập hệ thống.
13
- Hình 2.9. Sơ đồ hoạt động đăng nhập hệ thống.
2.8.2. Sơ đồ hoạt động khách hàng.
2.8.3. Sơ đồ hoạt động nhân viên.
2.8.4. Sơ đồ hoạt động nhà cung cấp.
2.8.5. Sơ đồ hoạt động bán hàng.
2.8.6. Sơ đồ hoạt động tìm kiếm.
14
- CHƢƠNG 3: XÂY DỰNG ỨNG DỤNG
3.1. GIAO DIỆN CHÍNH CỦA PHẦN MỀM
Hình 3.1. Giao diện chính của phần mềm.
3.2. GIAO DIỆN ĐĂNG NHẬP
Hình 3.2. Giao diện đăng nhập.
15
- 3.3. GIAO DIỆN NHÀ CUNG CẤP
Hình 3.3. Giao diện nhà cung cấp.
3.4. GIAO DIỆN SẢN PHẨM.
Hình 3.4. Giao diện sản phẩm.
16
- 3.5. GIAO DIỆN KHÁCH HÀNG.
Hình 3.5. Giao diện khách hàng.
3.6. GIAO DIỆN NHÂN VIÊN.
Dành cho superadmin quản trị giao diện nhân viên,
superadmin có quyền quản lý thông tin nhân viên có thể thêm, sửa,
xóa thông tin.
Hình 3.6. Giao diện nhân viên.
17
- 3.7. GIAO DIỆN TÌM KIẾM.
Hình 3.7. Giao diện tìm kiếm.
3.8. GIAO DIỆN BÁN HÀNG
Hình 3.8. Giao diện bán hàng.
18
- 3.9. GIAO DIỆN ĐỔI MẬT KHẨU.
Hình 3.9. Giao diện đổi mật khẩu.
3.10. GIAO DIỆN QUÊN MẬT KHẨU.
Hình 3.10. Giao diện quên mật khẩu.
19
nguon tai.lieu . vn