Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP TÍNH TOÁN THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẬP TRUNG CHO KHU CÔNG NGHIỆP ĐẤT CUỐC B HUYỆN TÂN UYÊN – BÌNH DƯƠNG CÔNG SUẤT 3000M3/NGÀY MÔI TRƯỜNG & CÔNG NGHỆ SINH HỌC Ngành: Chuyên ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG Giảng viên hướng dẫn : TS. LÊ CÔNG NHẤT PHƯƠNG Sinh viên thực hiện : NGÔ ĐA NGUYÊN Lớp: 09HMT1 MSSV: 09B1080045 TP. Hồ Chí Minh, tháng 3 năm 2011
  2. LUẬN VĂN TỐT NGHỆP GVHD: TS.LÊ CÔNG NHẤT PHƢƠNG LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp này, trƣớc hết em xin gửi lời cảm ơn đến Thầy hƣớng dẫn của mình là TS.Lê Công Nhất Phƣơng, ngƣời đã quan tâm giúp đỡ, cùng những ý kiến đóng góp sâu sắc nhất cho em hoàn thành bài Luận văn tốt nghiệp này. Em xin gửi lời biết ơn sâu sắc nhất đến tất cả các thầy, cô khoa CNSH và Môi trƣờng, trƣờng ĐH Kỹ Thuật Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh, đã hết lòng giảng dạy, truyền đạt kiến thức và giúp đỡ cho em trong suốt quá trình học tập. Đồng thời em xin gửi lời cảm ơn đến tất cả bạn bè đã động viên, cổ vũ, chia sẽ với em những khó khăn trong thời gian học tập cũng nhƣ làm luận văn. Cuối cùng, em xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, những ngƣời thân yêu nhất, đã giành cho em hết tình cảm và điều kiện, chia sẽ với em những lúc khó khăn nhất để em có thể hoàn thành tốt quá trình học tập. Tp. Hồ Chí Minh, tháng 03 năm 2011 Ngô Đa Nguyên MỤC LỤC SVTH: NGÔ ĐA NGUYÊN I1
  3. LUẬN VĂN TỐT NGHỆP GVHD: TS.LÊ CÔNG NHẤT PHƢƠNG CHƢƠNG 1. MỞ ĐẦU 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................................... 1 1.2 TÍNH CẤP THIẾT ................................................................................................ 2 1.3 MỤC TIÊU CỦA LUẬN VĂN ............................................................................. 2 1.4 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ....................................................... 3 1.4.1 ĐỐI TƢỢNG ..................................................................................................... 3 1.4.2 PHẠM VI NGHIÊN CỨU.................................................................................. 3 1.4.3 THỜI GIAN THỰC HIỆN ................................................................................. 3 1.5 NỘI DUNG ........................................................................................................... 3 1.6 PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆN ............................................................................. 3 1.7 Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN ............................................................ 4 CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP ĐẤT CUỐC 2.1 VỊ TRÍ ĐỊA LÝ..................................................................................................... 5 2.2 TRỤC GIAO THÔNG CHÍNH ............................................................................. 5 2.3 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN ....................................................................................... 5 2.4 SỰ TIỆN ÍCH KHI ĐẦU TƢ KINH DOANH VÀO KHU CÔNG NGHIỆP ĐẤT CUỐC ................................................................................................................ 5 CHƢƠNG 3. TỔNG QUAN VỀ NƢỚC THẢI VÀ CÁC PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ NƢỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP 3.1 CÁC THÔNG SỐ ĐẶC TRƢNG CỦA NƢỚC THẢI .......................................... 8 3.1.1 Các thông số vật lý ............................................................................................. 8 3.1.2 Các thông số hóa học.......................................................................................... 8 3.1.3 Các thông số vi sinh vật học ............................................................................. 11 3.2 TỔNG QUAN VỀ CÁC PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ NƢỚC THẢI ...................... 12 3.2.1 Phƣơng pháp xử lý cơ học ................................................................................ 12 3.2.2 Phƣơng pháp xử lý hoá lý ................................................................................. 16 3.2.3 Phƣơng pháp xử lý hoá học .............................................................................. 17 3.2.4 Phƣơng pháp xử lý sinh học ............................................................................. 18 3.2.4.1 Các phƣơng pháp hiếu khí ............................................................................. 18 3.2.4.2 Phƣơng pháp lọc sinh học .............................................................................. 19 3.2.4.3 Các phƣơng pháp kỵ khí ................................................................................ 19 SVTH: NGÔ ĐA NGUYÊN I2
  4. LUẬN VĂN TỐT NGHỆP GVHD: TS.LÊ CÔNG NHẤT PHƢƠNG 3.2.4.4 Công trình xử lý sinh học .............................................................................. 20 CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH LỰA CHỌN VÀ ĐỀ SUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƢỚC THẢI 4.1 THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT NƢỚC THẢI ................................................ 23 4.2 MỘT SỐ KHU CÔNG NGHIỆP ĐIỂN HÌNH .................................................... 25 4.2.1 Khu công nghiệp Tân Tạo ................................................................................ 25 4.2.2 Khu công nghiệp Biên Hòa II ........................................................................... 27 4.2.3 Khu công nghiệp Linh Trung 1 ......................................................................... 28 4.2.4 Khu công nghiệp Việt-Sing .............................................................................. 29 4.2.5 Khu công nghiệp Lê Minh Xuân....................................................................... 30 4.3 LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ CHO KHU CÔNG NGHIỆP ĐẤT CUỐC ( KHU B )……………………………………………………………………………..31 CHƢƠNG 5: TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ 5.1 BỂ THU GOM .................................................................................................... 39 5.2 SONG CHẮN RÁC ........................................................................................... 40 5.3. BỂ ĐIỀU HÕA .................................................................................................. 42 5.4 BỂ PHẢN ỨNG .................................................................................................. 48 5.5 BỂ LẮNG 1 ........................................................................................................ 50 5.6. BỂ SINH HỌC HIẾU KHÍ ................................................................................. 57 5.7 BỂ LẮNG 2 ........................................................................................................ 65 5.8. BỂ KHỬ TRÙNG .............................................................................................. 71 5.9 BỂ CHỨA BÙN HÓA HỌC .............................................................................. 72 5.10 BỂ CHỨA BÙN SINH HỌC............................................................................. 72 5.11 MÁY ÉP BÙN DÂY ĐAI ................................................................................. 73 5.12 TÍNH TOÁN HÓA CHẤT ................................................................................ 74 5.13 TÍNH BƠM HÓA CHẤT .................................................................................. 75 CHƢƠNG 6: KHÁI TOÁN GIÁ THÀNH 6.1 MÔ TẢ CÔNG TRÌNH ....................................................................................... 77 6.1.1 BỂ THU GOM ................................................................................................. 77 SVTH: NGÔ ĐA NGUYÊN I3
  5. LUẬN VĂN TỐT NGHỆP GVHD: TS.LÊ CÔNG NHẤT PHƢƠNG 6.1.2 SONG CHẮN RÁC.......................................................................................... 77 6.1.3 BỂ ĐIỀU HÕA ................................................................................................ 77 6.1.4 BỂ PHẢN ỨNG ............................................................................................... 77 6.1.5 BỂ LẮNG 1 ..................................................................................................... 77 6.1.6 BỂ SINH HỌC HIẾU KHÍ ............................................................................... 78 6.1.7 BỂ LẮNG II ..................................................................................................... 78 6.1.8 BỂ KHỬ TRÙNG ............................................................................................ 78 6.1.8 BỂ CHỨA BÙN HÓA HỌC ............................................................................ 78 6.1.10 BỂ CHỨA BÙN SINH HỌC .......................................................................... 78 6.1.11 NHÀ ĐIỀU HÀNH ........................................................................................ 78 6.1.12 CÁC CHI PHÍ KHÁC .................................................................................. 78 6.2 PHÂN TÍCH GIÁ THÀNH ................................................................................. 79 6.2.1 Cơ sở tính toán ................................................................................................. 79 6.2.2 Chi phí xây dựng .............................................................................................. 79 6.2.3 Chi phí máy móc – thiết bị ............................................................................... 79 6.3 CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG ...................................................................................... 81 KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ 1. Kết luận................................................................................................................. 83 2. Kiến nghị .............................................................................................................. 83 DANH SÁCH CÁC BẢNG Bảng 2.1 Danh sách các doanh nghiệp và ngành nghề đang hoạt độngError! Bookmark not de Bảng 2.2 Các nguồn phát sinh nƣớc thải trong KCN Đất Cuốc ................................... 6 SVTH: NGÔ ĐA NGUYÊN I4
  6. LUẬN VĂN TỐT NGHỆP GVHD: TS.LÊ CÔNG NHẤT PHƢƠNG Bảng 4.1 Đặc tính nƣớc thải đầu vào ......................................................................... 24 Bảng 5.1 Thông số tính toán cho song chắn rác làm sạch bằng thủ công ................... 40 Bảng 5.2 Thông số song chắn rác làm sạch bằng thủ công ........................................ 42 Bảng 5.3 Các dạng khuấy trộn ở bể điều hoà ............................................................. 43 Bảng 5.4 Đƣờng kính theo vận tốc khí trong ống .... Error! Bookmark not defined.45 Bảng 5.5 Liều lƣợng chất keo tụ ứng với các liều lƣợng khác nhau của các tạp chất nƣớc thải ................................................................. Error! Bookmark not defined.49 Bảng 5.6 Các thông số thiết kế bể lắng 1 ................. Error! Bookmark not defined.50 Bảng 5.7 Hiệu suất lắng của chất lơ lửng trong nƣớc thải ở bể lắng đợt 1.................. 55 Bảng 5.8 Khối lƣợng bùn sau bể lắng I ..................................................................... 56 B Bảng 5.9 Hệ số  tính đến ảnh hƣởng của nhiệt độ nƣớc thảiError! Bookmark not defined.6 Bảng 5.10 Thành phần thẳng đứng  của tốc độ nƣớc thảiError! Bookmark not defined.66 Bảng 5.11 Thời gian lắng của nƣớc thải trong bình hình trụ cao 500 mmError! Bookmark not Bảng 5.12 Trị số (KH/h)n dựa trên chiều cao bể lắng................................................. 66 Bảng 5.13 Đặc tính kỹ thuật của clorator ................................................................... 70 Bảng 5.14 Đặc tính kỹ thuật của thùng chứa clo ........................................................ 70 Bảng 5.15 Mối liên hệ giữa P và T ............................................................................ 71 DANH SÁCH CÁC HÌNH Hình 3.1 Song chắn rác cơ giới ............................... Error! Bookmark not defined.13 Hình 3.2 Bể lắng cát ngang …………………………………………………………………………………………… ……….……14 Hình 3.2 Bể lắng ngang ............................................................................................ 15 Hình 3.4 Bể lọc ......................................................................................................... 15 Hình 3.5 Quaù trình taïo boâng caën cuûa caùc haït keoError! Bookmark not defined.16 Hình 3.6 Hồ tùy nghi............................................... Error! Bookmark not defined.20 Hình 4.1 Sơ đồ công nghệ khu công nghiệp Tân TạoError! Bookmark not defined.26 Hình 4.2 Sơ đồ công nghệ khu công nghiệp Biên Hòa II .......................................... 27 Hình 4.3 Sơ đồ công nghệ khu công nghiệp Linh Trung 1 ......................................... 28 Hình 4.4 Sơ đồ công nghệ khu công nghiệp Việt – Sing ........................................... 29 SVTH: NGÔ ĐA NGUYÊN I5
  7. LUẬN VĂN TỐT NGHỆP GVHD: TS.LÊ CÔNG NHẤT PHƢƠNG Hình 4.5 Sơ đồ công nghệ khu công nghiệp Lê Minh Xuân....................................... 30 Hình 4.6 Sơ đồ công nghệ phƣơng án 1 cho khu công nghiệp Đất Cuốc B ............... 34 Hình 4.7 Sơ đồ công nghệ phƣơng án 2 cho khu công nghiệp Đất Cuốc B ................ 37 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Nhà máy xử lý nƣớc thải NMXLNT Xử lý nƣớc thải XLNT Bộ tài nguyên và môi trƣờng BTNMT Cụm CN & TTCN Cụm Công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp Khu công nghiệp KCN Qui chuẩn Việt Nam QCVN Công nghệ sinh học CNSH Môi trƣờng MT SVTH: NGÔ ĐA NGUYÊN I6
  8. LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CÔNG NHẤT PHƢƠNG CHƢƠNG 1. MỞ ĐẦU 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ Ngày nay, phát triển bền vững là xu hƣớng phát triển chủ đạo của các nƣớc trên thế giới. Đó là sự phát triển mạnh mẽ, liên tục của nền kinh tế, đồng thời với việc lành mạnh hoá xã hội và bảo vệ môi trƣờng. Ở nƣớc ta, Đảng và nhà nƣớc sớm nhận rõ tầm quan trọng và mối quan hệ gắn kết giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trƣờng, đặc biệt trong thời kỳ công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nƣớc. Để tạo điều kiện trong quá trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nƣớc, các khu công nghiệp đƣợc thành lập. Các khu công nghiệp đƣợc hình thành với một số loại hình và qui mô khác nhau, theo mục tiêu hoạt động và chức năng hoạt động, các khu công nghiệp hiện đƣợc chia ra các loại hình: Loại hình 1: các khu công nghiệp đƣợc xây dựng trên khuôn viên đã có một số doanh nghiệp hoạt động. Các doanh nghiệp này đƣợc thành lập nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển theo đúng qui hoạch, đồng thời tạo hạ tầng kỹ thuật tập trung đồng bộ và hạ tầng xã hội thuận lợi phục vụ tốt việc phát triển khu công nghiệp có điều kiện xử lý các chất thải với các thiết bị tiên tiến. Loại hình 2: các khu công nghiệp thành lập nhằm đáp ứng các nhu cầu di dời các nhà máy, xí nghiệp ở nội thành các đô thị xen kẽ với khu dân cƣ đông đúc do yêu cầu bảo vệ môi trƣờng nhất thiết phải duy chuyển. Loại hình 3: các khu công nghiệp qui mô nhỏ và vừa mà hoạt động sản xuất gắn liền với nguồn nguyên liệu nông lâm, thuỷ sản đƣợc hình thành ở một số tỉnh đồng bằng sông Cửu Long. Loại hình 4: các KCN hiện đại, xây dựng mới hoàn toàn. Các KCN loại này có tốc độ hạ tầng tƣơng đối nhanh và chất lƣợng khá cao, có hệ thống xử lý chất thải tiên tiến, đồng bộ tạo điều kiện hấp dẫn đầu tƣ đối với các công ty nƣớc ngoài có công nghệ cao, khả năng tài chính và làm ăn lâu dài với Việt Nam, khả năng vận động và xúc tiến đầu tƣ thuận lợi, có mạng lƣới kinh doanh rộng ở nhiều nƣớc, có kinh nghiệm tiếp thị. Tỉnh Bình Dƣơng là nơi tập trung các khu công nghiệp và cũng là nơi phát triển các khu công nghiệp nhiều nhất của nƣơc. Một trong những công tác chú trọng SVTH : NGÔ ĐA NGUYÊN Trang 1
  9. LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CÔNG NHẤT PHƢƠNG quan tâm nhằm hạn chế ô nhiễm công nghiệp là phân vùng phát triển kinh tế, di dời cơ sở công nghiệp chƣa đƣợc bố trí hợp lý gây ô nhiễm môi trƣờng nội thành đến các khu công nghiệp tập trung mới. Sự ô nhiễm kênh rạch do nƣớc thải sản xuất và sinh hoạt trong các KCN có phạm vi không chỉ dừng lại trong khu vực gần KCN mà các kênh rạch này còn mang theo toàn bộ nƣớc ô nhiễm của mình lan truyền rộng khắp các vùng khác, gây ô nhiễm các vùng nƣớc mặt lân cận. Do vậy , cùng với việc xây dựng các khu công nghiệp, việc xây dựng các hệ thống xử lý chất thải, trong đó có hệ thống xử lý nƣớc thải cũng cần đƣợc tiến hành nhằm giảm thiểu tới mức thấp nhất các tác hại do chất thải gây ra đối với môi trƣờng. Tuy nhiên, làm sạch chất thải không phải là cách giải quyết vấn đề một cách cơ bản mà chỉ là phƣơng pháp hỗ trợ. Bên cạnh việc xây dựng các hệ thống xử lý nƣớc thải, các nhà máy xí nghiệp trong khu công nghiệp cũng cần áp dụng biện pháp giả m thiểu nƣớc thải nhƣ: áp dụng công nghệ mới có hoặc có ít nƣớc thải, loại trừ hoặc giảm phế thải công nghiệp vào nƣớc thải sản xuất, áp dụng hệ thống tuần hoàn, tái sử dụng nƣớc thải. 1.2. TÍNH CẤP THIẾT Với sự ô nhiễm môi trƣờng ngày càng nghiêm trọng, sự phát triển công nghiệp và kết quả là nhiều khu công nghiệp hình thành với sản xuất hàng loạt các loại hình sản phẩm, kết quả là các nhà máy xí nghiệp thải một lƣợng lớn nƣớc thải chƣa đạt tiêu chuẩn vào nguồn tiếp nhận làm gây ô nhiễm nguồn nƣớc mặt hay nƣớc ngầm, sự qui định nghiêm ngặt về môi trƣờng, hạn chế phát sinh mùi hôi khi xả thải cũng nhƣ tạo điều kiện ổn định cho nhà máy hoạt động.Vì vậy để đảm bảo an toàn cho nguồn nƣớc cũng nhƣ môi trƣờng thì tính cấp thiết hiện nay là cần phải xây dựng các hệ thống XLNT cho các khu công nghiệp, các nhà máy xí nghiệp nằ m trong các khu công nghiêp. 1.3. MỤC TIÊU CỦA LUẬN VĂN Thiết kế trạm xử lý nƣớc thải cho khu công nghiệp Đất Cuốc (Khu B) huyện Tân Uyên Tỉnh Bình Dƣơng công suất 3000m3/ngày đêm. Nƣơc thải đầu vào của trạm XLNT tập trung là nƣớc thải đầu ra của các nhà máy, xí nghiệp sản xuất đã đạt tiêu chuẩn QCVN 24: 2009 (cột B) SVTH : NGÔ ĐA NGUYÊN Trang 2
  10. LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CÔNG NHẤT PHƢƠNG Nƣớc thải đầu ra của Trạm XLNT tập trung đạt tiêu chuẩn QCVN 24: 2009 (cột A) trƣớc khi xả ra suối Tân Lợi. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.4 1.4.1 Đối tƣợng nghiên cứu Công nghệ xử lý nƣớc thải cho loại hình Khu Công Nghiệp. 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu Đề tài giới hạn trong việc tính toán thiết kế hệ thống xử lý nƣớc thải cho khu công nghiệp Đất Cuốc B Nƣớc thải đầu vào của hệ thống đã đƣợc xử lý sơ bộ đạt loại B (QCVN 24:2009/BTNMT) và đƣợc tập trung qua hệ thống cống dẫn từ các nhà máy trong khu công nghiệp đến bể thu gom của trạm xử lý nƣớc thải tập trung khu công nghiệp Đất Cuốc B. Nƣớc thải phát sinh từ hoạt động sản xuất của các cơ sở sản xuất thuộc khu công nghiệp Đất Cuốc B. 1.4.3 Thời gian thực hiện Bắt đầu từ ngày 01/12/2010 Kết thúc ngày 08/03/2011 NỘI DUNG 1.5 Tìm hiểu về hoạt động của khu công nghiệp Đất Cuốc B: Cơ sở hạ tầng của khu công nghiệp. Xác định đặc tính nƣớc thải: Lƣu lƣợng, thành phần, tính chất nƣớc thải, khả năng gây ô nhiễm, nguồn xả thải. Đề xuất dây chuyền công nghệ xử lý nƣớc thải phù hợp với mức độ ô nhiễm của nƣớc thải đầu vào. Tính toán thiết kế các công trình đơn vị trong hệ thống xử lý nƣớc thải. Dự toán chi phí xây dựng, thiết bị, hóa chất, chi phí vận hành trạm xử lý nƣớc thải. 1.6 PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆN  Phƣơng pháp thu thập số liệu: Thu thập các tài liệu về khu công nghiệp, tìm hiểu thành phần, tính chất nƣớc thải và các số liệu cần thiết khác. SVTH : NGÔ ĐA NGUYÊN Trang 3
  11. LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CÔNG NHẤT PHƢƠNG  Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết: Tìm hiểu những công nghệ xử lý nƣớc thải cho các khu công nghiệp qua các tài liệu chuyên ngành.  Phƣơng pháp so sánh: So sánh ƣu, nhƣợc điểm của công nghệ xử lý hiện có và đề xuất công nghệ xử lý nƣớc thải phù hợp.  Phƣơng pháp toán: Sử dụng công thức toán học để tính toán các công trình đơn vị trong hệ thống xử lý nƣớc thải, dự toán chi phí xây dựng, vận hành trạm xử lý.  Phƣơng pháp đồ họa: Dùng phần mềm AutoCad để mô tả kiến trúc các công trình đơn vị trong hệ thống xử lý nƣớc thải. 1.7 Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN Xây dựng trạm xử lý nƣớc thải đạt tiêu chuẩn môi trƣờng, giải quyết đƣợc vấn đề ô nhiễm môi trƣờng do nƣớc thải khu công nghiệp. Góp phần nâng cao ý thức về môi trƣờng cho nhân viên cũng nhƣ ban quản lý khu công nghiệp. Khi trạm xử lý hoàn thành và đi vào hoạt động sẽ là nơi để các doanh nghiệp, sinh viên tham quan, học tập. SVTH : NGÔ ĐA NGUYÊN Trang 4
  12. LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CÔNG NHẤT PHƢƠNG CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP ĐẤT CUỐC BÌNH DƢƠNG Khu công nghiệp Đất Cuốc cùng với khu liên hợp Công nghiệp - Dịch vụ - Đô thị tỉnh Bình Dƣơng hợp thành trung tâm Kinh tế - Khoa học và Xã hội lớn của tỉnh Bình Dƣơng và sẽ là vùng kinh tế lớn trọng điểm của Việt Nam. 2.1 VỊ TRÍ ĐỊA LÝ Khu công nghiệp Đất Cuốc huyện Tân Uyên đƣợc xây dựng và kinh doanh với tổng diện tích là 212 ha, nằm ở khu vực Đông Bắc của huyện Tân Uyên cách thị xã Thủ Dầu Một khoảng 30 Km (theo đƣờng thẳng) và cách thành phố Hồ Chí Minh khoảng 70Km. 2.2 TRỤC GIAO THÔNG CHÍNH : Đƣờng DT 747 2.3 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN Là vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, ít có bão, có 2 mùa trong năm : mùa mƣa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Nhiệt độ trung bình 26,70C , độ ẩm không khí 79-80%, lƣợng mƣa trung bình hàng năm 1.600- 1.700 mm, số giờ nắng trung bình 2.500-2.800 giờ, gió thƣờng theo hƣớng Tây Nam. 2.4 SỰ TIỆN ÍCH KHI ĐẦU TƢ KINH DOANH VÀO KHU CÔNG NGHIỆP ĐẤT CUỐC Khu công nghiệp Đất Cuốc cùng với khu Liên hợp Công nghiệp - Dịch vụ - Đô thị tỉnh Bình Dƣơng hợp thành trung tâm Kinh tế - Khoa học - Công nghệ và Xã hội lớn của tỉnh trong tƣơng lai gần. Đƣợc nằm trong vùng kinh tế trọng điểm nhƣ trên, khu công nghiệp Đất Cuốc có nhiều lợi thế để cung cấp mọi dịch vụ tốt nhất cho các nhà đầu tƣ tổ chức sản xuất kinh doanh trong khu vực khu công nghiệp. Cụ thể là cơ sở hạ tầng đạt tiêu chuẩn cho các ngành sản xuất công nghiệp, dịch vụ. Giá đầu tƣ ƣu đãi và thông thoáng về cơ chế thủ tục; dễ thu hút nhân công; giao thông thuận lợi, tiện ích, phù hợp với nhiều loại phƣơng tiện cho đƣờng bộ, đƣờng thủy, gần đƣờng sắt, sân bay. SVTH : NGÔ ĐA NGUYÊN Trang 5
  13. LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CÔNG NHẤT PHƢƠNG Bảng 2.1 Danh sách các doanh nghiệp và ngành nghề đang hoạt động Tên Cơ sở Nghành nghề sản xuất Stt Cty cổ phần lƣới hàn Thiên Phú Lƣới thép hàn, kết cấu thép 1 Cty TNHH Hóa học ứng dụng BASE Sản xuất chất kết dính 2 VINA Cty TNHH hóa chất Daliang Việt Nam Pha trộn hóa chất 3 Cty TNHH Hƣng Nhất Xi mạ 4 Cty TNHH Tƣờng Hữu Xi mạ 5 Cty TNHH Đài Kim Xi mạ 6 Cty TNHH Seung Tae Việt Nam Sản phẩm dệt nhuộm 7 Sản xuất cấu kiện bằng kim loại Cty TNHH Kỹ nghệ Miền Nam 8 CTY Kỹ nghệ gốm sứ Thanh Bình -VN Sản xuất gốm mỹ nghệ 9 Sản xuất tấm ngói xi măng 10 CTY CN Lama VN Cty TNHH giấy đặc chủng TUODA Sản xuất băng keo giấy, giấy cách 11 điện Cty TNHH SX TM Tiến Thi Xử lý rác thải 12 Bảng 2.2 Các nguồn phát sinh nƣớc thải trong KCN Đất Cuốc. Tên cơ sở Nguồn phát sinh nƣớc thải Stt Cty cổ phần lƣới hàn Nƣớc thải sinh hoạt 1 Thiên Phú Cty TNHH Hóa học ứng Nƣớc thải sinh hoạt 2 dụng BASE VINA Cty TNHH hóa chất Nƣớc thải sinh hoạt 3 Daliang Việt Nam * Nƣớc thải từ tất cả các công đoạn sản xuất có 4 tính chất: pH thấp, tính ăn mòn cao, chứa các ion Cty TNHH Hƣng Nhất độc hại * Nƣớc thải sinh hoạt. * Nƣớc thải từ tất cả các công đoạn sản xuất có 5 tính chất: pH thấp, tính ăn mòn cao, chứa các ion Cty TNHH Tƣờng Hữu độc hại * Nƣớc thải sinh hoạt. * Nƣớc thải từ tất cả các công đoạn sản xuất có 6 tính chất: pH thấp, tính ăn mòn cao, chứa các ion Cty TNHH Đài Kim độc hại * Nƣớc thải sinh hoạt. SVTH : NGÔ ĐA NGUYÊN Trang 6
  14. LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CÔNG NHẤT PHƢƠNG Tên cơ sở Nguồn phát sinh nƣớc thải Stt * Nƣớc thải sản xuất: Nƣớc thải từ công đoạn 7 chuẩn bị nhuộm; quá trình nhuộm, giặt, máy ly Cty TNHH Seung Tae Việt Nam tâm, từ hệ thống xử lý khí thải lò hơi. * Nƣớc thải sinh hoạt. Cty TNHH Kỹ nghệ * Nƣớc thải sinh hoạt 8 Miền Nam * Nƣớc thải sản xuất từ công đoạn khoấy trộn tạo CTY KỸ NGHỆ GỐM 9 hồ. SỨ THANH BÌNH -VN * Nƣớc thải sinh hoạt * NTSX từ nƣớc rửa sàn, rửa xe chuyên dung trong 10 nhà máy, rửa bồn trộn bê tông, rửa thiết bị trộn bột CTY CN Lama VN màu; nƣớc thải từ màng hấp thu bụi men. * Nƣớc thải sinh hoạt Cty TNHH giấy đặc Nƣớc thải sinh hoạt 11 chủng TUODA * NTSX từ nƣớc rửa sân bãi, rửa vệ sinh khu vực 12 Cty TNHH SX TM Tiến lò đốt, nƣớc của tháp hấp thụ; nƣớc rửa máy móc thiết bị. Thi * Nƣớc thải sinh hoạt (Nguồn website www.bimico.com.vn) SVTH : NGÔ ĐA NGUYÊN Trang 7
  15. LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CÔNG NHẤT PHƢƠNG CHƢƠNG 3 TỔNG QUAN VỀ NƢỚC THẢI VÀ CÁC PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ NƢỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP 3.1 CÁC THÔNG SỐ ĐẶC TRƢNG CỦA NƢỚC THẢI 3.1.1 Các thông số vật lý Hàm lƣợng chất rắn lơ lửng Các chất rắn lơ lửng trong nƣớc ((Total) Suspended Solids – (T)SS - SS) có thể có bản chất là: - Các chất vô cơ không tan ở dạng huyền phù (Phù sa, gỉ sét, bùn, hạt sét) - Các chất hữu cơ không tan. - Các vi sinh vật (vi khuẩn, tảo, vi nấm, động vật nguyên sinh…). Sự có mặt của các chất rắn lơ lửng cản trở hay tiêu tốn thêm nhiều hóa chất trong quá trình xử lý. Mùi : Mùi trong nƣớc thải thƣờng do các hợp chất hóc học, chủ yếu là các hợp chất hữu cơ hay các sản phẩm từ quá trình phân hủy vật chất gây nên. Hợp chất gây mùi đặc trƣng nhất là H2S _ mùi trứng thối. Độ màu : Màu của nƣớc thải là do các chất thải sinh hoạt, công nghiệp, thuốc nhuộm hoặc do các sản phẩm đƣợc tao ra từ các quá trình phân hủy các chất hữu cơ. Đơn vị đo độ màu thông dụng là plantin – coban (PtCo). Độ màu là một thông số thƣờng mang tính chất cảm quan, có thể đƣợc sử dụng để đánh giá trạng thái chung của nƣớc thải. 3.1.2 Các thông số hóa học Độ pH của nƣớc pH là chỉ số đặc trƣng cho nồng độ ion H+ có trong dung dịch, thƣờng đƣợc dùng để biểu thị tính axit và tính kiềm của nƣớc. Độ pH của nƣớc có liên quan dạng tồn tại của kim loại và khí hoà tan trong nƣớc. pH có ảnh hƣởng đến hiệu quả tất cả quá trình xử lý nƣớc. Độ pH có ảnh SVTH : NGÔ ĐA NGUYÊN Trang 8
  16. LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CÔNG NHẤT PHƢƠNG hƣởng đến các quá trình trao đổi chất diễn ra bên trong cơ thể sinh vật nƣớc. Do vậy rất có ý nghĩa về khía cạnh sinh thái môi trƣờng. Nhu cầu oxy hóa học (Chemical Oxygen Demand - COD) Theo định nghĩa, nhu cầu oxy hóa học là lƣợng oxy cần thiết để oxy hóa các chất hữu cơ trong nƣớc bằng phƣơng pháp hóa học (sử dụng tác nhân oxy hóa mạnh). Về bản chất, đây là thông số đƣợc sử dụng để xác định tổng hàm lƣợng các chất hữu cơ có trong nƣớc, bao gồm cả nguồn gốc sinh vật và phi sinh vật. COD là một thông số quan trọng để đánh giá mức độ ô nhiễm chất hữu cơ nói chung và cùng với thông số BOD, giúp đánh giá phần ô nhiễm không phân hủy sinh học của nƣớc từ đó có thể lựa chọn phƣơng pháp xử lý phù hợp. Nhu cầu oxy sinh học (Biochemical Oxygen Demand - BOD) Về định nghĩa, thông số BOD của nƣớc là lƣợng oxy cần thiết để vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ trong điều kiện chuẩn: 20oC, ủ mẫu 5 ngày đêm, trong bóng tối.Nói cách khác, BOD biểu thị lƣợng giảm oxy hòa tan sau 5 ngày. Thông số BOD5 sẽ càng lớn nếu mẫu nƣớc càng chứa nhiều chất hữu cơ có thể dùng làm thức ăn cho vi khuẩn, hay là các chất hữu cơ dễ bị phân hủy sinh học (protein, lipid..) BOD là một thông số quan trọng: Là chỉ tiêu duy nhất để xác định lƣợng chất hữu cơ có khả năng phân huỷ - sinh học trong nƣớc và nƣớc thải. Là tiêu chuẩn kiểm soát chất lƣợng các dòng thải chảy vào các thuỷ vực thiên - nhiên. Là thông số bắt buộc để tính toán mức độ tự làm sạch của nguồn nƣớc phục - vụ công tác quản lý môi trƣờng. Oxy hòa tan (Dissolved Oxygen - DO) Tất cả các sinh vật sống đều phụ thuộc vào oxy dƣới dạng này hay dạng khác để duy trì các tiến trình trao đổi chất nhằm sinh ra năng lƣợng phục vụ cho quá trình phát triển và sinh sản của mình. Oxy là yếu tố quan trọng đối với con ngƣời cũng nhƣ các thủy sinh vật khác. Oxy là chất khí hoạt động hóa học mạnh, tham gia mạnh mẽ vào các quá trình hóa sinh học trong nƣớc: Oxy hóa các chất khử vô cơ: Fe2+, Mn2+, S2-, NH3.. - SVTH : NGÔ ĐA NGUYÊN Trang 9
  17. LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CÔNG NHẤT PHƢƠNG Oxy hóa các chất hữu cơ trong nƣớc, và kết quả của quá trình này là nƣớc - nhiễm bẩn trở nên sạch hơn. Quá trình này đƣợc gọi là quá trình tự làm sạch của nƣớc tự nhiên, đƣợc thực hiện nhờ vai trò quan trọng của một số vi sinh vật hiếu khí trong nƣớc. Oxy là chất oxy hóa quan trọng giúp các sinh vật nƣớc tồn tại và phát triển. - Các quá trình trên đều tiêu thụ oxy hòa tan. Nhƣ đã đề cập, khả năng hòa tan của Oxy vào nƣớc tƣơng đối thấp, do vậy cần phải hiểu rằng khả năng tự làm sạch của các nguồn nƣớc tự nhiên là rất có giới hạn. Cũng vì lý do trên, hàm lƣợng oxy hòa tan là thông số đặc trƣng cho mức độ nhiễm bẩn chất hữu cơ của nƣớc mặt. Nitơ và các hợp chất chứa nitơ Nitơ là nguyên tố quan trọng trong sự hình thành sự sống trên bề mặt Trái Đất. Nitơ là thành phần cấu thành nên protein có trong tế bào chất cũng nhƣ các acid amin trong nhân tế bào. Xác sinh vật và các bã thải trong quá trình sống của chúng là những tàn tích hữu cơ chứa các protein liên tục đƣợc thải vào môi trƣờng với lƣợng rất lớn. Các protein này dần dần bị vi sinh vật dị dƣỡng phân hủy, khoáng hóa trở thành các hợp chất Nitơ vô cơ nhƣ NH4+, NO2-, NO3- và có thể cuối cùng trả lại N2 cho không khí. Nhƣ vậy, trong môi trƣờng đất và nƣớc, luôn tồn tại các thành phần chứa Nitơ: từ các protein có cấu trúc phức tạp đến các acid amin đơn giản, cũng nhƣ các ion Nitơ vô cơ là sản phẩm quá trình khoáng hóa các chất kể trên: Các hợp chất hữu cơ thô đang phân hủy thƣờng tồn tại ở dạng lơ lửng trong - nƣớc, có thể hiện diện với nồng độ đáng kể trong các loại nƣớc thải và nƣớc tự nhiên giàu protein. Các hợp chất chứa Nitơ ở dạng hòa tan bao gồm cả Nitơ hữu cơ và Nitơ vô - cơ (NH4+, NO2-, NO3-). Thuật ngữ “Nitơ tổng” là tổng Nitơ tồn tại ở tất cả các dạng trên. Nitơ là một chất dinh dƣỡng đa lƣợng cần thiết đối với sự phát triển của sinh vật. Phospho và các hợp chất chứa phospho Nguồn gốc các hợp chất chứa Phospho có liên quan đến sự chuyển hóa các chất thải của ngƣời và động vật và sau này là lƣợng khổng lồ phân lân sử dụng trong SVTH : NGÔ ĐA NGUYÊN Trang 10
  18. LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CÔNG NHẤT PHƢƠNG nông nghiệp và các chất tẩy rửa tổng hợp có chứa phosphate sử dụng trong sinh hoạt và một số ngành công nghiệp trôi theo dòng nƣớc. Trong các loại nƣớc thải, Phospho hiện diện chủ yếu dƣới các dạng phosphate. Các hợp chất Phosphat đƣợc chia thành Phosphat vô cơ và phosphat hữu cơ. Phospho là một chất dinh dƣỡng đa lƣợng cần thiết đối với sự phát triển của sinh vật. Việc xác định P tổng là một thông số đóng vai trò quan trọng để đảm bảo quá trình phát triển bình thƣờng của các vi sinh vật trong các hệ thống xử lý chất thải bằng phƣơng pháp sinh học (tỉ lệ BOD:N:P = 100:5:1). (Nguồn sách Thoát nƣớc tập 2 XLNT của PGS.TS HoàngVăn Huệ trang 101). Phospho và các hợp chất chứa Phospho có liên quan chặt chẽ đến hiện tƣợng phú dƣỡng hóa nguồn nƣớc, do sự có mặt quá nhiều các chất này kích thích sự phát triển mạnh của tảo và vi khuẩn lam. Chất hoạt động bề mặt Các chất hoạt động bề mặt là những chất hữu cơ gồm 2 phần: kị nƣớc và ƣa nƣớc tạo nên sự phân tán của các chất đó trong dầu và trong nƣớc. Nguồn tạo ra các chất hoạt động bề mặt là do việc sử dụng các chất tẩy rửa trong sinh hoạt và trong một số ngành công nghiệp. 3.1.3 Các thông số vi sinh vật học Nhiều vi sinh vật gây bệnh có mặt trong nƣớc thải có thể truyền hoặc gây bệnh cho ngƣời. Chúng vốn không bắt nguồn từ nƣớc mà cần có vật chủ để sống ký sinh, phát triển và sinh sản. Một số các sinh vật gây bệnh có thể sống một thời gian khá dài trong nƣớc và là nguy cơ truyền bệnh tiềm tàng, bao gồm vi khuẩn, vi rút, giun sán. * Vi khuẩn gây bệnh: Các loại vi khuẩn gây bệnh có trong nƣớc thƣờng gây các bệnh về đƣờng ruột, nhƣ dịch tả (cholera) do vi khuẩn Vibrio comma, bệnh thƣơng hàn (typhoid) do vi khuẩn Salmonella typhosa... * Vi rút: Vi rút có trong nƣớc thải có thể gây các bệnh có liên quan đến sự rối loạn hệ thần kinh trung ƣơng, viêm tủy xám, viêm gan... Thông thƣờng sự khử trùng bằng các quá trình khác nhau trong các giai đoạn xử lý có thể diệt đƣợc vi rút. SVTH : NGÔ ĐA NGUYÊN Trang 11
  19. LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CÔNG NHẤT PHƢƠNG * Giun sán (helminths): Giun sán là loại sinh vật ký sinh có vòng đời gắn liền với hai hay nhiều động vật chủ, con ngƣời có thể là một trong số các vật chủ này. Chất thải của ngƣời và động vật là nguồn đƣa giun sán vào nƣớc. Tuy nhiên, các phƣơng pháp xử lý nƣớc hiện nay tiêu diệt giun sán rất hiệu quả. Nguồn gốc của vi trùng gây bệnh trong nƣớc là do nhiễm bẩn rác, phân ngƣời và động vật. Trong ngƣời và động vật thƣờng có vi khuẩn E. coli sinh sống và phát triển. Đây là loại vi khuẩn vô hại thƣờng đƣợc bài tiết qua phân ra môi trƣờng. Sự có mặt của E.Coli chứng tỏ nguồn nƣớc bị nhiễm bẩn bởi phân rác và khả năng lớn tồn tại các loại vi khuẩn gây bệnh khác, số lƣợng nhiều hay ít tuỳ thuộc vào mức độ nhiễm bẩn. Khả năng tồn tại của vi khuẩn E.coli cao hơn các vi khuẩn gây bệnh khác. Do đó nếu sau xử lý trong nƣớc không còn phát hiện thấy vi khuẩn E.coli chứng tỏ các loại vi trùng gây bệnh khác đã bị tiêu diệt hết. Mặt khác, việc xác định mức độ nhiễm bẩn vi trùng gây bệng của nƣớc qua việc xác định số lƣợng số lƣợng E.coli đơn giản và nhanh chóng. Do đó vi khuẩn này đƣợc chọn làm vi khuẩn đặc trƣng trong việc xác định mức độ nhiễm bẩn vi trùng gây bệnh của nguồn nƣớc. (Nguồn tham khảo sách Vi sinh vật và môi trƣờng NXB ĐH Quốc Gia TP.HCM) 3.2 TỔNG QUAN VỀ CÁC PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ NƢỚC THẢI [1] 3.2.1 Phƣơng pháp xử lý cơ học Xử lý cơ học (hay còn gọi là xử lý bậc I) nhằm mục đích loại bỏ các tạp chất không tan (rác, cát nhựa, dầu mỡ, cặn lơ lửng, các tạp chất nổi…) ra khỏi nƣớc thải; điều hòa lƣu lƣợng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nƣớc thải. Các công trình xử lý cơ học xử lý nƣớc thải thông dụng: Song chắn rác: Song chắn rác thƣờng đặt trƣớc hệ thống xử lý nƣớc thải hoặc có thể đặt tại các miệng xả trong phân xƣởng sản xuất nhằm giữ lại các tạp chất có kích thƣớc lớn nhƣ: nhánh cây, gỗ, lá, giấy, nilông, vải vụn và các loại rác khác, đồng thời bảo vệ các công trình bơm, tránh ách tắc đƣờng ống, mƣơng dẫn. SVTH : NGÔ ĐA NGUYÊN Trang 12
  20. LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CÔNG NHẤT PHƢƠNG Hình 3.1: Song chắn rác cơ giới Dựa vào khoảng cách các thanh, song chắn đƣợc chia thành 2 loại:  Song chắn thô có khoảng cách giữa các thanh từ 60 ÷100mm.  Song chắn mịn có khoảng cách giữa các thanh từ 10 ÷25mm. Lƣới lọc rác Lƣới lọc dùng để khử các chất lơ lửng có kích thƣớc nhỏ, thu hồi các thành phần quý không tan hoặc khi cần phải loại bỏ rác có kích thƣớc nhỏ. Kích thƣớc mắt lƣới từ 0,5÷1,0mm. Lƣới lọc thƣờng đƣợc bao bọc xung quanh khung rỗng hình trụ quay tròn (hay còn gọi là trống quay) hoặc đặt trên các khung hình dĩa. Bể lắng cát Bể lắng cát đặt sau song chắn, lƣới chắn và đặt trƣớc bể điều hòa, trƣớc bể lắng đợt I. Nhiệm vụ của bể lắng cát là loại bỏ cặn thô nặng nhƣ cát, sỏi, mảnh vỡ thủy tinh, kim loại, tro tán, thanh vụn, vỏ trứng… để bảo vệ các thiết bị cơ khí dễ bị mài mòn, giảm cặn nặng ở các công đoạn xử lý tiếp theo. Bể lắng cát gồm 3 loại: SVTH : NGÔ ĐA NGUYÊN Trang 13
nguon tai.lieu . vn