Xem mẫu
- 3. Hoạt động của quỹ đầu tư
3.1. Xác định mục tiêu và chiến lược đầu tư
3.2. PH CP/CCQ để thu hút vốn
3.3. Đầu tư vào CK/hình thành DMĐT
3.4. NY CP/CCQ
3.5. GD mua/bán CP/CCQ
3.6. Xác định giá trị các khoản đầu tư
3.7. Đánh giá hiệu quả hoạt động quỹ đầu tư
3.7. CBTT
Ban QLKDCK - Thanh Huong 9/8/2005 1
- 3.1. Xác định mục tiêu, chiến lược đầu
tư
• Mục tiêu đầu tư: loại CK trong DMDT, tỷ trọng
của từng loại CK trong DMDT, thời hạn đầu tư
và các yếu tố khác
• Chiến lược và mục tiêu đầu tư của quỹ là
phương hướng hoạt động đầu tư của quỹ được
định ra cho CtyQLQ thực hiện và là tiêu chí để
NHGS giám sát hoạt động đầu tư của quỹ
• Mục tiêu và chiến lược đầu tư của một quỹ
được ghi trong điều lệ quỹ
Ban QLKDCK - Thanh Huong 9/8/2005 2
- 3.2. Phát hành CCQ
Quỹ đóng
• CCQ được chào bán một lần trước khi lập quỹ
• Trong thời gian hoạt động, quỹ không liên tục huy
động thêm vốn, không mua lại CCQ
• CCQ được NY và GD trên thị trường có tổ chức
Quỹ mở
• CCQ được chào bán thường xuyên theo yêu cầu
• Quỹ mua lại CCQ theo yêu cầu
• Việc GD CCQ/CP của quỹ mở thực hiện tại các
điểm giao dịch của quỹ ngoài sàn GDCK
Ban QLKDCK - Thanh Huong 9/8/2005 3
- 3.3. Đầu tư vào CK/phân bổ tài sản
hình thành DMĐT
• Phân bổ TS là chia tiền của quỹ vào các “rổ”
đầu tư nhằm đạt được từng mục tiêu hoặc
mục tiêu tổng thể là tối ưu hoá mức sinh lợi
từ các khoản đầu tư
• Khi chia tiền của quỹ vào từng loại TS,
người quản lý đầu tư có thể tính toán cân đối
giữa giá trị của DMĐT với mức độ sinh lợi
của từng loại CK cấu thành nên DMĐT
Ban QLKDCK - Thanh Huong 9/8/2005 4
- 3.4. Niêm yết GTTS ròng của quỹ
• Để tạo tính thanh khoản cho CCQ và thu hút sự
tham gia rộng rãi của NĐT
• Thường quỹ đóng mới đủ điều kiện NY trên sàn
GD có tổ chức (việc GD CCQ/CP của quỹ mở thực
hiện tại các điểm GD của quỹ ngoài sàn GD)
• GTTS ròng của quỹ được tính thường xuyên và NY
công khai
• GTTS ròng của quỹ là giá trị thị trường DMĐT của
quỹ tại thời điểm tính trừ đi các khoản nợ của quỹ.
Ban QLKDCK - Thanh Huong 9/8/2005 5
- 3.5. Giao dịch/mua-bán CCQ
Quỹ đóng
• CCQ được NY và GD trên thị trường có tổ
chức
Quỹ mở
• Cty QLQ mua lại CCQ theo yêu cầu
• Việc GD CCQ/CP Quỹ mở thực hiện tại
các điểm GD của quỹ ngoài sàn GDCK
Ban QLKDCK - Thanh Huong 9/8/2005 6
- 3.6. Đánh giá hiệu quả hoạt động của
quỹ đầu tư
1/ Tỷ lệ lợi nhuận
2/ Tỷ lệ chi phí
3/ Tỷ lệ thu nhập
4/ Tỷ lệ doanh thu
Ban QLKDCK - Thanh Huong 9/8/2005 7
- 1/ Tỷ lệ lợi nhuận
Tổng thu nhập của một quỹ đầu tư bao gồm
+ Cổ tức và lãi suất thu được từ DMDT của
quỹ trừ tổng chi phí
+ Chênh lệch tăng (hoặc giảm) ròng trong giá
trị tài sản ròng
+ Các khoản thu nhập ròng được thừa nhận
chưa chia
Tỷ lệ lợi nhuận = Tổng thu nhập
NAV đầu kỳ
Ban QLKDCK - Thanh Huong 9/8/2005 8
- 2/ Tỷ lệ chi phí
Tỷ lệ chi phí = Tổng chi phí
NAV bình quân
NAV bình quân được tính trong thời gian từ 3
đến 5 năm.
Ban QLKDCK - Thanh Huong 9/8/2005 9
- 3/ Tỷ lệ thu nhập
Tỷ lệ thu nhập =
Tổng GT thu nhập đầu tư ròng
NAV bình quân
Ban QLKDCK - Thanh Huong 9/8/2005 10
- 4/ Tỷ lệ doanh thu
• Tỷ lệ doanh thu = tổng doanh thu
NAVbình quân
Ban QLKDCK - Thanh Huong 9/8/2005 11
- 3.7. Công bố thông tin
1/ Sự cần thiết phải CBTT
2/ Nội dung CBTT định kỳ liên quan đến
hoạt động kinh doanh của quỹ
3/ Phương tiện CBTT
Ban QLKDCK - Thanh Huong 9/8/2005 12
- 1/ Sự cần thiết phải CBTT
a/ Đối với NĐT đang đầu tư:
Việc CBTT cho biết hoạt động và hiệu quả
kinh doanh của quỹ để QĐ đầu tư tiếp hay
rút vốn
b/ Việc CBTT nâng cao uy tín của Cty qlq và
người quản lý đầu tư khi quỹ hoạt động
hiệu quả
c/ Thu hút vốn đầu tư cho quỹ: thông tin về
hoạt động của quỹ sẽ giúp NĐT mới ra QĐ
đầu tư
Ban QLKDCK - Thanh Huong 9/8/2005 13
- Bui Thanh
Huong:
2/ Nội dung CBTT định kỳ
• Đối với quỹ dạng Cty: HĐQT phải cung cấp
cho NĐT b/c tài chính liên quan đến hoạt
động của quỹ
• Đối với quỹ dạng HĐ: Cty qlq phải công bố
báo cáo của Cty qlq, báo cáo của NHGS, b/c
tài chính của Quỹ (b/c về TS và công nợ của
quỹ, b/c về thu nhập và chi phí, thay đổi
NAVvà Bản thuyết minh BCTC)
Ban QLKDCK - Thanh Huong 9/8/2005 14
- 4. Yếu tố tác động đến hoạt động
quỹ đầu tư
• Trình độ phát triển của nền kinh tế
• Sự phát triển của TTCK
• Khuôn khổ pháp lý
• Kiến thức về đầu tư của công chúng
Ban QLKDCK - Thanh Huong 9/8/2005 15
- 4.1. Trình độ phát triển của nền kinh
tế
• Nhu cầu huy động vốn trung/dài hạn ổn
định cho đầu tư PT kinh tế
• Nhu cầu đa dạng hoá công cụ đầu tư của
tổ chức và cá nhân đầu tư, mong muốn
chuyển từ gửi TK ngân hàng sang đầu tư
vào CP, TP...
Ban QLKDCK - Thanh Huong 9/8/2005 16
- 4.2. Sự phát triển của TTCK
• Hàng hoá - các loại CK được
GD trên thị trường - đối tượng
đầu tư của các quỹ đầu tư CK.
Ban QLKDCK - Thanh Huong 9/8/2005 17
- 4.3. Điều kiện pháp lý
• Khung pháp lý - cơ sở để cho các quỹ
đầu tư thành lập và hoạt động: Luật DN
2005, Luật đầu tư 2005
• Nghị định 144/NĐ-CP của Chính phủ và
Quyết định số 73/2004/QĐ-BTC v/v ban
hành Quy chế tổ chức và hoạt động của
Cty qlq và quỹ đầu tư Luật CK
Ban QLKDCK - Thanh Huong 9/8/2005 18
- 4.4. Kiến thức về đầu tư của công
chúng
• Trình độ, kiến thức chung của nhà đầu
tư
• Nhận thức và hiểu biết về đầu tư CK
• Văn hoá đầu tư
Ban QLKDCK - Thanh Huong 9/8/2005 19
- 5. Các bên tham gia
Cơ cấu tổ chức cơ bản của quỹ đầu tư
5.1. NĐT: Người thụ hưởng - người đầu
tư sở hữu CCQ do Quỹ phát hành
5.2. Cty qlq: chức năng chính là quản lý
DMĐT
5.3. NHGS: giám sát quản lý TS của quỹ
Ban QLKDCK - Thanh Huong 9/8/2005 20
nguon tai.lieu . vn